10 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 11 (Có đáp án)

Câu 2:Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập

A. học khôn.                     B. in vết.                 C. quen nhờn .         D. học ngầm.

Câu 3:Loài cây nào sau đây có mô phân sinh bên?

A. Cây mía.                       B. Cây bưởi.            C. Cây dừa.             D. Cây chuối.

Câu 4: Ở rêu, cá thể mới được tạo thành từ

A. bào tử.                          B. phôi.                   C. hợp tử.                D. trứng.

Câu 5: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, các loại hoocmôn thường được sử dụng là:

A. Auxin, axit abxixic.                                      B. Auxin, xitokinin. 

C. Giberelin, xitokinin.                                     D. Auxin, giberelin.

Câu 6: Mùa đông, người ta thường đốt pháo sáng ở những ruộng mía vào ban đêm nhằm mục đích gì?

A. Kích thích sinh trưởng kéo dài của cây mía.  B. Kích thích sự ra hoa của cây mía.

C. Ngăn cản sự đẻ nhánh của cây mía.               D. Ngăn cản sự ra hoa của cây mía.

Câu 7: Ở thực vật có hoa, trong quá trình hình thành giao tử đực xảy ra mấy lần phân bào?

A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.             B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân.

C. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.             D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân.

Câu 8: Khi thành phần thức ăn thiếu Iốt trẻ sẽ phát triển chậm, não ít nếp nhăn, chịu lạnh kém. Vì Iốt là thành phần cấu tạo của 

A. hoocmon Ơstrogen.                                      B. hoocmon sinh trưởng.

C. hoocmon GnRH.                                          D. hoocmon Tiroxin.

docx 45 trang Yến Phương 03/07/2023 2200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docx10_de_thi_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_11_co_dap_an.docx

