6 Đề khảo sát chất lượng giữa kì 2 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án và hướng dẫn giải)

Câu 4: Cho các loại tập tính của động vật sau đây: 
I. Tập tính săn đuổi mồi của hổ. 
II. Tập tính làm tổ của ong. 
III. Tập tính sinh sản của chim. 
IV. Tập tính lẩn trốn, tự vệ của hươu nai. 
Số loại tập tính bẩm sinh là 
A. 1.            
B. 2.            
C. 3.            
D. 4. 
Câu 5: Ở thực vật Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của 
A. mô phân sinh lóng.    
B. mô phân sinh đỉnh. 
C. mô phân sinh cành.    
D. mô phân sinh bên. 
Câu 6: Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, hoocmôn axit 
abxixic (AAB) có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây? 
I. Tác động đến sự rụng lá.                II. Kích thích sự già hoá. 
III. Tác động đến sự chín của quả.    IV. Ức chế sự sinh trưởng. 

V. Tăng khả năng chịu hạn của cây.  
A. 5.            
B. 4.            
C. 3.            
D. 2. 
Câu 7: Khi nói về sự phát triển của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây 
đúng? 
I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều phát triển không qua biến thái. 
II. Tất cả các loài động vật không xương sống đều phát triển qua biến thái. 
III. Ở các loài động vật phát triển biến thái hoàn toàn, cơ thể trưởng thành có 
hình dạng khác xa với ấu trùng. 
IV. Ở các loài biến thái không hoàn toàn, ấu trùng phải trải qua nhiều lần lột 
xác thì mới biến đổi thành con trưởng thành. 
A. 1.            
B. 2.            
C. 3.            
D. 4. 

pdf 62 trang Phan Bảo Khanh 04/08/2023 1260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "6 Đề khảo sát chất lượng giữa kì 2 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án và hướng dẫn giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf6_de_khao_sat_chat_luong_giua_ki_2_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2.pdf

Nội dung text: 6 Đề khảo sát chất lượng giữa kì 2 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án và hướng dẫn giải)

  1. Bài tập Sinh học lớp 11 Giữa học kì 2 có đáp án Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Sinh học lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 11 có đáp án đề số 1 A. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Loài nào sau đây có hệ thần kinh dạng ống? A. Gián. B. Ốc sên. C. Dơi. D. Ve sầu Câu 2: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo kiểu “nhảy cóc” là vì A. sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. B. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. C. giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện. D. tạo cho tốc độ truyền xung nhanh. Câu 3: Khi cho chó ăn kết hợp với bật đèn nhiều lần. Sau đó chỉ cần bật đèn là chó tiết nước bọt, đây là ví dụ về hình thức học tập nào
  2. A. Quen nhờn. B. Điều kiện hóa đáp ứng. C. Điều kiện hóa hành động. D. Học ngầm. Câu 4: Đặc điểm có ở hoocmôn thực vật là: (1) Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao. (2) Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể. (3) Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây. (4) Được tạo ra và gây ra phản ứng ở cùng một nơi trên cơ thể thực vật. Số nhận định không đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 5: Xuân hóa là hiện tượng ra hoa của cây phụ thuộc vào nhân tố nào sau đây? A. Nhiệt độ cao. B. Nhiệt độ thấp. C. Ánh sáng yếu. D. Ánh sáng mạnh. Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là
  3. A. nồng độ sử dụng tối thích. B. thoả mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu. C. tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitôcrôm. D. các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng. Câu 7: Testostêrôn có vai trò A. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực. B. kích thích chuyển hoá tế bào và sự sinh trưởng, phát triển bình thường của cơ thể. C. tăng cường quá trình sinh tổng hợp các tế bào thần kinh. D. kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con cái. Câu 8: Cho các hiện tượng sau: I. Trứng gà nở ra gà con rồi phát triển thành con gà trưởng thành. II. Trứng muỗi nở lăng quăng rồi phát triển thành muỗi. III. Mèo mẹ đẻ mèo con rồi phát triển thành mèo trưởng thành. IV. Ếch đẻ trứng, nở nòng nọc rồi phát triển thành ếch con. Hình thức phát triển qua biến thái là A. I, III. B. II, IV. C. I, II, IV. D. I, II, III, IV. B. Tự luận (6 điểm)
