4 Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 11 (Có đáp án và hướng dẫn giải)

Câu 4. Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, các loại hoocmôn thường được sử dụng là: 
A. Auxin, axit abxixic. 
B. Auxin, xitokinin. 
C. Giberelin, xitokinin. 
D. Auxin, giberelin. 
Câu 5. Nhân nội nhũ được tạo ra từ sự kết hợp giữa 
A. giao tử đực với nhân lưỡng bội. 
B. giao tử cái với nhân lưỡng bội. 
C. nhân đơn bội với giao tử đực. 
D. nhân đơn bội với giao tử cái. 
Câu 6. Các loài động vật nào sau đây đẻ trứng? 
A. Cá, gà, lợn, ếch. 
B. Bò sát, thú, cá. 
C. Bò sát, cá, lưỡng cư 
D. Chim, thú, bò sát 
Câu 7. Hoocmon nào trực tiếp kích thích tế bào kẽ tiết ra testosterone? 
A. LH 
B. FSH 

C. GnRH 
D. FSH và GnRH 
Câu 8. Đâu là biện pháp tránh thai sử dụng trên cơ thể nam giới? 
A. Thắt ống dẫn trứng 
B. Bao cao su 
C. Thuốc tránh thai 
D. Đặt vòng tránh thai 
Phần II. Tự luận (6 điểm): 
Câu 1 (1 điểm): Vì sao nói, trong sinh sản vô tính con sinh ra giống nhau và giống mẹ 
về mặt di truyền, còn sinh sản hữu tính tạo nên tính đa dạng cho sinh vật? 
Câu 2 (2,5 điểm): Những câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng? 
a. Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. 
b. Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn. 
c. Khi lá cây được chiếu ánh sáng đỏ, phitocrôm đỏ xa chuyển thành phitocrôm đỏ. 
d. Ở thực vật hạt kín trong quá trình thụ tinh cả hai giao tử đực đều được thụ tinh. 
e. Khi tỉ lệ hoocmon GA cao hơn so với hoocmon AAB hạt sẽ ở trạng thái ngủ. 
f. Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. 

pdf 18 trang Phan Bảo Khanh 04/08/2023 2500
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 11 (Có đáp án và hướng dẫn giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf4_de_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_11_co_dap_an.pdf

Nội dung text: 4 Đề khảo sát chất lượng học kì 2 Sinh học Lớp 11 (Có đáp án và hướng dẫn giải)

  1. Bài tập Sinh học lớp 11 Học kì 2 có đáp án Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Môn: Sinh Học lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 11 trắc nghiệm và tự luận đề số 1 Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Hoa đơn tính đực gồm có các bộ phận nào? A. Lá đài, lá tràng, nhị, nhụy B. Lá đài, lá tràng, nhụy C. Lá đài, lá tràng, nhị D. Lá đài, lá tràng, bầu chụy Câu 2. Cấu tạo đầy đủ của thể giao tử cái gồm A. tế bào đối cực, tế bào nhân cực, tế bào trứng, tế bào kèm, noãn. B. tế bào đối cực, tế bào nhân cực, tế bào trứng, tế bào kèm. C. tế bào nhân cực, tế bào trứng, tế bào kèm, noãn. D. tế bào đối cực, tế bào nhân cực, tế bào trứng, noãn. Câu 3. Thụ tinh kép tạo ra A. hợp tử, nhân nội nhũ B. nhân nội nhũ C. hợp tử D. tế bào có 3n
  2. Câu 4. Hạt tạo ra từ A. bầu nhụy B. noãn đã thụ tinh C. noãn D. hạt phấn Câu 5. Hạt có nội nhũ có ở nhóm cây nào? A. Cây Hai lá mầm B. Câu Hạt trần C. Cây hạt kín D. Cây Một lá mầm Câu 6. Trinh sinh tạo ra những cơ thể có bộ NST là A. n, 3n B. n B. 2n D. n, 2n Câu 7. Sinh sản hữu tính xảy ra theo các giai đoạn tuần tự là A. hình thành tinh trùng và trứng → thụ tinh → phát triển phôi thành cơ thể mới. B. thụ tinh → hình thành tinh trùng và trứng → phát triển phôi thành cơ thể mới. C. thụ tinh → phát triển phôi thành cơ thể mới → hình thành tinh trùng và trứng. D. hình thành tinh trùng và trứng → phát triển phôi → thành cơ thể mới thụ tinh. Câu 8. Mô phân sinh lóng có ở vị trí nào trên cây? A. Mắt
  3. B. Lóng C. Tầng sinh bần D. Tầng phát sinh mạch. Phần II. Tự luận (6 điểm): Câu 1 (2,5 điểm): Nêu đặc điểm của hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật. Các loài động vật sống trên cạn có hình thức thụ tinh ngoài không? Vì sao? Câu 2 (2,5 điểm): Hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin có vai trò như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? Tại sao thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp? Câu 3 (1 điểm): Hãy nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người. Đáp án và Hướng dẫn làm bài Phần I. Phần II. Câu 1. - Đặc điểm của hình thức thụ tinh ngoài ở động vật: thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh, trong đó: + Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái. (0,25 điểm) + Quá trình thụ tinh xảy ra trong môi trường nước. (0,25 điểm) - Đặc điểm của hình thức thụ tinh trong ở động vật: thụ tinh trong là hình thức thụ tinh, trong đó: + Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. (0,25 điểm)