Nội dung text: 10 Đề thi học kì 2 Sinh học Lớp 11 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 1 Môn Sinh Học Lớp 11 Thời gian: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM). (Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau) Câu 1: Hoa của cây bồ công anh nở ra lúc sáng sớm và cụp lại lúc chạng vạng tối là kiểu ứng động nào? A. Quang ứng động. B. Nhiệt ứng động. C. Hóa ứng động. D. Điện ứng động. Câu 2: Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập A. học khôn. B. in vết. C. quen nhờn . D. học ngầm. Câu 3: Loài cây nào sau đây có mô phân sinh bên? A. Cây mía. B. Cây bưởi. C. Cây dừa. D. Cây chuối. Câu 4: Ở rêu, cá thể mới được tạo thành từ A. bào tử. B. phôi. C. hợp tử. D. trứng. Câu 5: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, các loại hoocmôn thường được sử dụng là: A. Auxin, axit abxixic. B. Auxin, xitokinin. C. Giberelin, xitokinin. D. Auxin, giberelin. Câu 6: Mùa đông, người ta thường đốt pháo sáng ở những ruộng mía vào ban đêm nhằm mục đích gì? A. Kích thích sinh trưởng kéo dài của cây mía. B. Kích thích sự ra hoa của cây mía. C. Ngăn cản sự đẻ nhánh của cây mía. D. Ngăn cản sự ra hoa của cây mía. Câu 7: Ở thực vật có hoa, trong quá trình hình thành giao tử đực xảy ra mấy lần phân bào? A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân. B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân. C. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân. D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân. Câu 8: Khi thành phần thức ăn thiếu Iốt trẻ sẽ phát triển chậm, não ít nếp nhăn, chịu lạnh kém. Vì Iốt là thành phần cấu tạo của A. hoocmon Ơstrogen. B. hoocmon sinh trưởng. C. hoocmon GnRH. D. hoocmon Tiroxin.
  2. B. PHẦN TỰ LUẬN (8 ĐIỂM). Câu 9 (3 điểm) Những câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng? a. Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. b. Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn. c. Khi lá cây được chiếu ánh sáng đỏ, phitocrôm đỏ xa chuyển thành phitocrôm đỏ. d. Ở thực vật hạt kín trong quá trình thụ tinh cả hai giao tử đực đều được thụ tinh. e. Khi tỉ lệ hoocmon GA cao hơn so với hoocmon AAB hạt sẽ ở trạng thái ngủ. f. Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. Câu 10 (3 điểm) a. Biến thái ở động vật là gì? b. So sánh kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn? Câu 11 (2 điểm) a. Thế nào là sinh sản vô tính ở động vật? Kể tên các hình thức sinh sản vô tính ở động vật? b. Hiện nay sinh sản vô tính ở động vật được ứng dụng trong những lĩnh vực nào? Cho ví dụ? Hết
  3. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 ĐIỂM) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp A C B A B D C D án B. PHẦN TỰ LUẬN (8 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 1 Các ý sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng (Nếu học sinh sửa theo (3điểm) cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm) a. Đúng 0,5 b. Sai: Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái hoàn toàn 0,5 c. Sai: Khi lá cây được chiếu ánh sáng đỏ xa, phitocrôm đỏ xa chuyển thành phitocrôm đỏ 0,5 d. Đúng 0,5 e. Sai: Khi tỉ lệ hoocmoon GA cao hơn so với hoocmoon AAB hạt sẽ chuyển sang trạng thái nảy mầm . 0,5 f. Sai: Sinh sản hữu tính không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp 0,5 Câu 2 * Biến thái là sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của động (3 điểm) vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra 0,5 * So sánh phát triển qua biến thái hoàn toàn và phát triển qua biến thái không hoàn toàn: - Giống nhau: + Đều là kiểu phát triển qua biến thái 0,5 + Vòng đời đều gồm 2 giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi . 0,5 - Khác nhau: Nội Phát triển qua biến thái Phát triển qua biến thái dung hoàn toàn không hoàn toàn Khái là kiểu phát triển mà ấu trùng là kiểu phát triển mà ấu 0,5 niệm (sâu bướm ở côn trùng) có trùng có hình dạng, cấu tạo
  4. hình dạng và cấu tạo rất khác và sinh lí gần giống con với con trưởng thành. trưởng thành Đại - Bướm, tằm, ếch - Châu chấu, bọ ngựa 0,5 diện Các giai - Vòng đời trải qua 4 giai đoạn - Vòng đời trải qua 3 giai đoạn (trừ ở ếch): đoạn: 0,5 Trứng Ấu trùng Nhộng Trứng Ấu trùng Sâu Sâu trưởng thành. trưởng thành. - Có giai đoạn nhộng. - Không có giai đoạn nhộng. Câu 3 a. Khái niệm (2 điểm) * Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh trùng và tế bào trứng 0,5 * Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật: - Phân đôi; Nảy chồi; Phân mảnh; Trinh sinh (trinh sản) 0,5 b. Ứng dụng của sinh sản vô tính ở động vật và ví dụ: - Nuôi mô sống: + VD: Ứng dụng trong việc nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da; truyền máu; cấy ghép nội tạng 0,5 - Nhân bản vô tính: + VD: Nhân bản vô tính cừu Đôly, chuột, lợn, bò, chó 0,5 Hết
  5. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 2 Môn Sinh Học Lớp 11 Thời gian: 45 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1. Cung phản xạ diễn ra theo trật tự: A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin. B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → bộ phận phản hồi thông tin. C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực hiện phản ứng. D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng. Câu 2. Trong các phát biểu sau: (1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh. (2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ. (3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng. (4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng. Các phát biểu đúng về phản xạ là: A. (1), (2) và (4) B. (1), (2), (3) và (4) C. (2), (3) và (4) D. 1), (2) và (3) Câu 3. Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì A. duỗi thẳng cơ thể.B. co toàn bộ cơ thể. C. di chuyển đi chỗ khác.D. co ở phần cơ thể bị kích thích. Câu 4. Cho các bộ phận sau: (1) đỉnh dễ; (2) Thân; (3) chồi nách; (4) Chồi đỉnh; (5) Hoa; (6) Lá. Mô phân sinh đỉnh không có ở A. (1), (2) và (3).B. (2), (3) và (4). C. (3), (4) và (5).D. (2), (5) và (6). Câu 5. Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây
  6. Câu 3(1 điểm): Ống tiêu hoá của tất cả các loài động vật có xương sống đều không sản xuất ra xenlulaza nên không tiêu hoá được vách xenlulozo của tế bào thực vật. Vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng có khả năng tiết ra xenlulaza. Enzim này sẽ tiêu hoá xenlulozo thành các axit béo và tiêu hoá các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật thành chất dinh dưỡng đơn giản. Các axit béo và các chất dinh dưỡng đơn giản là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho động vật nhai lại và vi sinh vật. Ngoài ra, vi sinh vật cộng sinh từ dạ cỏ xuống dạ múi khế vào ruột. Tại đây chúng sẽ bị tiêu hoá và trở thành nguồn cung cấp protein quan trọng cho động vật nhai lại ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 8 Môn Sinh Học Lớp 11 Thời gian: 45 phút 1. Các loài thực vật có hình thức sinh sản sinh dưỡng giống nhau là: A. Thuốc bỏng, rau má B. Cỏ gấu, rau ngót C. Gừng, dong riềng D. Khoai lang, khoai tây 2. Thụ tinh kép có ý nghĩa: A. Giúp hình thành nhiều túi phôi B. Giúp cho hình thành nhiều hợp tử C. Giúp cho hình thành nhiều hạt phấn D. Giúp hình thành nội nhũ là chất dinh dưỡng để nuôi phôi 3. Bộ phận nào của hoa biến đổi thành quả: A. Phôi và phôi nhũ được hình thành sau khi thụ tinh B. Bầu của nhụy C. Nhụy của hoa D. Tất cả các bộ phận của hoa 4. Phương pháp trồng cây nào sau đây dễ xuất hiện biến dị ở cây con so với bố mẹ A. Ghép cây B. Chiết cành C. Gieo hạt D. Giâm cành 5. Thụ tinh kép là:
