3 Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền (Có đáp án)

Câu 1: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa 
A. Phá bỏ những di sản văn hóa cũ        B. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ 
C. Sưu tầm di vật, cổ vật        D. Mua bán, trao đổi trái phép bảo vật quốc gia 
Câu 2: Hoạt động nào dưới đây thể hiện chính sách văn hóa? 
A. Vận động học sinh vùng sâu, vùng xa đến trường 
B. Giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn 
C. Tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ em 
D. Sáng chế công cụ sản xuất 
Câu 3: Đảng và Nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các dĩ tích lịch sử, di sản văn hóa 
của đất nước là việc làm thể hiện 
A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc 
B. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa 
C. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc 
D. Bảo vệ những gì thuộc về dân tộc
pdf 19 trang Yến Phương 06/04/2023 1280
Bạn đang xem tài liệu "3 Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf3_de_thi_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_11_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung text: 3 Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Ngô Quyền (Có đáp án)

  1. lai ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2021 - 2022 NGÔ QUYỀN Môn: GDCD 11 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ THI SỐ 1 Câu 1: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa A. Phá bỏ những di sản văn hóa cũ B. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ C. Sưu tầm di vật, cổ vật D. Mua bán, trao đổi trái phép bảo vật quốc gia Câu 2: Hoạt động nào dưới đây thể hiện chính sách văn hóa? A. Vận động học sinh vùng sâu, vùng xa đến trường B. Giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn C. Tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ em D. Sáng chế công cụ sản xuất Câu 3: Đảng và Nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các dĩ tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện A. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc B. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa C. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc D. Bảo vệ những gì thuộc về dân tộc Câu 4: Hành vi nào dưới đây không thực hiện đúng chính sách văn hóa? A. Tổ chức các lễ hội truyền thống B. Bảo tồn, tu bổ các di tích lịch sử C. Phá bỏ đình chùa, đền miếu D. Tổ chức lễ hội Hùng Vương hàng năm Câu 5: Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể? A. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên B. Vịnh Hạ Long C. Phố cổ Hội An D. Cố đô Huế
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 6: Di sản văn hóa phi vật thể nào dưới đây ở nước ta hiện nay đã được UNESCO vinh danh A. Hát xoan B. Hát chèo C. Múa rối nước D. Hát cải lương Câu 7: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải A. Giữ nguyên các truyển thống của dân tộc B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc C. Ngăn chặn sự xâm phạm văn hóa của các nước D. Tiếp thu các nền văn hóa của nhân loại Câu 8: Di sản văn hóa vật thể nào dưới đây ở nước ta hiện nay đã được UNESCO vinh danh? A. Văn hóa Quốc Tử Giám B. Di tích Hoàng thành Thăng Long C. Khu di tích Phố Hiến D. Cố đô Hoa Lư Câu 9: Nội dung nào dưới đây đúng với phương hướng của chính sách văn hóa ở nước ta? A. Tiếp thu di sản văn hóa nhân loại B. Tiếp thu giá trị văn hóa nhân loại C. Tiếp thu truyền thống văn hóa nhân loại D. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại Câu 10: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa A. Chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ B. Chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc C. Nhằm mục tiêu tất cả vì con người D. Chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh Câu 11: Một trong những nhiệm vụ của văn hóa ở nước ta là A. Xây dựng nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc B. