12 Đề thi học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 8: Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối 
là 
A. NaH2PO4       
B. Na2HPO4 
C. Na3PO4       
D. Na2H2PO4 
Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ? 
A. NH4Cl       
B. NaOH 
C. NaCl       
D. Na2CO3 
Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là 
A. Ag, NO2, O2       
B. Ag2O, NO2, O2 
C. AgNO2, O2       
D. Ag, Ag2O, NO2
pdf 132 trang Yến Phương 23/06/2023 1660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "12 Đề thi học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf12_de_thi_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_2022_2023_co_dap_a.pdf

Nội dung text: 12 Đề thi học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. [Năm 2023] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Hóa học 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion? A. HCl B. NaOH C. NaCl D. C2H5OH (rượu) Câu 2: Chất điện li mạnh có độ điện li (a) A. a = 0 B. a = 1 C. 0 1 Câu 3: Dung dịch X có [H+] = 5.10-4 M. Dung dịch X có môi trường A. axit B. bazơ C. trung tính
  2. D. lưỡng tính Câu 4: Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. phân tử N2 không phân cực C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIA. D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, không phân cực, có năng lượng liên kết lớn. 3- Câu 5: Để nhận biết ion PO4 trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là A. dung dịch AgNO3 B. dung dịch NaOH C. dung dịch HNO3 D. dung dịch Br2 Câu 6: Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là A. Ca3(PO4)2 B. Ca(H2PO4)2 C. CaHPO4 D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4 Câu 7: Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất? A. NH4Cl B. NH4NO3 C. Ca(NO3)2 D. (NH2)2CO
  3. Câu 8: Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối là A. NaH2PO4 B. Na2HPO4 C. Na3PO4 D. Na2H2PO4 Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ? A. NH4Cl B. NaOH C. NaCl D. Na2CO3 Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là A. Ag, NO2, O2 B. Ag2O, NO2, O2 C. AgNO2, O2 D. Ag, Ag2O, NO2 Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,02M với 500 ml dung dịch NaOH 0,04M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X Câu 2: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X? Câu 3: (1 điểm) Phản ứng của thuốc nổ đen
  4. 2KNO3 + 3C + S 3CO2 + N2 + K2S ; DH < 0 Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí có thể tích bao nhiêu (ở 273ºC và 1 atm). Biết: Fe = 56, Cu = 64, C = 12, O = 16, N = 14 Đáp án đề thi Học kì 1 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 1 Phần trắc nghiệm 1 2 3 4 5 D B A D A 6 7 8 9 10 B D B A A Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) - Viết ptpư: (0,5 điểm) NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O - Tính [OH-] = 0,01 M (0,5 điểm) nNaOH = 0,5.0,04 = 0,02 mol nHNO3 = 0,5. 0,02 = 0,01 mol Theo pt ⇒ nNaOH pư = nHNO3 = 0,01 mol ⇒ nNaOH dư = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol - CM NaOH(dư) = = 0,01 M ⇒ [OH ] = 0,01 M
  5. - Tính [H+] = 10-12 M (0,5 điểm) [OH-]. [H+] = 10-14 ⇒ [H+] = 10-12 M ⇒ pH = 12 (0,5 điểm) Câu 2: (2 điểm) - Viết đúng ptpư: 0,5đ x 2 = (1,0 điểm) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO + 2H2O 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O nNO = 0,04 mol Gọi nFe = x mol, nCu = y mol Ta có hệ pt: Giải hệ ta được: x = 0,02 mol ; y = 0,03 mol ⇒ mFe = 0,02 .56 = 1,12 (g), mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g) (1,0 điểm) Câu 3: (1 điểm) - M thuốc nổ = 2.101 + 3.12 + 32 = 270 (0,5 điểm) - mKNO3 có trong 1kg thuốc nổ đen là: 1000 . 75% = 750g
  6. nKNO3 = 750/101 ≈ 7,42 mol Theo phản ứng tổng số mol khí thu được là: nCO2 + nNO = 14,84 mol Áp dụng CT: PV = nRT (0,5 điểm) ___ ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Hóa học 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 2) Phần trắc nghiệm Câu 1: Trong phòng thí nghiệm điều chế NH3 bằng cách: A. Nhiệt phân muối NH4Cl B. Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng C. Đun muối NH4Cl với dung dịch Ca(OH)2 D. Cho nito tác dụng với hidro Câu 2: Chất nào sau đây là tác nhân chính gây hiệu ứng nhà kính? A. CO B. CO2 C. N2