  4. Câu 1 (3 điểm): a. Giải thích tại sao khi kích thích một điểm trên cơ thể động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật này có phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng? b. Trình bày những diễn biến xảy ra ở chùy xináp khi có kích thích? Câu 2 (1 điểm): Trên một cây bạch đàn cao 5 m, một người đóng 2 đinh dài theo chiều nằm ngang và đối diện nhau vào thân cây ở độ cao 1,0 m. Sau nhiều năm, cây bạch đàn đã cao tới 10 m. Chiều cao nơi đóng đinh so với mặt đất và khoảng cách của hai đinh có thay đổi không? Giải thích? Câu 3 (2 điểm): Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI A. Trắc nghiệm 1 - C 2 - C 3 - B 4 - C 5 - B 6 - A 7 - A 8 - B Câu 1: Đáp án C - Dơi là động vật có xương sống nên có hệ thần kinh dạng ống. - Các loài còn lại có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. Câu 2: Đáp án C Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin theo kiểu “nhảy cóc” vì: Các bao miêlin là các bao cách điện. Do đó sự lan truyền xung thần kinh chỉ truyền từ vị trí giữa 2 bao miêlin này tới vị trí giữa 2 bao miêlin sau (từ eo Ranvie này tới eo Ranvie kia). Câu 3:
  5. Đáp án B Khi cho chó ăn kết hợp với bật đèn nhiều lần. Sau đó chỉ cần bật đèn là chó tiết nước bọt, đây là ví dụ về hình thức học tập điều kiện hóa đáp ứng. Câu 4: Đáp án C Đặc điểm có ở hoocmôn thực vật là: (2), (3). Ý (1) sai vì tính chuyên hóa của hoocmôn thực vật thấp hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật. Ý (4) sai vì hoocmôn thực vật được tạo ra ở 1 nơi và gây ra phản ứng ở 1 nơi khác. Câu 5: Đáp án B Xuân hóa là hiện tượng ra hoa sau khi trải qua mùa đông lạnh giá. Câu 6: Đáp án A Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý nguyên tắc quan trọng nhất là nồng độ sử dụng tối thích, vì chất điều hoà sinh trưởng chỉ có tác dụng ở nồng độ thích hợp, nếu quá cao hay quá thấp sẽ gây ức chế hoặc không có tác dụng. Ví dụ: 2,4D là hoocmôn thuộc nhóm auxin, ở nồng độ thích hợp có tác dụng tạo quả không hạt, ở nồng độ cao có tác dụng diệt cỏ. Câu 7: Đáp án A Testostêrôn có vai trò kích thích sự sinh trưởng và phát triển các đặc điểm sinh dục phụ ở con đực.
  6. Câu 8: Đáp án B - Hình thức phát triển qua biến thái là II, IV. - Hiện tượng I, III là hình thức phát triển không qua biến thái. B. Tự luận Câu 1: a. Khi bị kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng vì: - Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới, các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và tất cả liên hệ với nhau qua các sợi dây thần kinh đó tạo thành mạng lưới các tế bào thần kinh. - Khi bị kích thích tại một điểm thì xung thần kinh từ điểm đó theo mạng lưới lan truyền ra khắp cơ thể ⇒ Phản ứng co toàn bộ cơ thể và tiêu tốn nhiều năng lượng. b. Những diễn biến xảy ra ở chùy xináp khi có kích thích: - Khi xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi trục, tới các chùm xináp sẽ làm thay đổi tính thấm đối với Ca2+. - Ca2+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở chùm xináp làm vỡ các bóng chứa chất trung gian hóa học, giải phóng các chất này vào khe xináp đến màng sau. - Các phần tử chất trung gian hóa học sẽ gắn với các thực thể nằm trên màng sau xináp và làm thay đổi tính thấm màng sau xináp của nơron tiếp theo, xung thần kinh được hình thành và lại tiếp tục lan truyền dọc sợi trục và cứ như thế cho tới cơ quan đáp ứng. Câu 2: Chiều cao từ nơi đóng đinh đến mặt đất gần như không tăng lên nhưng khoảng cách giữa hai đinh thì tăng lên vì:
  7. A. Điều kiện hóa đáp ứng. B. Học khôn. C. Điều kiện hóa hành động. D. Học ngầm. Câu 15: Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do A. tăng kích thước và số lượng của tế bào B. tăng khối lượng và kích thước của tế bào. C. tăng tốc độ quá trình tích luỹ dưỡng chất. D. tăng số lượng và khối lượng của tế bào. Câu 16: Cho các quá trình sau: 1. Sinh trưởng; 2. Phân bào; 3. Phân hóa; 4. Tích lũy dưỡng chất; 5. Phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể. Phát triển của cơ thể thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống gồm ba quá trình có liên quan với nhau là A. 1 ; 4 ; 5. B. 1 ; 2 ; 4. C. 1 ; 2 ; 5. D. 1 ; 3 ; 5.
  8. Câu 17: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra. B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra. C. do mô phân sinh bên của cây tạo ra. D. do mô phân sinh đỉnh của cây thân gỗ tạo ra. Câu 18: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ. B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ. C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ. D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ. Câu 19: Tuổi của cây một năm được xác định theo A. số lóng. B. số chồi nách. C. số cành. D. số lá. Câu 20: Loại cây nào sau đây có cả sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp? A. Cây thân gỗ còn non. B. Cây thân gỗ trưởng thành. C. Cây mía.
  9. D. Tất cả đều đúng. Câu 21: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong tác động tới sinh trưởng của thực vật? A. Hoocmôn. B. Nhiệt độ. C. Nước. D. Ánh sáng. Câu 22: Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn là A. axit abxixic và gibêrêlin. B. xitôkinin và êtilen. C. auxin và xitôkinin. D. gibêrêlin và êtilen. Câu 23: Quá trình phát triển của động vật gồm 2 giai đoạn là A. giai đoạn con non và giai đoạn trưởng thành B. giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phát triển. C. giai đoạn trứng và giai đoạn con non. D. giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. Câu 24: Trong quá trình phát triển của động vật, sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra được gọi là A. đột biến. B. biến thái. C. biến động.
  10. D. biến đổi. Câu 25: Thứ tự các giai đoạn phát triển của bướm là A. Sâu bướm - Hợp tử - Bướm trưởng thành - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng. B. Hợp tử - Sâu bướm - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành. C. Bướm trưởng thành - Nhộng - Sâu bướm - Bướm chui ra từ nhộng - Hợp tử. D. Hợp tử - Nhộng - Sâu bướm - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành. Câu 26: Cho các hoocmôn liên quan đến sinh trưởng và phát triển ở động vật: 1. Testostêrôn. 2. Hormone sinh trưởng. 3. Juvenin 4. Ơstrôgen. 5. Ecđixơn. 6. Tirôxin. Hoocmôn điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống gồm A. 1, 2, 4, 6. B. 1, 3, 4, 6. C. 2, 3, 5, 6. D. 4, 6. Câu 27: Khi nói về hoocmôn tirôxin, phát biểu nào sau đây sai? A. Thiếu iốt trong thức ăn và nước dẫn đến thiếu tirôxin.
  11. B. Kích thích chuyển hóa ở tế bào, kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. C. Hoocmôn tirôxin do tuyến yên tiết ra. D. Đối với lưỡng cư, tirôxin gây biến thái từ nòng nọc thành ếch. Câu 28: Nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người chính là A. nhiệt độ. B. ánh sáng C. thức ăn. D. hàm lượng ôxi. Câu 29: Tại sao khi thiếu iốt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển? (1) Thiếu iốt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin). (2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt. (3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn. Phương án đúng là A. (1) và (2). B. (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (3). Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm?
  12. (1) Tia tử ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D. (2) Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi vào xương giúp trẻ sinh trưởng và phát triển tốt. (3) Ánh sáng yếu có tác dụng diệt khuẩn tạo điều kiện cho trẻ sinh trưởng tốt. (4) Tia hồng ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI 1 - A 2 - A 3 - B 4 - A 5 - D 6 - C 7 - A 8 - 9 - 10 - A D B 11 - 12 - 13 - 14 - 15 - 16 - 17 - 18 - 19 - 20 - A D A B A D C A D B 21 - 22 - 23 - 24 - 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30 - A A D B B A C C B B Câu 1: Đáp án A Phản xạ là cảm ứng ở động vật thông qua hệ thần kinh. Vậy phản ứng co của một bắp cơ tách rời cơ thể khi bị kích thích không phải phản xạ vì không có đủ các thành phần của 1 cung phản xạ. Câu 2: Đáp án A
  13. Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là: I. Do tủy sống điều khiển II. Di truyền được. III. Sinh ra đã có. Câu 3: Đáp án B Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch có thể trả lời cục bộ khi bị kích thích vì mỗi hạch là một trung tâm điều khiển một vùng xác định của cơ thể. Ví dụ, châu chấu có thể co 1 chân khi bị kích thích vào chân đó. Câu 4: Đáp án A Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống. Câu 5: Đáp án D A: tập tính sinh sản. B: Tập tính bảo vệ lãnh thổ. C: Tập tính di cư. D: Tập tính vị tha (tập tính xã hội). Câu 6: Đáp án C Phản ứng thuộc phản xạ có điều kiện trong trường hợp này là mặc áo ấm. Còn môi tím tái, sởn gai ốc là phản xạ không điều kiện.