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người Câu 12: Nội dung nào dưới đây thuộc chính sách văn hóa? A. Cải tiến máy móc sản xuất B. Chủ động tìm kiếm thị trường C. Phòng chống tệ nạn xã hội D. Lưu giữ các tác phẩm văn hóa nghệ thuật Câu 13: Tổ chức lễ hội Đến Hùng hàng năm là việc làm thể hiện A. Kế thừa, phát huy long yêu nước của dân tộc B. Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc C. Bảo tồn di sản văn hóa của dân tộc D. Phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân Câu 14: Sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề, trình diễn và các hình thức lưu giữ, lưu truyền khác, được gọi là A. Di sản văn hóa vật thể B. Di sản văn hóa phi vật thể C. Di tích lịch sử - văn hóa D. Sản phẩm văn hóa Câu 15: Nhà nước nghiêm cấm các hành vi nào dưới đây? A. Khôi phục và giữ gìn các di sản văn hóa B. Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hóa C. Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa D. Tôn tạo, nghiên cứu các di tích lịch sử Câu 16: Nhà nước bảo vệ và phát triển tiếng nói, chữ viết của các dâ tộc ở Việt Nam là thể hiện A. Chính sách giáo dục và đào tạo B. Chính sách văn hóa C. Chính sách khoa học và công nghệ D. Chính sách dân tộc Câu 17: Việc làm nào dưới đây là góp phần bảo tồn di tích lịch sử? A. Tu bổ, phục hồi giá trị di tích lịch sử B. Tháo dỡ, phá hủy di tích lịch sử C. Cải tạo, thay thế di tích lịch sử D. Giữ nguyên hiện trạng di tích lịch sử
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 18: Nơi em ở có một số người hoạt động mê tín dị đoan như sau: bói toán, lên đồng, xóc thẻ, cúng ma, trừ tà, phù phép. Việc làm đó vi phạm chính sách nào dưới đây ? A. Chính sách dân số B. Chính sách văn hóa C. Chính sách an ninh và quốc phòng D. Chính sách giáo dục và văn hóa Câu 19: Khi đến tham quan di tích lịch sử, nếu bắt gặp một bạn đang khắc tên mình lên di tích, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây để góp phần thực hiện chính sách văn hóa? A. Kệ bạn vì khắc tên lên đó là việc làm ý nghĩa B. Góp ý, nhắc nhở bạn nên tôn trọng, giữ gìn di tích C. Cũng tham gia khắc tên mình làm kỉ niệm D. Chụp ảnh và bêu xấu bạn đó trên facebook Câu 20: Khi đào móng xây nhà, gia đình ông A phát hiện thấy một chiếc bình cổ. Theo em, gia đình ông A nên chọn cách làm nào dưới đây? A. Giữ lại để trưng bày ở gia đình B. Giao nộp di vật cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền C. Đem bán để có tiền D. Cất giấu kín để không ai biết Câu 21: Khi địa phương tiến hành tư bổ, tôn tạo di tích lịch sử, nếu phát hiện việc làm của lãnh đạo không đúng với nội dung mà Cục Di sản văn hóa đã cho phép, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây ? A. Lờ đi, coi như không biết B. Thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền C. Thông báo cho nhân dân địa phương D. Đe dọa lãnh đạo địa phương Câu 22: Khi đến Văn Miếu Quốc Tử Giám, các bạn rủ em ngồi lên hiện vật để chụp ảnh. Trong trường hợp này, em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây góp phần thực hiện chính sách văn hóa? A. Cổ vũ việc làm đó của các bạn B. Đứng xem các bạn chụp ảnh
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai A. Nhà nước ta là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân B. Nhà nước ta là Nhà nước của đại gia đình các dân tộc Việt Nam C. Đời sống nhân dân ngày càng tốt hơn D. Nhân dân tích cực lao động vì đất nước HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1 1-C 2-C 3-A 4-C 5-A 6-A 7-B 8-B 9-D 10-B 11-B 12-D 13-C 14-B 15-B 16-B 17-A 18-B 19-B 20-B 21-B 22-D 23-B 24-C 25-B 26-C 27-A 28-A 29-A 30-A 31-C 32-B 33-C 34-A 35-B 36-A 37-A 38-A 39-B 40-A ĐỀ THI SỐ 2 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 ĐIỂM). Câu 1 : Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên đ ể tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm A . sản xuất của cải vật chất . B phát triển kinh tế . C . quá trình lao động . D . quá trình sản xuất . Câu 2 : Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là A . giá tr ị sử dụng của hàng hóa . B . giá tr ị hàng hóa . C. giá trị lao động. D. giá trị sức lao động. Câu 3: Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với A. thời gian lao động xã hội. B. thời gian lao động cá nhân. C. thời gian lao động tập thể. D. thời gian lao động cộng đồng. Trang | 8
