5 Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Khối 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Trung Á? 
 A. Áp-ga-ni-xtan.              B. Ca-dắc-xtan.             C. Tát-ghi-ki-xtan.         D. 
U-dơ-bê-ki-xtan. 
Câu 2. Nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng 
bước được cải thiện không phải là do 
 A. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài. 
 B. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế. 
 C. phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế. 
 D. đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa. 
Câu 3. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện 
đại là 
 A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công 
nghệ thông tin. 
 B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công 
nghệ thông tin. 
 C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công 
nghệ vật liệu.


 D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ 
thông tin. 
Câu 4. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương 
mại thế giới là 
 A. 149.                               B. 150.                          C. 151.                         
D.152. 

pdf 22 trang Yến Phương 22/03/2023 3380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Khối 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_thi_giua_hoc_ki_1_dia_li_khoi_11_nam_hoc_2021_2022_co_d.pdf

Nội dung text: 5 Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Khối 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí lớp 11 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Trung Á? A. Áp-ga-ni-xtan. B. Ca-dắc-xtan. C. Tát-ghi-ki-xtan. D. U-dơ-bê-ki-xtan. Câu 2. Nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện không phải là do A. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài. B. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế. C. phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế. D. đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa. Câu 3. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.
  2. D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin. Câu 4. Tính đến tháng 1/2007, số quốc gia thành viên của tổ chức thương mại thế giới là A. 149. B. 150. C. 151. D.152. Câu 5. Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây? A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. C. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp. D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò lớn. Câu 6. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ vùng phía Tây Hoa Kì? A. Đồng bằng rộng lớn. B. Diện tích rừng lớn. C. Tài nguyên năng lượng phong phú. D. Kim loại màu nhiều Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu dân số Hoa Kì tăng nhanh yếu là do A. tỉ lệ sinh cao. B. cơ cấu dân số trẻ. C. tỉ lệ tử thấp. D. tỉ lệ nhập cư lớn. Câu 8. Hiện nay, dân số Hoa Kì xếp thứ A. Thứ hai, sau Trung Quốc. B. Thứ ba, sau Trung Quốc, Ấn Độ. C. Thứ hai, sau Ấn Độ. D. Thứ ba, sau Ấn Độ, Trung Quốc. II. TỰ LUẬN Câu 1 (4 điểm). Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế - xã hội thế giới?
  3. Câu 2 (2 điểm). Vì sao các nước Mĩ Latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng tỉ lệ người nghèo ở khu vực này vẫn cao? HẾT HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁP I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu tương ứng với 0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D A B C A D B II. TỰ LUẬN (6 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Đặc trưng của của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại - Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành vào 0,5 cuối thế kỉ XX, đầu thế kỉ XXI. 0,5 - Đặc trưng của cuộc cách mạng này là sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao. Đây là các công nghệ dựa vào những 1 thành tựu khoa học mới, với hàm lượng tri thức cao. 0,5 - Các công nghệ này đã tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến sự phát 0,5 triển kinh tế - xả hội. - Bốn công nghệ trụ cột tạo ra nhiều thành tựu nhất, bao gồm: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin.
  4. * Tác động của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội 0,5 - Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm (sản xuất phần mềm, các ngành công nghiệp diện tử, ). 0,5 - Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kĩ thuật cao (sản xuất vật liệu mới, công nghệ gen, ), các dịch vụ nhiều kiến thức (bảo hiểm, viễn thông, ). 0,5 - Thay đổi cơ cấu lao động: Tỉ lệ những người làm việc bằng trí óc để 0,5 trực tiếp tạo ra sản phẩm (như các lập trình viên, những nhà thiết kế công nghệ, sản phẩm trên máy tính ) ngày càng cao. - Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu. - Do hậu quả bóc lột nặng nề của chủ nghĩa tư bản Hoa Kì, Anh, Tây 0,5 Ban Nha, Bồ Đào Nha. - Do các nhà lãnh đạo của các nước Mĩ Latinh không kịp thời đề ra 0,75 2 đường lối phát triển kinh tế độc lập mang tính cải cách, sáng tạo phù hợp với tình hình thực tế đất nước. - Ngoài ra, còn do một số nguyên nhân khác, như: người dân hài lòng 0,75 với những thuận lợi do thiên nhiên ban tặng, không cần lao động vất vả; do truyền thông văn hoá với chủ nghĩa chuyên chế, do các thế lực bảo thủ của Thiên chúa giáo không tạo điều kiện cho xây dựng chế độ độc lập cả về chính trị và phát triển kinh tế, nên rơi vào vòng lệ thuộc tư bản nước ngoài,
  5. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí lớp 11 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quốc gia nào sau đây có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á? A. Ả-rập Xê-út. B. Iran. C. Thổ Nhĩ Kỳ. D. Áp-ga-ni-xtan. Câu 2. Quốc gia nào sau đây có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất khu vực Trung Á?
  6. A. Mông Cổ. B. Ca-dắc-xtan. C. U-dơ-bê-ki-xtan. D. Tuốc-mê-ni-xtan. Câu 3. Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là A. thảm thực vật bị thiêu đốt. B. mực nước ngầm hạ thấp. C. suy giảm hệ sinh vật. D. băng tan nhanh. Câu 4. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế? A. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế. B. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ. C. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế. D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước. Câu 5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là do A. khai thác rừng bừa bãi. B. nạn du canh du cư. C. lượng chất thải công nghiệp tăng. D. săn bắt động vật quá mức. Câu 6. Vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình chủ yếu là A. đồng bằng phù sa sông, dãy núi già, độ cao trung bình. B. đồng bằng ven biển, dãy núi già, độ cao trung bình. C. gò đồi thấp, nhiều đồng bằng phù sa, đồng cỏ rộng. D. đồng bằng ven biển chạy song song các dãy núi trẻ cao. Câu 7. Dân cư Hoa Kì có xu hướng nào sau đây? A. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương.
  7. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề thi Giữa kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí lớp 11 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quốc gia nào sau đây không thuộc khu vực Trung Á? A. Áp-ga-ni-xtan. B. Ca-dắc-xtan. C. Tát-ghi-ki-xtan. D. U-dơ-bê-ki-xtan. Câu 2. Nguyên nhân khiến tình hình kinh tế nhiều nước ở Mĩ la tinh từng bước được cải thiện không phải là do A. thực hiện công nghiệp hóa, tăng cường buôn bán với nước ngoài. B. tập trung củng cố bộ máy nhà nước, cải cách kinh tế. C. phát triển giáo dục, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế. D. đẩy mạnh chống tham nhũng, tăng cường buôn bán nội địa. Câu 3. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu.