10 Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Khối 11 - Năm học 2021-2022
Câu 1. So với các nước phát triển thì các nước đang phát triển có tỉ trọng
A. khu vực I cao hơn. B. khu vực II cao hơn.
C. khu vực III cao hơn. D. khu vực I, II cao hơn.
Câu 2. Mạng Internet phát triển đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Hoa Kì.
Câu 3. Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là
A. hạn chế được sự ô nhiễm môi trường. B. tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.
C. chi phí lao động sản xuất rẻ nhất. D. rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
Câu 4. Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển.
B. Kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
C. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.
D. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.
Câu 5. Yếu tố đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế trí thức là
A. giáo dục và văn hóa bản sắc dân tộc. B. văn hóa dân tộc và công nghệ.
C. công nghệ thông tin và truyền thông. D. vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ.
Câu 6. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng cuộc sống cao.
C. nguồn gốc gen di truyền. D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
A. khu vực I cao hơn. B. khu vực II cao hơn.
C. khu vực III cao hơn. D. khu vực I, II cao hơn.
Câu 2. Mạng Internet phát triển đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Hoa Kì.
Câu 3. Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là
A. hạn chế được sự ô nhiễm môi trường. B. tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất.
C. chi phí lao động sản xuất rẻ nhất. D. rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
Câu 4. Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển.
B. Kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
C. Công nghệ cao phát triển như vũ bão.
D. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp.
Câu 5. Yếu tố đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế trí thức là
A. giáo dục và văn hóa bản sắc dân tộc. B. văn hóa dân tộc và công nghệ.
C. công nghệ thông tin và truyền thông. D. vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ.
Câu 6. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng cuộc sống cao.
C. nguồn gốc gen di truyền. D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Khối 11 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 10_de_thi_giua_hoc_ki_1_dia_li_khoi_11_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung text: 10 Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Khối 11 - Năm học 2021-2022
- MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 11 Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức Bài Tên bài NB TH VD VDC TN TL TN TL TN TL TN TL Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế 1 - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách 3 2 1 mạng khoa học và công nghệ hiện đại Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa nền 2 3 1 1 1 kinh tế 3 Một số vấn đề mang tính toàn cầu 3 2 1 4 Châu Phi 3 2 1 5 Khu vực Mĩ Latinh 3 3 6 Tây Nam Á và Trung Á 3 2 1 7 Kĩ năng Địa lí 2 2 TỔNG 18 12 6 4
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 01 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1. So với các nước phát triển thì các nước đang phát triển có tỉ trọng A. khu vực I cao hơn. B. khu vực II cao hơn. C. khu vực III cao hơn. D. khu vực I, II cao hơn. Câu 2. Mạng Internet phát triển đầu tiên ở quốc gia nào dưới đây? A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Hoa Kì. Câu 3. Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin là A. hạn chế được sự ô nhiễm môi trường. B. tiết kiệm được nguồn năng lượng trong sản xuất. C. chi phí lao động sản xuất rẻ nhất. D. rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin. Câu 4. Nền kinh tế tri thức không có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát triển. B. Kết quả của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. C. Công nghệ cao phát triển như vũ bão. D. Là giai đoạn phát triển sau kinh tế công nghiệp. Câu 5. Yếu tố đóng vai trò quyết định trong nền kinh tế trí thức là A. giáo dục và văn hóa bản sắc dân tộc. B. văn hóa dân tộc và công nghệ. C. công nghệ thông tin và truyền thông. D. vốn đầu tư và thị trường tiêu thụ. Câu 6. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng cuộc sống cao. C. nguồn gốc gen di truyền. D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. Câu 7. WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây? A. Tổ chức Thương mại thế giới. B. Liên minh châu Âu. C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương. Câu 8. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế? A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế. B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước. C. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế. D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ. Câu 9. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là A. 150. B. 151. C. 152. D.153.