  6. lai Câu 4: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. tính chất của qui luật cạnh tranh. C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân việc ra đời hàng hóa. Câu 5: Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng A. đến giá cả thị trường. B. tiêu cực đến người tiêu dùng. C. đến quy mô thị trường. D. đến lưu thông hàng hoá. Câu 6: Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với A. giá cả và thu nhập xác định. B. khả năng sản xuất. C. giá cả và giá trị xác định. D. khả năng thanh toán. Câu 7: Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ A. lực lượng sản xuất. B. khoa học kĩ thuật. C. công nghệ thông tin. D. công nghiệp cơ khí. Câu 8: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là A. do nhân dân làm chủ. B. do tầng lớp trí thức làm chủ. C. do công đoàn làm chủ. D. do cán bộ là làm chủ. Câu 9: Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hoá, được coi là chức năng của thị trường nào dưới đây? A. Chức năng thực hiện. B. Chức năng thông tin. C. Chức năng điều tiết. D. Chức năng kích thích. Câu 10: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện A. luôn xoay quanh giá trị. B. luôn cao hơn giá trị. C. luôn thấp hơn giá trị. D. luôn ăn khớp với giá trị. Câu 11: Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh?
  7. lai A. Bỏ nhiều vốn để đầu tư vào dây truyền sản xuất. B. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao thu lợi cho mình. D. Bỏ qua yếu tố môi trường trong quá trình sản xuất. Câu 12: Yếu tố nào sau đây không thuộc tư liệu lao động? A. Hệ thống quản lí. B. Công cụ sản xuất. C. Kết cấu hạ tầng. D. Hệ thống bình chứa. Câu 13: Anh X sau quá trình nghiên cứu, học hỏi đã làm được một sản phẩm dinh dưỡng rất thơm ngon, được người mua phản hồi tốt, số lượng đơn hàng ngày càng tăng. Trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng A. thực hiện giá trị sử dụng và giá trị. B. thông tin cho các chủ thể kinh tế. C. kích thích sản xuất và tiêu dùng. D. điều tiết sản xuất và tiêu dùng. Câu 14: Nhóm A sản xuất được 5 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1 giờ/m vải. Nhóm B sản xuất được 10 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 2 giờ/m vải. Nhóm C sản xuất được 80 triệu mét vải với thời gian lao động cá biệt là 1,5 giờ/m vải. Vậy thời gian lao động xã hội để sản xuất ra vải trên thị trường là A.1,5giờ. B. 2giờ. C. 1giờ. D.2,5giờ. Câu 15: Chị H vừa mua chiếc áo khoác và khoe với bạn rằng áo có chất liệu bền, màu sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị H về chiếc áo trên của mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây? A. Giá trị sử dụng. B. Giá cả. C. Lượng giá trị. D. Giá trị. Câu 16: Trong bài thơ “Bài ca vỡ đất” của Hoàng Trung Thông viết: “Bàn tay ta làm nên tất cả/ Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm”. Câu thơ trên thể hiện vai trò quan trọng và quyết định của A. sức lao động. B. tư liệu lao động. C. công cụ lao động. D. đối tượng lao động. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm)
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 1: (3,0 điểm).Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay? Hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em? Trong tương lai em dự định s ẽ chọn nghành ngh ề nào? Đ ể có hành trang tốt cho dự định đó thì em cần phải làm gì ? Câu 2: (3,0 điểm).Trình bày phương hướng cơ bản đ ể xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắ c dân tộc ta? Nêu ví dụ v ề hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộ c ở địa phương em? Hãy sưu tầm 3 câu ca dao tục ngữ nói v ề truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc ta ? HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 I. TRẮC NGHIỆM 1A 2A 3A 4A 5A 6A 7A 8A 9A 10A 11A 12A 13A 14A 15A 16A II. TỰ LUẬN Câu 1 . -Trình bày phương hướng cơ bản nhằm giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay : + Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ + Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề, khôi phục, phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên . + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, đặc biệt lao động qua đào tạo, lao động nông nghiệp, nhằm giải quyết yêu cầu trước mắt và lâu dài, tăng thu nhập cho người lao động . + Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn trong chương trình mục tiêu quốc gia để giải quyết việc làm, cải thiện điều kiện việc làm cho người lao động . - Nhận xét tình hình việc làm ở địa phương em: (gợi ý ) + Thị trường lao động như thế nào . + Có nhiều người có bằng cấp đại học, cao đẳng không ? + Độ tuổi lao động như thế nào . + Tỉ lệ người có việc làm ổn định, thu nhập như thế nào + Trang | 11
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Nói được dự định sẽ chọn nghành nghề gì: - Để có hành trang tốt cho dự định đó thì em cần phải làm: (gợi ý) + Ngay từ khi còn ngồi trong ghế nhà trường chúng ta luôn nổ lực cố gắng học tập và rèn luyện tu dưỡng đạo đức. + Trong quá trình học tập, ta phải tự tìm tòi, sáng tạo và thể hiện sự năng động của mình Học phải luôn đi đôi với hành bởi sau mỗi lần được trải nghiệm thực tế sẽ giúp ta có thêm nhiều kiến thức, giúp hiểu sâu và cặn kẽ vấn đề Câu 2. - Phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc: + Làm cho chủ nghĩa Mác – Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. + Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc + Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. Đó là tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, nhân đạo, những thành tự trên các lĩnh vực của nhân loại để làm giàu cho trí tuệ, tâm hồn người Việt Nam + Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân - Nêu ví dụ về hoạt động nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc ở địa phương em như: + Vào những ngày lễ hội, địa phương em vẫn giữ gìn các truyền thống như: Rước lễ, hát quan họ giao duyên, + Trùng tu, tái tạo các di tích lịch sử, di tích văn hóa của dân tộc trên địa phương mình. + 10/3 âm lịch là ngày cả nước nói chung, trong đó có địa phương em hướng về giỗ tổ Hùng Vương. + - Sưu tầm 3 câu ca dao tục ngữ nói về truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc ta: +Muốn sang thì bắc cầu Kiều Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy + Trên kính, dưới nhường + Tiên học lễ, hậu học văn ĐỀ THI SỐ 3
  10. lai I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM). Câu 1: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước quản lí mọi mặt của đời sống xã hội A. bằng pháp luật. B. bằng chính sách. C. bằng đạo đức. D. bằng chính trị. Câu 2: Đặc điểm của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là A. sự phát triển cao nhất trong lịch sử. B. rộng rãi nhất, triệt để nhất trong lịch sử. C. phát triển tuyệt đối nhất trong lịch sử. D. phát triển hoàn thiện nhất trong lịch sử. Câu 3: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của A. nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. B. giai cấp công nhân và tầng lớp tri thức. C. đảng viên, cán bộ công chức Nhà nước. D. giai cấp công nhân và tầng lớp nông dân. Câu 4: Muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải A. có chính sách dân số đúng đắn. B. khuyến khích tăng dân số. C. giảm nhanh việc tăng dân số. D. phân bố lại dân cư hợp lí. Câu 5: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào dưới đây? A. Giai cấp công nhân. B. Giai cấp công nông. C. Giai cấp trí thức. D. Tất cả các giai cấp. Câu 6: Dân chủ là A. quyền lực thuộc về nhân dân. B. quyền lực thuộc số đông trong xã hội. C. quyền lực cho giai cấp thống trị. D. quyền lực cho giai cấp áp đảo xã hội.