  4. + Thụ tinh phải có quá trình giao phối giữa con đực và con cái. (0,25 điểm) - Các loài động vật sống trên cạn không có hình thức thụ tinh ngoài. (1 điểm) Vì: + Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước giúp tinh trùng bơi và gặp trứng để thụ tinh. (0,25 điểm) + Ở trên cạn, tinh trùng không thể bơi đến để gặp trứng nên không có thụ tinh ngoài. (0,25 điểm) Câu 2. - Vai trò của hoocmôn sinh trưởng: + Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. (0,25 điểm) + Kích thích phát triển xương. (0,25 điểm) - Vai trò hoocmôn tirôxin: + Kích thích chuyển hoá ở tế bào. (0,25 điểm) + Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. (0,25 điểm) + Riêng đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. (0,25 điểm) - Thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là vì: + Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin. (0,25 điểm) + Thiếu iôt dẫn tới thiếu tirôxin. (0,25 điểm) + Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. (0,25 điểm) + Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp. (0,5 điểm) Câu 3.
  5. - Sự hình thành quả giúp bảo vệ hạt, đảm bảo cho sự duy trì nòi giống ở thực vật. (0,5 điểm) - Sự hình thành quả có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho con người (tinh bột, đường, vitamin, khoáng chất ), ngoài ra trong quả có chứa các chất có hoạt tính dùng trong y dược. (0,5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Môn: Sinh Học lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 11 trắc nghiệm và tự luận đề số 2 Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Mùa đông, người ta thường đốt pháo sáng ở những ruộng mía vào ban đêm nhằm mục đích gì? A. Kích thích sinh trưởng kéo dài của cây mía. B. Kích thích sự ra hoa của cây mía. C. Ngăn cản sự đẻ nhánh của cây mía. D. Ngăn cản sự ra hoa của cây mía. Câu 2. Ở thực vật có hoa, trong quá trình hình thành giao tử đực xảy ra mấy lần phân bào? A. 1 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân. B. 2 lần giảm phân, 1 lần nguyên phân. C. 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân. D. 2 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân. Câu 3. Khi thành phần thức ăn thiếu Iốt trẻ sẽ phát triển chậm, não ít nếp nhăn, chịu lạnh kém. Vì Iốt là thành phần cấu tạo của
  6. A. hoocmon Ơstrogen. B. hoocmon sinh trưởng. C. hoocmon GnRH. D. hoocmon Tiroxin. Câu 4. Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, các loại hoocmôn thường được sử dụng là: A. Auxin, axit abxixic. B. Auxin, xitokinin. C. Giberelin, xitokinin. D. Auxin, giberelin. Câu 5. Nhân nội nhũ được tạo ra từ sự kết hợp giữa A. giao tử đực với nhân lưỡng bội. B. giao tử cái với nhân lưỡng bội. C. nhân đơn bội với giao tử đực. D. nhân đơn bội với giao tử cái. Câu 6. Các loài động vật nào sau đây đẻ trứng? A. Cá, gà, lợn, ếch. B. Bò sát, thú, cá. C. Bò sát, cá, lưỡng cư D. Chim, thú, bò sát Câu 7. Hoocmon nào trực tiếp kích thích tế bào kẽ tiết ra testosterone? A. LH B. FSH
  7. C. GnRH D. FSH và GnRH Câu 8. Đâu là biện pháp tránh thai sử dụng trên cơ thể nam giới? A. Thắt ống dẫn trứng B. Bao cao su C. Thuốc tránh thai D. Đặt vòng tránh thai Phần II. Tự luận (6 điểm): Câu 1 (1 điểm): Vì sao nói, trong sinh sản vô tính con sinh ra giống nhau và giống mẹ về mặt di truyền, còn sinh sản hữu tính tạo nên tính đa dạng cho sinh vật? Câu 2 (2,5 điểm): Những câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy sửa lại cho đúng? a. Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. b. Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn. c. Khi lá cây được chiếu ánh sáng đỏ, phitocrôm đỏ xa chuyển thành phitocrôm đỏ. d. Ở thực vật hạt kín trong quá trình thụ tinh cả hai giao tử đực đều được thụ tinh. e. Khi tỉ lệ hoocmon GA cao hơn so với hoocmon AAB hạt sẽ ở trạng thái ngủ. f. Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. Câu 3 (2,5 điểm): Trình bày các bước truyền tin qua xinap hoá học? Đáp án và Hướng dẫn làm bài Phần I. Phần II.