  7. D. NH3 Câu 3: Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau: a. HCl b. HClO c. KOH d. Mg(OH)2 e. CH3COOH g. Mg(NO3)2 A. a, b, c, e, g B. a, c, d, e. C. b, e, g. D. a, c, g Câu 4: Dãy chất tác dụng được với dung dịch HNO3 loãng là: A. Fe, Pt, BaSO4, Fe3O4 B. Zn, CuO, Au, CaCO3 C. Mg, Fe(OH)2, S, BaCO3 D. NaCl, Au, C, FeO Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250 ml dd NaOH 1M, sau phản ứng thu được các chất có nồng độ là (thể tích dung dịch coi như không đổi): A. Na2CO3 0,2M B. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,6 M C. Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M D. NaHCO3 0,6M Câu 6: Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,3M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,05M thu được dung dịch X. pH của dung dịch X là:
  8. A. 1. B. 2. C. 11. D. 12 Phần tự luận Câu 1: (2,5 điểm) Hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) + 1 a) Mg + HNO3 loãng → N 0 b) FeS + HNO3 loãng → N c) Al(NO3)3 + NH3 + H2O → d) BaCO3 + HCl → Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng c, d Câu 2: (1,5 điểm) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau (Viết các PTHH xảy ra nếu có): Na2CO3, K3PO4, NaNO3, NH4Cl. Câu 3: (3,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch HNO3 (vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X. (1,5 điểm) b) Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng chất rắn Z. (Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%) (1,0 điểm)
  9. C. Silic có tính khử yếu hơn cacbon. D. Silic và cacbon có tính oxi hóa bằng nhau. Câu 2: Chất có thể dùng làm khô khí NH3 là A. P2O5. B. CuSO4 khan. C. H2SO4 đặc. D. CaO. Câu 3: Cho các hợp chất: CaC2, CO2, HCHO, CH3COOH, C2H5OH, NaCN, CaCO3. Số hợp chất hữu cơ trong các hợp chất đã cho là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 4: Trong các chất sau chất nào được gọi là hiđrocacbon?A. CH4. B. C2H6O. C. CH3Cl. D. C12H22O11. Câu 5: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3CH3CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6.
  10. Câu 6:Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ phân tử chất X A. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, O, N. B. chắc chắn phải có các nguyên tố C, H, N có thể có nguyên tố O. C. chỉ có các nguyên tố C, H. D. chắc chắn phải có các nguyên tố C, O, N. Câu 7: Thuốc nổ đen là hỗn hợp A. KNO3, C và S. B. KNO3 và S. C. KClO3, C và S. D. KClO3 và S. Câu 8: Sự điện li là quá trình A. hòa tan các chất vào nước. B. phân li ra ion của các chất trong nước. C. phân li thành các phân tử hòa tan. D. phân li của axit trong nước. Câu 9: Điều khẳng định đúng là: A. dung dịch có môi trường bazơ thì pH > 7. B. dung dịch có môi trường trung tính thì pH 7. Câu 10: Trong các chất sau, chất có độ cứng lớn nhất là
  11. A. silic. B. kim cương. C. than chì. D. thạch anh. Câu 11: Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là: A. CO. B. CO2 tinh thể C. SiO2. D. NaHCO3. Câu 12: Những ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là A. Na+, Ca2+, , . B. Na+, Mg2+, OH-, . C. Na+, Ba2+, OH-, Cl-. D. Ag+, H+, Cl-, . Câu 13: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi A. các chất phản ứng phải là chất điện li mạnh. B. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. C. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. D. phản ứng phải là thuận nghịch. Câu 14:Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do: A. Phân tử nitơ có liên kết ba bền vững.
  12. B. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. C. Nitơ có độ âm điện lớn. D. Phân tử nitơ phân cực. Câu 15:Cấu hình electron của nguyên tử photpho (Z = 15) là A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p2. Câu 16:Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối. Câu 17: Chất được dùng để khắc chữ lên thủy tinh là A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch HNO3. C. dung dịch HCl. D. dung dịch HF. Câu 18: Phản ứng nitơ thể hiện tính khử là A. N2 + 6Li → 2Li3N. B. N2 + 2Al → 2AlN.