  7. A. Là hiện tượng một giao tử đực kết hợp với hai giao tử cái B. Là hiện tượng hai giao tử đực đều tham gia thụ tinh ( 1 giao tử đực kết hợp với giao tử cái, còn 1 giao tử cái kết hợp với nhân phụ) C. Là hiện tượng hai giao tử đực kết hợp với một giao tử cái D. Là hiện tượng hai giao tử đực kết hợp với hai giao tử cái 6. Thụ phấn chéo là hình thức: A. Hạt phấn từ nhị hoa nảy mầm trên núm nhụy của chính hoa đó B. Hạt phấn từ nhụy hoa nảy mầm trên núm nhị của chính hoa đó C. Hạt phấn từ nhị hoa nảy mầm trên núm nhụy của một hoa khác cùng loài D. Hạt phấn từ nhị hoa nảy mầm trên núm nhụy của một hoa bất kì 7. Trồng khoai lang bằng cách nào sau đây có hiệu quả kinh tế cao nhất A. Bằng chiết cành B. Bằng củ C. Bằng cách giâm thân còn đủ cả rễ D. Bằng cách giâm các đoạn của thân xuống đất 8. Có thể tạo quả không hạt bằng cách sử dụng hóa chất nào sau đây A. Êtilen và auxin B. Auxin và gibêrelin C. Êtilen và gibêrelin D. Gibêrelin và xitôkinin 9. Kết quả của thụ tinh: A. Tạo thành cơ thể mới B. Tạo thành các tế bào con C. Tạo thành các giao tử D. Tạo thành hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể 2n 10. Thực vật Hạt kín thực hiện thụ phấn nhờ: A. Các thực vật khác B. Gió, côn trùng và con người C. Động vật ( con trùng), gió D. Nhờ con người 11. Trong các cây trồng bằng cách giâm, loại cây dễ sống nhất là: A. Các loại cây ăn quả vì cành của chúng có nhiều chồi B. Các loại cây lâu năm
  8. C. Các loại cây sống ở bùn lầy vì môi trường ẩm cành dễ mọc rễ D. Các loại cây thân chứa nhiều chất dinh dưỡng hoặc có nhựa mủ là chất dự trữ cho sự ra rễ và mọc chồi như sắn, rau muống, khoai lang, xương rồng 12. Từ một tế bào mẹ túi phôi, qua giảm phân hình thành 4 đại bào tử đơn bội (n), qua 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo nên: A. 1 nhân phụ và 1 túi phôi ( thể giao tử cái) B. 1 nhân phụ và 3 tế bào đối cực C. 3 tế bào đối cực và nhân phụ D. 3 tế bào đối cực và 1 túi phôi 13. Ống phấn có vai trò: A. Là đường đi của giao tử đực vào túi phôi B. Là nơi xảy ra thụ tinh C. Hình thành giao tử cái D. Hình thành giao tử đực 14. Từ một tế bào mẹ hạt phấn qua giảm phân hình thành 4 tiểu bào tử đơn bội (n), qua 2 lần nguyên phân số thể giao tử đực ( hạt phấn ) được hình thành là: A. 16 B. 4 C. 8 D. 32 15. Sinh sản có ý nghĩa là: A. Làm tăng số lượng của loài, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài B. Đảm bảo sự phát triển liên tục của loài C. Làm tăng số lượng của loài D. Làm cho con cái hình thành những đặc điểm tiến bộ hơn bố mẹ 16. Hạt được tạo thành do: A. Bầu của nhụy B. Phần còn lại của noãn sau khi thụ tinh C. Hợp tử sau khi thụ tinh D. Noãn sau khi thụ tinh 17. Sinh sản là: A. Là quá trình sinh ra những cá thể mới B. Là quá trình tạo ra những cây mới C. Là quá trình cơ thể lớn lên và sinh sản D. Là quá trình phân chia tế bào 18. Nhóm cây sinh sản bằng thân rễ là: A. Khoai tây, rau má, gừng B. Cỏ gấu, su hào, khoai lang C. Cỏ tranh, dong riềng, tre D. Chuối, sài đất, nghệ
  9. 19. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản: A. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái B. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái C. Cần có 2 cá thể trở lên D. Chỉ cần 1 cá thể 20. Chọn câu sai trong các câu sau: A. Phương pháp nhân giống vô tính đang được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp B. Sinh sản là quá trình một cơ thể sinh ra những cá thể con để đảm bảo sự phát triển của loài C. Trong hình thức sinh sản vô tính, con sinh ra mang các đặc điểm giống mẹ D. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp của các giao tử đực và cái 21. Để làm nhanh sự chín của quả có thể thực hiện phương pháp nào sau đây A. Tăng hàm lượng CO2 vào môi trường chứa quả B. Giảm lượng khí ôxi cho quả C. Làm giảm nhiệt độ tác động lên quả D. Tăng lượng khí êtilen vào môi trường chứa quả 22. Nội nhũ được hình thành trong quá trình thụ tinh do sự kết hợp giữa: A. Tinh trùng và nhân phụ B. Tinh trùng và túi phôi C. Hạt phấn và bầu nhụy D. Tinh trùng và noãn cầu 23. Cây ăn quả lâu năm có thể trồng được bằng phương pháp: A. Giâm, chiết và ghép cành B. Gieo hạt, giâm và ghép cành C. Chiết cành, giâm và gieo hạt D. Gieo hạt, chiết và ghép cành 24. Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản: A. Không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái B. Có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái C. Chỉ cần 1 cá thể