  11. lai Câu 7: Sự phản ánh các đặc trưng về thể chất, trí tuệ và tinh thần của toàn bộ dân số là A. quy mô dân số. B. chất lượng dân số. C. cơ cấu dân số. D. phân bố dân cư. Câu 8: Nhà nước ta thực hiện nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình, bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, nhằm góp phần A. thực hiện kế hoạch hóa gia đình. B. giảm quy mô dân số. C. nâng cao chất lượng dân số. D. phân bố dân số hợp lí. Câu 9: Đâu là phương hướng để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta? A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. B. Mở rộng thị trường lao động. C. Nâng cao chất lượng dân số. D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp. Câu 10: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là A. nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực. B. nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực. C. nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực. D. nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực. Câu 11: Chức năng căn bản và quyết định của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. B. tổ chức và xây dựng, bảo đảm quyền dân chủ. C. trấn áp các giai cấp đối kháng lại với mình. D. trấn áp và tổ chức xây dựng kinh tế xã hội. Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện phương hướng để thực hiện chính sách dân số? A. Làm tốt công tác giáo dục kế hoạch hóa gia đình.
  12. lai B. Thúc đẩy phát triển sản xuất kinh tế và dịch vụ. C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nhiều nước. D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Nhà nước. Câu 13: Để quản lí mọi mặt đời sống xã hội thì phương tiện nào sau đây là hữu hiệu nhất? A. Pháp luật. B. Chính sách. C. Đường lối. D. Giáo dục. Câu 14: Hành vi nào dưới đây chưa thực hiện đúng chính sách dân số? A. Thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình. B. Sẵn sàng đi xây dựng vùng kinh tế mới. C. Sinh nhiều con vì đông con hơn nhiều của. D.Không có quan niệm trọng nam khinh nữ. Câu 15: Ở nước ta, giáo dục và đào tạo được coi là A. quốc sách hàng đầu. B. công việc quan trọng. C. vấn đề cần chú ý. D. mục tiêu quan trọng. Câu 16: Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước A. phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình. B. cung cấp các phương tiện tránh thai cần thiết. C. lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức. D. cung cấp các dịch vụ dân số và kế hoạch hóa. Câu 17: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo là gì? A. Giữ gìn, phát triển, truyền bá văn minh nhân loại. B. Tạo điều kiện để phát huy nguồn lực con người. C. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. D. Thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Câu 18: Nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh, đất nước ta cần kết hợp sức mạnh dân tộc với
  13. lai A. sức mạnh quốc tế. B. sức mạnh kinh tế. C. sức mạnh thời đại. D. sức mạnh khoa học. Câu 19: Biểu hiện nào dưới đây của huyện B là để giải quyết việc làm cho lao động ở địa phương? A. Hỗ trợ vốn để phát triển sản xuất kinh doanh. B. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trường lớp. C. Thu gom và phân loại rác thải của địa phương. D. Đầu tư nghiên cứu máy thu hoạch rau màu Câu 20: Cảnh sát giao thông tuần tra và xử lí các trường hợp vi phạm luật giao thông. Chứng tỏ cảnh sát giao thông đã thực hiện chức năng nào sau đây? A. Giữ gìn trật tự giao thông. B. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hôi. C. Đảm bảo an ninh. D. Xây dựng văn hóa giao thông. Câu 21: Ông A kinh doanh nhưng không nộp thuế cho nhà nước theo đúng quy định, cơ quan thuế đã quyết định xử phạt hành chính đối với doanh nghiệp của ông A. Điều đó chứng tỏ Nhà nước đã sử dụng phương tiện nào sau đây để quản lí Nhà nước? A. Pháp chế. B. Chủ trương. C. Pháp luật. D. Chỉ thị. Câu 22: Sau 5 năm được nhà nước cho vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu. Anh A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm? A. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh. D. Giải quyết việc làm ở nông thôn. Câu 23: Chị A tham gia lớp tập huấn về dinh dưỡng để nuôi dạy con tốt. Chị A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số? A. Nâng cao hiểu hiết của người dân về dân số. B. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục. C. Xã hội hóa công tác dân số từng người. D. Đưa ra biện pháp kế hoạch hóa gia đình. Câu 24:Nội dung nào dưới đây thuộcnội dungsức mạnh thời đại?