  13. C. N2 + O2 → 2NO. D. N2 + 3H2 → 2NH3. Câu 19: Trong phản ứng sau: 4HNO3 + C → CO2 + 4NO2 + 2H2O. Cacbon là A. chất bị khử. B. chất oxi hóa. C. chất khử. D. chất nhận electron. Câu 20: Công thức phân tử của phân urê là A. (NH4)2CO3. B. NH2CO. C. (NH2)2CO3. D. (NH2)2CO. Câu 21: Cho phản ứng hóa học: NaOH + HCl → NaCl + H2OPhản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên? A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O Câu 22: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mC = 60,0%; %mH = 8,0%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 nhỏ hơn 3. Công thức phân tử của X là A. C3H8O B. C3H8O2
  14. C. C5H8O2 D. C5H8O. Câu 23: Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 2,44 gam B. 2,22 gam C. 2,31 gam D. 2,58 gam. Câu 24: Cho 2,8 gam hỗn hợp X gồm Cu và Ag phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được 0,04 mol NO2 (sản phẩm khử duy nhất của ) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 4,48 B. 3,62 C. 3,42 D. 5,28. Câu 25: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 48,52% B. 42,25% C. 39,76% D. 45,75%. Câu 26: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:
  15. A. K3PO4, K2HPO4 B. K2HPO4, KH2PO4 C. K3PO4, KOH D. H3PO4, KH2PO4 Câu 27: Phản ứng nhiệt phân nào sau đây không đúng? A. 2KNO32KNO2 + O2↑ B. NH4NO2 N2↑ + 2H2O C. NH4Cl NH3 + HCl D. NaHCO3NaOH + CO2↑ Câu 28:Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng: A. SiO2 + Na2CO3 → Na2SiO3 + CO2↑ B. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O C. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O D. SiO2 + 2Mg → 2MgO + Si Câu 29:Tính chất đặc biệt của kim cương là: A. Rất mềm B. Cản quang C. Rất cứng D. Có ánh kim Câu 30:Trong thực tế, người ta thường dùng muối nào để làm xốp bánh?A. NH4HCO3. B. BaSO4.
  16. C. NaCl. D. NH4Cl. Đáp án và hướng dẫn giải 1. B 2. D 3. D 4. A 5. A 6. B 7. A 8. B 9. A 11. D 12. C 13. B 14. A 15. C 16. C 17. D 18. C 19. C 21. D 22. C 23. C 24. D 25. B 26. B 27. D 28. B 29. C Câu 1: Trong các phản ứng thì silic thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa. Tính oxi hóa của silic yếu hơn của cacbon. Đáp án B Câu 2:Chất làm làm khô khí NH3 phải có tác dụng hút ẩm và không phản ứng với NH3.→ Có thể dùng CaO làm khô khí NH3. Đáp án D Câu 3:Các hợp chất hữu cơ gồm HCHO, CH3COOH, C2H5OH.→ Có 3 chất hữu cơ. Đáp án D Câu 4:Hiđrocacbon là hợp chất hữu cơ chỉ chứa C và H. Đáp án A Câu 5:Các chất là đồng phân của nhau khi có cùng công thức phân tử và công thức cấu tạo khác nhau. Đáp án A Câu 6:Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxi không khí thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2 → X chắc chắn chứa các nguyên tố C, H, N và có thể có nguyên tố O. Đáp án B Câu 7:Thuốc nổ đen là hỗn hợp gồm KNO3, C và S. Đáp án A
  17. Câu 8:Sự điện li là quá trình các chất khi tan trong nước phân li thành các ion. Đáp án B Câu 9:Dung dịch có môi trường bazo thì pH > 7.Dung dịch có môi trường axit thì pH < 7.Dung dịch có môi trường trung tính thì pH = 7. Đáp án A Câu 10:Chất có độ cứng lớn nhất là kim cương. Đáp án B Câu 11:Chất được dùng để chữa bệnh đau dạ dày là NaHCO3, chất này sẽ trung hòa bớt lượng axit trong dạ dày. Đáp án D Câu 12:Những ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch khi chúng không phản ứng với nhau.A.B.C. Cùng tồn tại được trong 1 dung dịch.D. Đáp án C Câu 13:Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau tạo thành một trong các loại chất sau: chất khí, chất kết tủa, chất điện li yếu. Đáp án B Câu 14:Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do nitơ có liên kết ba bền vững. Đáp án A Câu 15:Cấu hình electron của nguyên tử photpho là 1s22s22p63s23p3. Đáp án C Câu 16:Các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhớm metylen (-CH2-) được gọi là đồng đẳng. Đáp án C