- Câu 10. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành không phải do A. sự phát triển kinh tế không đều, cạnh tranh với các khu vực. B. những nét tương đồng về văn hóa, địa lí và xã hội. C. có chung mục tiêu, lợi ích phát triển khi liên kết với nhau. D. xuất hiện những vấn đề mang tính toàn cầu, khu vực hóa. Câu 11. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là A. ASEAN. B. EU. C. NAFTA. D. MERCOSUR. Câu 12. Nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội các nước đang phát triển đã tiến hành A. nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm. B. đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất. C. mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới. D. phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Câu 13. Sự suy giảm đa dạng sinh học dẫn tới những hậu quả nào dưới đây? A. Khan hiếm nguồn nước ngọt xảy ra ở nhiều nơi. B. Cuộc chiến sinh tồn khốc liệt của động vật hoang dã. C. Mất đi nhiều loài gen, nguồn thuốc, nguồn thực phẩm. D. Thu hẹp không gian sống của các loài sinh vật. Câu 14. Tầng ôdôn bị thủng là do A. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển. B. khí thải CFCs trong khí quyển. C. nhiệt độ Trái Đất tăng lên. D. chất thải từ ngành công nghiệp. Câu 15. Dân số già sẽ dẫn tới hậu quả nào sau đây? A. Thất nghiệp và thếu việc làm. B. Thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước. C. Gây sức ép tới tài nguyên môi trường. D. Tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt. Câu 16. Dân số thế giới tăng nhanh, dẫn đến hiện tượng nào dưới đây? A. Đô thị hóa. B. Già hóa dân số. C. Bùng nổ dân số. D. Công nghiệp hóa. Câu 17. Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là A. tan băng ở hai cực Trái Đất. B. mực nước biển dâng cao hơn. C. nhiệt độ toàn cầu nóng lên. D. xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn. Câu 18. Nguyên nhân gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới là A. gia tăng nhiều loại hình hoạt động du lịch. B. chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí. C. phát triển thủy điện quá mức trên sông, hồ. D. đẩy mạnh việc đánh bắt thủy sản và hải sản. Câu 19. Dân số châu Phi tăng rất nhanh là do A. tỉ suất tử thô rất thấp. B. quy mô dân số đông nhất thế giới. C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. D. tỉ suất gia tăng cơ giới lớn.
- Câu 20. Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi là A. khô nóng. B. lạnh khô. C. nóng ẩm. D. lạnh ẩm. Câu 21. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã A. nhanh chóng tàn phá môi trường. B. làm tăng diện tích đất trồng trọt. C. giữ được nguồn nước ngầm. D. thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất. Câu 22. Khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản mang lại lợi nhuận cao cho A. các Nhà nước châu Phi. B. các công ti tư bản nước ngoài. C. các nhà đầu tư tư nhân. D. người nông dân được hưởng lợi. Câu 23. Nguyên nhân dẫn đến tuổi thọ trung bình của người dân châu Phi thấp so với các châu lục khác là do A. xung đột tôn giáo, kinh tế đang phát triển. B. quản lí nhà nước của các nước tốt. C. kinh tế kém phát triển, dân số tăng nhanh. D. trình độ dân trí cao, còn nhiều hủ tục. Câu 24. Nguyên nhân quan trọng nhất khiến các nước châu Phi còn nghèo và kinh tế kém phát triển là do A. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. B. các cuộc xung đột sắc tộc. C. sự yếu kém trong quản lí của đất nước. D. trình độ dân trí còn thấp, dân số tăng nhanh. Câu 25. Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La Tinh là do A. nền công nghiệp phát triển quá nhanh. B. dân nghèo kéo ra thành phố tìm việc làm. C. năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp. D. sự xâm lược ồ ạt của các nước đế quốc. Câu 26. Hiện nay, tình hình kinh tế của Mĩ Latinh đang từng bước được cải thiện nhờ áp dụng biện pháp nào dưới đây? A. Củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế, phát triển giáo dục. B. Tiếp tục duy trì cơ cấu xã hội phong kiến. C. Thực hiện cải cách ruộng đất không triệt để. D. Đẩy mạnh quá trình đô thị hóa tự phát. Câu 27. Khối thị trường chung Nam Mỹ gồm những quốc gia nào dưới đây? A. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-ru-goay, Pa-ra-goay. B. Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Pê-ru, Pa-ra-goay. C. Chi-lê, Ác-hen-ti-na, Venezuala, Pê-ru. D. Bra-xin, Ecuado, U-ru-goay, Pa-ra-goay. Câu 28. Khối thị trường chung Nam Mỹ có tên viết tắt là A. EU. B. NAFTA. C. MERCOSUR. D. APEC. Câu 29. Nguyên nhân ở Mĩ Latinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao chủ yếu là do A. điều kiện sống ở thành phố rất thuận lợi. B. Chiến tranh ở các vùng nông thôn. C. Công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh. D. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.
- MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 11 Số câu - tương ứng với cấp độ nhận thức Bài Tên bài NB TH VD VDC TN TL TN TL TN TL TN TL Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế 1 - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách 3 2 1 mạng khoa học và công nghệ hiện đại Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa nền 2 3 1 1 1 kinh tế 3 Một số vấn đề mang tính toàn cầu 3 2 1 4 Châu Phi 3 2 1 5 Khu vực Mĩ Latinh 3 3 6 Tây Nam Á và Trung Á 3 2 1 7 Kĩ năng Địa lí 2 2 TỔNG 18 12 6 4