  14. lai A. Sức mạnh của các loại vũ khí hiện đại. B. Sức mạnh của khoa học và công nghệ. C. Sức mạnh của các loại máy móc hiện đại. D. Sức mạnh của các loại vũ khí hủy diệt. Câu 25: Ông A đã sử dụng Facebook để viết bài và tuyên truyền các thông tin sai lệch nói xấu Đảng và Nhà nước. Em là bạn trên Facebook của ông A, em phải lựa chọn cách ứng xử này sau đây cho phù hợp với trách nhiệm của công dân đối với việc góp phần xây dựng nhà nước? A. Chia sẻ thông tin. B. Bình luận để tán thành, cổ vũ. C. Phê phán, đấu tranh. D. Chỉ đọc không thể hiện thái độ. Câu 26: Vợ chồng anh K lấy nhau đã 5 năm và sinh được hai con gái. Do trọng con trai nên anh K bắt vợ phải sinh đến khi có con trai mới thôi. Vợ anh K không đồng ý sinh tiếp vì hai con rồi. Để phù hợp với chính sách dân số, em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A. Đồng ý với ý kiến của anh K. B. Đồng ý với ý kiến của chị vợ để nuôi dạy con cho tốt. C. Hỏi người thân để quyết định có sinh con nữa hay không. D. Chỉ sinh thêm một lần nữa rồi dừng lại. Câu 27: Anh K không cho vợ mình là chị V đi học Cao học vì cho rằng: “ Phụ nữ chỉ nên ở nhà lo cơm nước nội trợ và chăm sóc con cái”. Chị V cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây cho phù với quyền bình đẳng nam nữ? A. Nghe lời chồng mình ở nhà chăm con và lo việc nội trợ. B. Kiên quyết đi học bằng mọi cách để có được bằng thạc sĩ. C. Thuyết phục chồng và sắp xếp công việc hợp lí để đi học. D. Đấu tranh đòi đi học không được, thì li hôn để đi học. Câu 28: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào? A. Cho con đi học để khỏi phải đi nghĩa vụ quân sự. B. Chấp hành Luật Nghĩa vụ quân sự.
  15. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai C. Gặp ban ch ỉ huy quân sự huyện giúp đỡ . D. Không đăng kí nghĩa vụ quân sự . II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM). Câu 1 : (1,5 điểm). Trình bày mục tiêu, phương hướng của chính sách tài nguyên và bảo v ệ môi trường ? Câu 2 : (1,5 điểm). Em có nhận xét gì v ề câu nói của Bác: “Người có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó, người có tài mà không có đức là người vô dụng”. Từ đó em rút ra bài học cho bản thân ? HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM ) 1A 2B 3A 4A 5A 6A 7B 8C 9A 10B 11B 12A 13A 14C 15A 16C 17C 18C 19A 20B 21C 22A 23A 24B 25C 26B 27C 28B II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM ) Câu 1 . -Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo v ệ môi trường của nước ta là : + Sử dụng hợp lý tài nguyên + Làm tốt công tác bảo v ệ môi trường + Bảo tồn đa dạng sinh họ c + Từng bướ c nâng cao chất lượng môi trường - Đ ể đạt được mục tiêu trên, chúng ta cần phải thực hiện tốt phương hướng cơ bản sau : + Tăng cường công tác quản lí của nhà nước . + Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền ý thức bảo v ệ tài nguyên, môi trường cho người dân . + Coi trọng nghiên cứu KHCN, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực . + Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cãi thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên . + Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên . + Áp dụng khoa học hiện đại vào khai thác Câu 2 . Trang | 18
  16. lai - Câu nói của Bác:“Người có đức mà không có tài làm việc gì cũng khó, người có tài mà không có đức là người vô dụng”có thể hiểu là: + Đạo đức là gốc của con người nhưng chỉ có đạo đức thôi chưa đủ mà phải thường xuyên học tập, rèn luyện thì mới thành tài. + Nếu có tài mà không có đức, kiêu căng, tự phụ thì sẽ bị người khác và xã hội không coi trọng, vì thế làm việc gì cũng khó thành công - Rút ra bài học cho bản thân: + Cần phải thường xuyên học tập, nâng cao trình độ văn hóa. + Đồng thời phải rèn luyện và tu dưỡng đạo đức để trở thành con người phát triển toàn diện