  18. Câu 17:Dung dịch axit HF tác dụng được với SiO2 (thành phần chính của thủy tinh).→ Dung dịch axit HF được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh. Đáp án D Câu 18:Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi. Đáp án C Câu 19:Trong phản ứng này, C là chất khử còn HNO3 là chất oxi hóa. Đáp án C Câu 20:Công thức của phân ure là (NH2)2CO. Đáp án D Câu 21:Phương trình: NaOH + HCl → NaCl + H2OCó phương trình ion:→ Bản chất phản ứng là phản ứng trung hòa giữa kiềm và axit mạnh. Đáp án D Câu 22:nC : nH : nO = = 5 : 8 : 2Công thức đơn giản nhất: C5H8O2⇒ Công thức phân tử: (C5H8O2)nMX = (5.12 + 8 + 16.2).n Chỉ tạo muốiBảo toàn nguyên tố C:dư =– pư = 0,04 – 2.0,015 = + + 0,01mc/rắn = + mK + mNa + dư = 0,015.60 + 0,02.39 + 0,02.23 + 0,01.17 = 2,31g Đáp án C Câu 24:Quá trình nhận electron2HNO3 + 1e → NO2 + + H2O → mmuối = mKL + 62. = 2,8 + 62.0,04 = 5,28 gam Đáp án D Câu 25:Giả sử tính trong 100 gam phân thì khối lượng của muối canxi đihiđrophotphat là: ⇒ Độ dinh dưỡng của phân lân này là Đáp án B
  19. Câu 26:P2O5 + 3H2O → 2H3PO4Ta thấy:Dung dịch thu được có các muối KH2PO4 và K2HPO4. Đáp án B Câu 27:2NaHCO3Na2CO3 + CO2↑ + H2O Đáp án D Câu 28:Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O Đáp án B Câu 29:Tính chất đặc biệt của kim cương là rất cứng nên được dùng làm mũi khoan, dao cắt kính, Đáp án C Câu 30:Trong thực tế, người ta thường dùng muối NH4HCO3 để làm xốp bánh. Đáp án A ic và cacbon có tính oxi hóa bằng nhau. ___ Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Năm học 2022 - 2023 Môn: Hóa học 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 11 có đáp án - (Đề số 12) Câu 1. Dung dịch KOH 0,001M cần pha loãng bằng nước bao nhiều lầm để được dung dịch có pH = 9? A. 80 lần
  20. B. 90 lần C. 100 lần D. 110 lần Câu 2. Biết độ điện li của dung dịch axit CH3COOH 1,2M là 1,5%. Nồng độ mol/l của ion trong dung dịch trên là: A. 0,018M B. 0,015M C. 0,012 M D. 0,014M. Câu 3. Sau khi trộn 100ml dung dịch HCl 1M với 400ml dung dịch NaOH 0,375M thì pH dung dịch sau khi pha trộn là: A. 11,0 B. 11,5 C. 13,0 D. 14,0 Câu 4. Cho 1,92 gam Cu tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HNO3 0,1M loãng giải phóng khí NO. Giá trị của V là: A. 0,80 lít B. 0,85 lít C. 0,90 lít. D. 0,95 lít. Câu 5. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam vào 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:
  21. A. 10,50 gam B. 11,25 gam C. 10,76 gam D. 9,50 gam. Câu 6. Cho 19,2 gam đồng tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm NO và NO2, có tỉ khối hơi đối với H2 là 21. Thể tích hỗn hợp khí thu được (ở đktc) là: A. 3,36 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít. Câu 7. Cho 0,15 mol hỗn hợp NaHCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl. Khí thoát ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là: A. 8 gam B. 15 gam C. 20 gam D. 34 gam. Câu 8. Khử 32 gam Fe2O3 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn sản phẩm sinh ra vào bình Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 57,3 gam B. 58,2 gam C. 59,0 gam D. 60,0 gam. Câu 9. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
  22. A. K+, Ba2+, , . B. Mg2+, Ba2+, , . C. Na+, K+, , . D. Na+, , , . Câu 10. Phản ứng hóa học, trong đó cacbon có tính khử là A. 2C + Ca → CaC2 B. C + 2H2 → CH4C. C + CO2 → 2CO D. 3C + 4Al → Al4C3 Câu 11. Cho các hợp chất: C2H6; C2H2; C2H4O2; C2H6O; C6H12O6. Hợp chất nào sau đây có hàm lượng cacbon cao nhất? A. C2H6 B. C2H2 C. C6H12O6 D. C2H4O2 Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon (X) thu được . Vậy X là: A. C2H6 B. C3H6 C. CH4 D. C2H4 Câu 13:Kim cương và than chì là các dạng: A. đồng hình của cacbon.