  10. D. Cần có 2 cá thể trở lên 25. Cây nào sau đây buộc phải xảy ra thụ phấn chéo: A. Cây đậu Hà Lan B. Cây bắp ( ngô) C. Cây đậu xanh D. Cây mướp HÕt . ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đáp án C D B C B C D B D B D A A C A D A Câu 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đáp án C B B D A D A D ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 9 Môn Sinh Học Lớp 11 Thời gian: 45 phút I. Phần trắc nghiệm khách quan (3điểm) Câu 1. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô thực vật là A. mọi tế bào thực vật đều chứa bộ gen với đầy đủ thông tin di truyền có thể phát triển thành cây nguyên vẹn. B. các tế bào thực vật được nuôi cấy trong môi trường vô trùng đều phát triển thành cơ thể bình thường. C. các tế bào thực vật được nuôi cấy trong môi trường giàu chất dinh dưỡng đều phát triển thành cây bình thường. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 2. Phản xạ phức tạp thường là: A. phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
  11. B. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não C. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh,trong đó có các tế bào tủy sống D. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não Câu 3. Axit abxixic (AAB) chỉ có ở A. cơ quan còn non. B. cơ quan đang hoá già. C. cơ quan sinh sản. D. cơ quan sinh dưỡng. Câu 4. Vì sao trong mao mạch máu chảy chậm nhất? A. Tổng tiết diện ở mao mạch là lớn nhất. B. Mao mạch len lỏi giữa các tế bào nên sự vận chuyển máu dễ bị cản trở. C. Mao mạch có đường kính nhỏ nhất. D. Mao mạch ở xa tim. Câu 5. Đặc trưng không thuộc sinh sản hữu tính là A. sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân tạo giao tử. B. luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục (các giao tử). C. luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen. D. tạo ra thế hệ sau luôn thích nghi với môi trường sống ổn định. Câu 6. Điều không đúng ứng dụng quang chu kỳ trong sản xuất nông nghiệp là: A. lai giống. B. bố trí thời vụ. C. nhập nội cây trồng. D. kích thích hoa và quả có kích thước lớn Câu 7. Thế nào là cân bằng nội môi ? A. Là nồng độ các chất hoà tan luôn ổn định trong máu và nước mô. B. Là sự cân bằng giữa các chất tế bào tiếp nhận với các chất mà tế bào thải ra. C. Là duy trì sự ổn định của môi trường trong. D. Là nồng độ các chất hoà tan luôn ổn định trong máu, nước mô và có sự cân bằng giữa các chất tế bào tiếp nhận với các chất mà tế bào thải ra. Câu 8. Hạt bắp thuộc loại: A. hạt không có nội nhũ. B. hạt có nội nhũ. C. quả đơn tính. D. quả giả.
  12. Câu 9. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là một ví dụ về hình thức học tập A. học khôn. B. điều kiện hóa hành động C. quen nhờn. D. điều kiện hóa đáp ứng. Câu 10. Nhóm cây có thể sinh sản sinh dưỡng bằng lá là A. nghệ, quỳnh, thuốc bỏng. B. hoa đá, quỳnh, thuốc bỏng. C. hoa đá, quỳnh, nghệ. D. khoai lang, thuốc bỏng, gừng Câu 11. Sự sinh trưởng của cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau dẫn tới A. cây mọc vống lên, lá màu vàng úa. B. cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau thì sinh trưởng không giống nhau. C. cây mọc cong về phía có ánh sáng, lá màu xanh nhạt. D. cây mọc thẳng đều, lá màu xanh lục. Câu 12. Hiện tượng công đực nhảy múa khoe bộ lông sặc sỡ thuộc loại tập tính: A. thứ bậc. B. sinh sản. C. lãnh thổ. D. vị tha. II. Phần tự luận (7điểm) Câu 1 (2điểm): So sánh ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. Câu 2 (2 điểm): Hãy mô tả quá trình hình thành hạt phấn. Câu 3 (3,0 điểm): Đặc điểm phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn. Cho ví dụ minh hoạ. Hiện tượng rắn lột da có phải là biến thái không hoàn toàn không? Tại sao? ĐÁP ÁN Câu 1 x Câu 2 x Câu 3 x Câu 4 x Câu 5 x Câu 6 x