  8. Câu 1. - Sinh sản vô tính: dựa trên cơ sở nguyên phân. (0,5 điểm) - Sinh sản hữu tính: Dựa trên sự kết hợp của 3 quá trình: Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. (0,5 điểm) Câu 2. a. Đúng (0,25 điểm) b. Sai: Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái hoàn toàn. (0,5 điểm) c. Sai: Khi lá cây được chiếu ánh sáng đỏ xa, phitocrôm đỏ xa chuyển thành phitocrôm đỏ. (0,5 điểm) d. Đúng. (0,25 điểm) e. Sai: Khi tỉ lệ hoocmoon GA cao hơn so với hoocmoon AAB hạt sẽ chuyển sang trạng thái nảy mầm. (0,5 điểm) f. Sai: Sinh sản hữu tính không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. (0,5 điểm) Câu 3. - Xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xináp. (0,5 điểm) - Ca2+ làm cho các bọc chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước và vỡ ra. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp đến màng sau. (1 điểm) - Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể ở màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau. (0,5 điểm) - Điện thế hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp. (0,5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Môn: Sinh Học lớp 11
  9. Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 11 trắc nghiệm và tự luận đề số 3 Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Hình thức sinh sản nảy chồi gặp ở nhóm động vật: A. Ruột khoang, giun dẹp. B. Bọt biển, giun dẹp. C. Bọt biển, ruột khoang. D. Nguyên sinh. Câu 2. Thể vàng sản sinh ra hoocmôn: A. FSH. B. Prôgestêrôn. C. GnRH. D. LH. Câu 3. Ý nào sau đây không đúng khi giải thích: Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgestêrôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai? A. Diệt tinh trùng khi chúng có mặt ở tử cung. B. Nồng độ các hoocmôn GnRH, FSH và LH giảm nên trứng không chín và không rụng. C. Uống thuốc tránh thai hàng ngày làm nồng độ các hoocmôn này trong máu cao gây ức chế lên tuyến yên và vùng dưới đồi. D. Vùng dưới đồi giảm tiết GnRH và tuyến yên giảm tiết FSH và LH. Câu 4. Bộ nhiễm sắc thể của ong mật là 2n=32. Số NST của ong đực là: A. 64
  10. B. 16 C. 32 D. 24 Câu 5. Ở một trại gà sau một đợt sinh sản người ta thu về 150 gà con. Tính số trứng đã tham gia thụ tinh trong đợt sinh sản này, biết tỉ lệ nở của hợp tử là 60%. A. 125 trứng. B. 250 trứng. C. 600 trứng. D. 150 trứng Câu 6. Ví dụ nào sau đây là biện pháp sử dụng hoocmôn làm thay đổi số con? A. Tăng cường thời gian chiếu sáng đối với gà nuôi làm cho gà có thể đẻ 2 trứng trong 1 ngày. B. Ép nhẹ lên bụng cá đã thành thục sinh dục để trứng chín tràn vào một cái đĩa rồi rót nhẹ tinh dịch lên trên. Sau đó dùng lông gà đảo nhẹ để trứng được thụ tinh. C. Khi hợp tử đang phân chia, người ta dùng kĩ thuật để tách rời các tế bào con ra khỏi hợp tử. Mỗi tế bào sẽ được nuôi dưỡng và phát triển thành một phôi mới. D. Tiêm dịch chiết từ tuyến dưới não của các loài cá khác cho cá mè, cá trắm cỏ làm cho trứng chín hàng loạt. Câu 7. Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là: A. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi. B. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nội nhũ. C. Sự kết hợp của nhân hai giao tử đực và với nhân của giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. D. Sự kết hợp của hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và giao tử cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.