  23. B. đồng vị của cacbon. C. đồng phân của cacbon. D. thù hình của cacon. Câu 14: Khí nitơ có thể được tạo thành trong phản ứng hóa học nào sau đây? A. Đốt cháy NH3 trong oxi có mặt chất xúc tác platin. B. Nhiệt phân NH4NO2. C. Nhiệt phân AgNO3. D. Nhiệt phân NH4NO3. Câu 15: Dung dịch A chứa 0,23 gam ion ; 0,12 gam ion ; 0,355 gam ion và m gam ion . Số gam muối khan sẽ thu được khi cô cạn dung dịch A là A. 1,185. B. 1,190. C. 1,200. D. 1,158. Câu 16: Chất nào sau đây có tên gọi là amoni hiđrosunfat? A. NH4HSO4. B. (NH4)2SO4. C. NH4HCO3. D. NH4SO4 Câu 17: Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách: A. dùng than nóng đỏ tác dụng hết với không khí ở nhiệt độ cao. B. dùng đồng để oxi hoá hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao. C. hoá lỏng không khí và chưng cất phân đoạn.
  24. D. dùng H2 tác dụng hết oxi không khí ở nhiệt độ cao rồi ngưng tụ hơi nước. Câu 18:Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm sunfat thì A. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. B. xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan do tạo phức. C. xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch NH3 dư. D. xuất hiện kết tủa và có khí không màu không mùi thoát ra. Câu 19: Cho 0,05 mol Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,01 mol khí X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). X là A. NO2. B. N2. C. NO. D. N2O. Câu 20: N2 thể hiện tính khử trong phản ứng với A. Li. B. H2. C. Mg. D. O2. Câu 21: Nhiệt phân hoàn toàn 18,9 gam muối nitrat của một kim loại hóa trị II, thu được 5,6 lít hỗn hợp khí ở đktc. Kim loại đó là A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
  25. Câu 22: Trong phản ứngCu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.Tổng các hệ số (các số nguyên, tối giản) cân bằng trong phương trình của phản ứng oxi hóa - khử này là A. 20. B. 18. C. 10. D. 24. Câu 23:Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 là: A. Cu(NO3)2, NO2 và O2. B. CuO, NO và O2. C. CuO, NO2 và O2. D. Cu(NO2)2 và O2. Câu 24: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh? A. H3PO4, Fe(NO3)3. B. MgCl2, Ba(OH)2. C. CH3COOH, BaCl2. D. H2SO4, H2S. Câu 25: Nồng độ mol của cation trong dung dịch Ba(NO3)2 0,45M là A. 0,45M. B. 1,35M. C. 1,00M. D. 0,90M. Câu 26: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
  26. A. CH3OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO. C. CH3OH, C2H5OH. D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2. Câu 27: Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C4H10 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 28: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxi (đktc cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Phân tử khối của X là A. 60 B. 30 C. 120 D. 32. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết tỉ khối của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là A. C5H12O B. C2H4O C. C3H4O3 D. C4H8O2.