  13. Câu 7 x Câu 8 x Câu 9 x Câu 10 x Câu 11 x Câu 12 x Câu 1- So sánh ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. 1. Giống nhau: - Đều là phản ứng của thực vật với những tác nhân kích thích không định hướng của môi trường, giúp sinh vật thích nghi với môi trường. (0,5) 2. Khác nhau: Ứng động sinh trưởng (0,5) Ứng động không sinh trưởng (0,5) - Là kiểu ứng động có sự phân chia và lớn lên của- Là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên các tế bào của cây. của các tế bào của cây. - Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều ở 2 phía cơ- Do sự biến đổi sức trương nước của tế bào chuyên quan. hoá và sự lan truyền điện thế kích thích Câu 2- Hãy mô tả quá trình hình thành hạt phấn. Giaûm phaân Töø 1 TB meï trong bao phaán(2n) 4 tieåu baøo töû ñôn boäi (n) NP (0,5) TB oáng phaán Moãi tieåu baøo töû ñôn boäi haït phaán (n) NP (0,25) (n) (0,5) TB sinh saûn 2 giao töû ñöïc (n) (0,25) Câu 3- Đặc điểm phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn. Cho ví dụ minh hoạ. - Con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống con trưởng thành. (0,5)
  14. - Qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. (0,25) - Ví dụ: Châu chấu, tôm, (0,25) Hiện tượng rắn lột da không phải là biến thái không hoàn toàn. (0,25) Giải thích (0,25) . ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 10 Môn Sinh Học Lớp 11 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô thực vật là A. mọi tế bào thực vật đều chứa bộ gen với đầy đủ thông tin di truyền có thể phát triển thành cây nguyên vẹn. B. các tế bào thực vật được nuôi cấy trong môi trường vô trùng đều phát triển thành cơ thể bình thường. C. các tế bào thực vật được nuôi cấy trong môi trường giàu chất dinh dưỡng đều phát triển thành cây bình thường. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 2. Phản xạ phức tạp thường là: A. phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não. B. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não C. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh,trong đó có các tế bào tủy sống D. phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não Câu 3. Axit abxixic (AAB) chỉ có ở A. cơ quan còn non B. cơ quan đang hoá già. C. cơ quan sinh sản D. cơ quan sinh dưỡng.
  15. Câu 4. Vì sao trong mao mạch máu chảy chậm nhất? A. Tổng tiết diện ở mao mạch là lớn nhất. B. Mao mạch len lỏi giữa các tế bào nên sự vận chuyển máu dễ bị cản trở. C. Mao mạch có đường kính nhỏ nhất. D. Mao mạch ở xa tim. Câu 5. Đặc trưng không thuộc sinh sản hữu tính là A. sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân tạo giao tử. B. luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục (các giao tử). C. luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen. D. tạo ra thế hệ sau luôn thích nghi với môi trường sống ổn định. Câu 6. Điều không đúng ứng dụng quang chu kỳ trong sản xuất nông nghiệp là: A. lai giống B. bố trí thời vụ. C. nhập nội cây trồng. D. kích thích hoa và quả có kích thước lớn Câu 7. Thế nào là cân bằng nội môi ? A. Là nồng độ các chất hoà tan luôn ổn định trong máu và nước mô. B. Là sự cân bằng giữa các chất tế bào tiếp nhận với các chất mà tế bào thải ra. C. Là duy trì sự ổn định của môi trường trong. D. Là nồng độ các chất hoà tan luôn ổn định trong máu, nước mô và có sự cân bằng giữa các chất tế bào tiếp nhận với các chất mà tế bào thải ra. Câu 8. Hạt bắp thuộc loại: A. hạt không có nội nhũ. B. hạt có nội nhũ. C. quả đơn tính. D. quả giả. Câu 9. Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là một ví dụ về hình thức học tập A. học khôn.
  16. B. điều kiện hóa hành động C. quen nhờn. D. điều kiện hóa đáp ứng. Câu 10. Nhóm cây có thể sinh sản sinh dưỡng bằng lá là A. nghệ, quỳnh, thuốc bỏng. B. hoa đá, quỳnh, thuốc bỏng. C. hoa đá, quỳnh, nghệ D. khoai lang, thuốc bỏng, gừng Câu 11. Sự sinh trưởng của cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau dẫn tới A. cây mọc vống lên, lá màu vàng úa. B. cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau thì sinh trưởng không giống nhau. C. cây mọc cong về phía có ánh sáng, lá màu xanh nhạt. D. cây mọc thẳng đều, lá màu xanh lục. Câu 12. Hiện tượng công đực nhảy múa khoe bộ lông sặc sỡ thuộc loại tập tính: A. thứ bậc. B. sinh sản. C. lãnh thổ. D. vị tha. Câu 13. Trong sinh trưởng và phát triển ở động vật, nếu thiếu côban thì gia súc sẽ mắc bệnh thiếu máu ác tính, dẫn tới giảm sinh trưởng. Hiện tượng trên là ảnh hưởng của nhân tố A. nhiệt độ B. độ ẩm C. ánh sáng. D. thức ăn. Câu 14. Quả được hình thành từ A. bầu nhụy. B. noãn đã được thụ tinh. C. noãn không được thụ tinh. D. bầu nhị. Câu 15. Ý nào không đúng với vai trò của thức ăn đối với sinh trưởng – phát triển của động vật? A. Gia tăng phân bào tạo nên các mô, các cơ quan và hệ cơ quan. B. Làm tăng khả năng thích ứng của cơ thể với mọi điều kiện sống bất lợi của môi trường. C. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể. D. Cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 16. Ý nào dưới đây không có trong quá trình truyền tin qua xinap? A. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. B. Các chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
  17. C. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap. D. Các chất trung gian hoá học trong các bóng được Ca 2+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau. Câu 17. Nếu trung bình mỗi chu kì điện động mất 5 ms (milisec) thì khi bị kích thích liên tục, số xung điện có thể sinh ra với tần số là: A. 200 xung. s B. 500 xung. s C. 250 xung. s D. 1000 xung. s Câu 18. Lấy tủy làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào? A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài. B. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài C. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong. D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong. Câu 19. Thụ tinh kép là A. hiện tượng đồng thời xảy ra sự hợp nhất của 2 nhân tinh trùng với nhân của tế bào trứng và nhân lưỡng bội (2n) ở túi phôi. B. hiện tượng thụ tinh 2 lần liên tiếp của 2 nhân tinh trùng với 1 tế bào trứng (n) và 1 với nhân lưỡng bội (2n). C. hiện tượng đồng thời xảy ra sự hợp nhất của 2 nhân tinh trùng với nhân của tế bào. D. cả A,B và C đều đúng. Câu 20. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng rõ nhất vào giai đoạn nào trong quá trình phát sinh cá thể của người? A. Giai đoạn trưởng thành.B. Giai đoạn sau sơ sinh. C. Giai đoạn sơ sinh. D. Giai đoạn phôi thai. II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 (1,5 điểm): So sánh ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. Câu 2 (1,5 điểm): Hãy mô tả quá trình hình thành hạt phấn. Câu 3 (2,0 điểm): Đặc điểm phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn. Cho ví dụ minh hoạ. Hiện tượng tê giác lột da có phải là biến thái không hoàn toàn không? Tại sao? ĐÁP ÁN
  18. Câu 1 x Câu 2 x Câu 3 x Câu 4 x Câu 5 x Câu 6 x Câu 7 x Câu 8 x Câu 9 x Câu 10 x Câu 11 x Câu 12 x Câu 13 x Câu 14 x Câu 15 x Câu 16 x Câu 17 x Câu 18 x Câu 19 x Câu 20 x ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN Câu 1- So sánh ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng. 1. Giống nhau: - Đều là phản ứng của thực vật với những tác nhân kích thích không định hướng của môi trường, giúp sinh vật thích nghi với môi trường. (0,5) 2. Khác nhau: Ứng động sinh trưởng (0,5) Ứng động không sinh trưởng (0,5) - Là kiểu ứng động có sự phân chia và lớn lên - Là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn của các tế bào của cây. lên của các tế bào của cây. - Do tốc độ sinh trưởng không đồng đều ở 2- Do sự biến đổi sức trương nước của tế bào
  19. phía cơ quan. chuyên hoá và sự lan truyền điện thế kích thích Câu 2- Hãy mô tả quá trình hình thành hạt phấn. Giaûm phaân Töø 1 TB meï trong bao phaán(2n) 4 tieåu baøo töû ñôn boäi (n) NP (0,5) TB oáng phaán Moãi tieåu baøo töû ñôn boäi haït phaán (n) NP (0,25) (n) (0,5) TB sinh saûn 2 giao töû ñöïc (n) (0,25) Câu 3- Đặc điểm phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn. Cho ví dụ minh hoạ. - Con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý gần giống con trưởng thành. (0,5) - Qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. (0,25) - Ví dụ: Châu chấu, tôm, (0,25) Hiện tượng tê giác lột da không phải là biến thái không hoàn toàn. (0,25) Giải thích (0,25)