  11. Câu 8. Người ta đã nuôi cấy da người để chữa cho các bệnh nhân bị bỏng da. Đây là hình thức: A. Sinh sản nảy chồi. B. Nuôi mô sống. C. Nhân bản vô tính. D. Sinh sản phân mảnh Phần II. Tự luận (6 điểm): Câu 1 (2,5 điểm): Nêu đặc điểm của hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật. Các loài động vật sống trên cạn có hình thức thụ tinh ngoài không? Vì sao? Câu 2 (2,5 điểm): Hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin có vai trò như thế nào đối với sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống? Thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em sẽ có hiện tượng gì, vì sao? Câu 3 (1 điểm): Hãy nêu vai trò của quả đối với sự phát triển của thực vật và đời sống con người. Đáp án và Hướng dẫn làm bài Phần I. Phần II. Câu 1. * Đặc điểm của hình thức thụ tinh trong và thụ tinh ngoài ở động vật: - Thụ tinh ngoài là hình thức thụ tinh, trong đó: + Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở bên ngoài cơ thể con cái. (0,25 điểm) + Quá trình thụ tinh xảy ra trong môi trường nước. (0,25 điểm) - Thụ tinh trong là hình thức thụ tinh, trong đó:
  12. + Trứng gặp tinh trùng và thụ tinh ở trong cơ quan sinh dục của con cái. (0,25 điểm) + Thụ tinh phải có quá trình giao phối giữa con đực và con cái. (0,25 điểm) *Các loài động vật sống trên cạn không có hình thức thụ tinh ngoài. (0,5 điểm) Vì: + Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước giúp tinh trùng bơi và gặp trứng để thụ tinh. (0,5 điểm) + Ở trên cạn, tinh trùng không thể bơi đến để gặp trứng nên không có thụ tinh ngoài. (0,5 điểm) Câu 2. * Vai trò của hoocmôn sinh trưởng và hoocmôn tirôxin: - Hoocmôn sinh trưởng: + Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. (0,25 điểm) + Kích thích phát triển xương. (0,25 điểm) - Hoocmôn tirôxin: + Kích thích chuyển hoá ở tế bào. (0,25 điểm) + Kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. (0,25 điểm) Riêng đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. (0,25 điểm) * Thiếu iôt trong thức ăn và nước uống, động vật non và trẻ em chậm hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là vì: (0,25 điểm) - Iôt là thành phần cấu tạo nên tirôxin. (0,25 điểm) - Thiếu iôt dẫn tới thiếu tirôxin. (0,25điểm) - Thiếu tirôxin dẫn đến làm giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. (0,25 điểm)
  13. - Thiếu tirôxin còn làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm hoặc ngừng lớn, não ít nếp nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp. (0,25 điểm) Câu 3. - Sự hình thành quả giúp bảo vệ hạt, đảm bảo cho sự duy trì nòi giống ở thực vật. (0,5 điểm) - Sự hình thành quả có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng cho con người (tinh bột, đường, vitamin, khoáng chất ), ngoài ra trong quả có chứa các chất có hoạt tính dùng trong y dược. (0,5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Môn: Sinh Học lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi học kì 2 Sinh học lớp 11 trắc nghiệm và tự luận đề số 4 Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm): Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Trong trồng trọt, muốn thúc đẩy nở hoa, đánh thức chồi ngủ cần dùng biện pháp: A. Khống chế ở nhiệt độ thấp. B. Khống chế nhiệt độ thấp, ngăn cản tiếp xúc ánh sáng. C. Khống chế không cho hoa, chồi ngủ tiếp xúc ánh sáng. D. Tăng nhiệt độ, ánh sáng, dùng chất kích thích sinh trưởng. Câu 2. Cảm ứng của động vật đơn bào khác cảm ứng của động vật đa bào ở đặc điểm: A. Đa bào nhanh và chính xác hơn đơn bào. B. Đơn bào chậm và chính xác hơn đa bào. C. Đa bào chậm và chính xác hơn đơn bào.
  14. D. Đơn bào nhanh và chính xác hơn đa bào Câu 3. Tế bào sinh tinh tiết ra chất nào? A. Inhibin. B. Testôstêron. C. GnRH D. FSH. Câu 4. Sinh sản vô tính là: A. Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. C. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. D. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. Câu 5. Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng: A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH. B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH. C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. Câu 6. Điều hoà ngược âm tính diễn ra trong quá trình trinh sinh trứng khi: A. Nồng độ GnRH giảm. B. Nồng độ FSH và LH ccao. C. Nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen giảm.