  27. Câu 30: Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %mc = 54,54%; %mH = 9,09% còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với CO2 bằng 2. Công thức phân tử của X là A. C5H12O B. C2H4O C. C3H4O3 D. C4H8O2. Đáp án đề thi Học kì 1 môn Hóa học lớp 11 - Đề số 12 1. C 2. A 3. C 4. A 5. C 6. D 7. B 8. D 9. A 11. B 12. C 13. D 14. B 15. A 16. A 17. C 18. C 19. B 21. D 22. A 23. C 24. B 25. A 26. C 27. B 28. A 29. D Câu 1:Đáp án C Giả sử dung dịch ban đầu có thể tích là V lít → nKOH = 0,001.V (lít)Dung dịch sau phản ứng có thể tích là V’ lít → [] =→→→ Cần pha loãng với nước 100 lần. Câu 2:Đáp án A Gọi nồng độ mol/l của ion trong dung dịch trên là x. Câu 3:Đáp án C ⟹ Sau khi trộn dung dịch có môi trường bazơ.Sau phản ứng [] là⟹ pH = 14 + lg(0,1)= 13 Câu 4:Đáp án A Phương trình hóa học:3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2OTheo phương trình ta có:⟹ V = lít Câu 5:Đáp án C Khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng là:Số mol AgNO3 phản ứng là:Phương trình hóa học:Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓(Ag sinh ra bám vào vật)⟹Khối lượng của vật là: m = 10 – 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 gam
  28. Câu 6:Đáp án B Gọi số mol của khí NO và NO2 lần lượt là a và 3a (mol).Bảo toàn electron ta có:⟹ 2.0,3 = 3.a + 1.3a⟹ a = 0,1Thể tích hỗn hợp khí là: V = 22,4.(0,1 + 0,1.3) = 8,96 lít Câu 7:Đáp án B Ta có:⟹⟹ Câu 8:Đáp án D Phương trình hóa học:Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O⟹⟹⟹ a = 0,6.100 = 60 gam Câu 9:Đáp án A Dãy các ion cùng tồn tại được trong dung dịch là K+, Ba2+, , .Các đáp án B, C, D không thể cùng tồn tại trong 1 dung dịch vì có ion phản ứng với nhau. Câu 10:Đáp án C Cacbon thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi. Câu 11:Đáp án B Câu 12:Đáp án C Ta có: ⟹ C : H = 1 : 4⟹ Công thức đơn giản nhất là CH4⟹ Công thức phân tử là (CH4)n.⟹ n =1, công thức là CH4. Câu 13:Đáp án D Kim cương và than chì là các dạng thù hình của cacon. Câu 14:Đáp án B Phương trình hóa học:4NH3 + 5O24NO + 6H2ONH4NO2N2 + 2H2O2AgNO32Ag + 2NO2 + O2NH4NO3N2O + 2H2O Câu 15:Đáp án A
  29. Bảo toàn điện tích ta có:⟹ m = 0,005.96 = 0,48 gamKhối lượng khối khan là:mmuối = 0,23 + 0,12 + 0,355 + 0,48 = 1,185 gam Câu 16:Đáp án A Amoni hiđrosunfat có công thức là NH4HSO4. Câu 17:Đáp án C Trong công nghiệp, nitơ điều chế bằng cách hóa lỏng không khí và chưng cất phân đoạn. Câu 18:Đáp án C Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch nhôm sunfat thì xuất hiện kết tủa không tan trong dung dịch NH3 dư.Phương trình hóa học:Al2(SO4)3 + 6NH3 + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3(NH4)2SO4 Câu 19:Đáp án B Gọi x là số electron mà nhận để chuyển thành khí X.Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:0,05.2 = 0,01.x ⟹ x = 10⟹ Khí X là khí N2. Câu 20:Đáp án D N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với oxi. Câu 21:Đáp án D Phương trình hóa học:2M(NO3)22MO + 4NO2 + O2⟹ Nhận thấy: ⟹Theo phương trình: nmuối =⟹⟹ Kim loại này là Zn. Câu 22:Đáp án A 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Câu 23:Đáp án C 2Cu(NO3)22CuO + 4NO2 + O2 Câu 24:Đáp án B Dãy chất đều là chất điện li mạnh là: MgCl2 và Ba(OH)2.
  30. Câu 25:Đáp án A Câu 26:Đáp án C Đồng đẳng là những chất có hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 và có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau.⟹ CH3OH và C2H5OH là đồng đẳng của nhau. Câu 27:Đáp án B Câu 28:Đáp án A Theo bài ta có: Câu 29:Đáp án D Ta có: MX = 44.2 = 88 đvC ⟹Khối lượng oxi trong X là: = 4,4 – 0,2.12 – 2.0,2.1 = 1,6g⟹Số nguyên tử C trong X là:Số nguyên tử H trong X là:Số nguyên tử O trong X là:⟹ Công thức của phân tử X là C4H8O2. Câu 30:Đáp án D Ta có: MX = 44.2 = 88 đvC= = 2 : 4 : 1⟹ Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O⟹ Công thức phân tử có dạng (C2H4O)n.⟹ 44n = 88 ⟹ n = 2⟹ Công thức phân tử của X là C4H8O2.