  15. D. Nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen cao. Câu 7. Thụ tinh nhân tạo được sử dụng trong các biện pháp nào? A. Nuôi cáy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường. B. Thụ tinh nhân tạo, nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp. C. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích tổng hợp, thay đổi các yếu tố môi trường. D. Thay đổi các yếu tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo. Câu 8. Những biện pháp nào thúc đẩy trứng chín nhanh và rụng hàng loạt? A. Sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp, thay đổi yếu tố môi trường. B. Nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo. C. Nuôi cấy phôi, thay đổi các yếu tố môi trường. D. Nuôi cấy phôi, sử dụng hoocmôn hoặc chất kích thích tổng hợp. Phần II. Tự luận (6 điểm): Câu 1 (1,5 điểm): a) Trình bày cách ghép cành. b) Nêu lợi ích của việc ghép cành trong sản xuất nông nghiệp. Câu 2 (2 điểm): So sánh phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Câu 3 (2,5 điểm): Hãy nêu chiều hướng tiến hóa của các hình thức sinh sản hữu tính. Giải thích. Đáp án và Hướng dẫn làm bài Phần I. Phần II.
  16. Câu 1. a) Cách ghép cành (ghép nối ) - Dùng dao sắc cắt vát , gọn và sạch gốc ghép và cành ghép (có cùng đường kính ) - Cắt bỏ tất cả các lá trên cành ghép, loại bỏ 1/3 số lá trên gốc ghép - Buộc thật chặt cành ghép với gốc ghép (= dải nilon mảnh và dai) b) Lợi ích của việc ghép cành trong sản xuất nông nghiệp : + Nhân nhanh giống + Tận dụng được đặc tính tốt của gốc ghép và cành ghép + Đem lại lợi ích kinh tế cao Câu 2. (mỗi ý đúng 0,25 điểm; đủ 6-7 ý được 2 điểm) Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện - Trả lời các kích thích tương ứng hay kích thích không điệu kiện - Mang tính bẩm sinh - Bền vững - Có tính chất di truyền, mang tính chất chủng loại - Số lượng hạn chế - Cung phản xạ đơn giản - Trung ương nằm ở trụ não và tủy sống - Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện (đã được kết hợp với phản xạ không điệu kiện một số lần) - Tập nhiễm (hình thành trong đời sống cá thể)
  17. - Dễ mất đi khi không củng cố - Có tính chất cá thể, không di truyền - Số lượng không hạn định - Cung phản xạ phức tạp, hình thành đường liên hệ tạm thời - Trung ương thần kinh chủ yếu có sự tham gia của vỏ não Câu 3. * Về cấu tạo: (1 điểm) - Từ chưa có sự phân hoá giới tính đến có sự phân hoá giới tính (đực, cái) - Từ chỗ chưa có cơ quanchuyên biệt thực hiện quá trình giao phối (thụ tinh ngoài) đến chỗ hình thành cơ quan giao phối (thụ tinh trong) - Từ chỗ các cơ quan sinh sản đực cái nằm trên cùng một cơ thể (lưỡng tính) đến chỗ các cơ quan này nằm trên các cơ thể riêng biệt: cá thể đực và cá thể cái. (đơn tính) * Về chức năng: (1 điểm) - Thực hiện sự thụ tinh cho trứng: + Từ thụ tinh ngoài trong môi trường nước đến thụ tinh trong (khi hình thành cơ quan giao phối) bảo đảm xác xuất thụ tinh cao và không phụ thuộc vào môi trường + Từ tự thụ tinh (phần lớn là ở động vật lưỡng tính) đến thụ tinh chéo (qua giao phối ở các động vật đơn tính) bảo đảm cho sự đổi mới vật chất di truyền tạo nên đa dạng sinh học, đảm bảo tính thích nghi cao trong chọn lọc tự nhiên. Thụ tinh chéo cũng xảy ra ở các động lưỡng tính khi các cơ quan sinh dục đực và cái nằm ở các vị trí xa nhau trên cơ thể như giun đất - Phát triển phôi của trứng đã thụ tinh: + Ở các động vật đẻ trứng và thụ tinh ngoài trong môi nước: phôi phát triển phụ thuộc vào điều kiện môi trường. + Ở các động vật đẻ trứng và thụ tinh trogn nhưng phôi phát triển hoàn toàn phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường như bò sát đế chỗ ko phụ thuộc vào điều kiện nhiệt độ môi
  18. trường nhờ đc ấp bằng nhiệt độ cơ thể bó mẹ như chim và con non mới nở đc bảo vệ và chăm sóc bởi bố mẹ + Ở các động vật đẻ con, phôi hoàn toàn phát triển và đc bảo vệ trong bụng mẹ và nuôi dưỡng qua nhau thai. Sinh ra đc tiếp tục nuôi dưỡng và chăm sóc bằng sữa mẹ → tỉ lệ sống sót cao, tỉ lệ chết ngày càng giảm. * Giải thích: Nguyên nhân là do sự tiến hóa của động vật để thích nghi với môi trườn, điều kiện sống, thiên nhiên, (0,5 điểm)