  14. Câu 7: Đáp án A Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn: mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. Câu 8: Đáp án A Mỗi xinap chỉ có 1 loại chất trung gian hóa học. Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở thú là axêtincôlin và noradrênalin. Câu 9: Đáp án D Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở màng sau xinap. Câu 10: Đáp án B Bao miêlin có bản chất là phosphôlipit. Câu 11: Đáp án A Phát biểu sai về xináp là A, xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ, tuyến, thần kinh. Câu 12: Đáp án D Trên sợi thần kinh vận động có bao miêlin nên tốc độ lan truyền nhanh, trên sợi thần kinh giao cảm, không có bao miêlin nên tốc độ lan truyền thấp hơn nhiều. Câu 13:
  15. Đáp án A Đây là ví dụ về hình thức học tập quen nhờn: động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần mà không kèm theo nguy hiểm. Câu 14: Đáp án B Đây là ví dụ về hình thức học khôn, chỉ có ở con người và động vật thuộc bộ Linh trưởng. Câu 15: Đáp án A Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do tăng kích thước và số lượng của tế bào. Câu 16: Đáp án D Phát triển của cơ thề thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống gồm ba quá trình có liên quan với nhau là: 1. Sinh trưởng 3. Phân hóa 5. Phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể Câu 17: Đáp án C Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây tạo ra. Câu 18: Đáp án A
  16. Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là: Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ. Câu 19: Đáp án D Tuổi của cây một năm được xác định theo số lá. Câu 20: Đáp án B
  17. Cây gỗ trưởng thành có cả sinh trưởng sơ cấp và thứ cấp. Câu 21: Đáp án A Hoocmôn là nhân tố bên trong tác động tới sinh trưởng của thực vật. Câu 22: Đáp án A Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn axit abxixic và gibêrêlin. Câu 23: Đáp án D Quá trình phát triển của động vật gồm 2 giai đoạn là giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi. Câu 24: Đáp án B Trong quá trình phát triển của động vật, sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lí của cơ thể sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra được gọi là biến thái. Câu 25: Đáp án B Thứ tự các giai đoạn phát triển của bướm là: Hợp tử - Sâu bướm - Nhộng - Bướm chui ra từ nhộng - Bướm trưởng thành. Câu 26: Đáp án A
  18. - Hoocmôn điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống gồm: 1. Testostêrôn. 2. Hormone sinh trưởng; 4. Ơstrôgen; 6. Tirôxin. - 3. Juvenin; 5. Ecđixơn là hoocmôn điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật không xương sống. Câu 27: Đáp án C Phát biểu sai về hoocmôn tirôxin là C, tirôxin do tuyến giáp tiết ra. Câu 28: Đáp án C Thức ăn là nhân tố bên ngoài có ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật và người. Câu 29: Đáp án B (1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iốt là thành phần tạo nên tirôxin). (2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt. (3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn. → Khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển. Câu 30: Đáp án B Khi cho trẻ tắm nắng vào sáng sớm thì: (1) Tia tử ngoại có trong thành phần ánh sáng yếu vào sáng sớm, chiều tối làm cho tiền vitamin D biến đổi thành vitamin D.
  19. (2) Vitamin D có vai trò chuyển hoá canxi vào xương giúp trẻ sinh trưởng và phát triển tốt. Ý (3) sai, mục đích của tắm nắng không phải để diệt khuẩn Ý (4) sai, tia hồng ngoại không có tác dụng làm cho tiền vitamin D → vitamin D. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Giữa kì 2 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Sinh học lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi giữa học kì 2 Sinh học 11 có đáp án đề số 6 A. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Sự kiện nào không xảy ra trong quá trình truyền tin qua xináp? A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp. B. Các chất trung gian hóa học được giải phóng vào khe xináp. C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến màng trước. D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca2+ đi vào trong chùy xináp. Câu 2: Tập tính ở động vật được chia thành các loại chính gồm A. bẩm sinh, hỗn hợp. B. bẩm sinh, học được. C. tự nhiên, học được.
  20. D. học được, hỗn hợp. Câu 3: Ngỗng con mới nở chạy theo người chủ trang trại là hình thức học tập A. quen nhờn. B. điều kiện hoá. C. in vết. D. học ngầm. Câu 4: Những động vật nào sau đây phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Bướm, châu chấu, gián. B. Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư. C. Ruồi, ong, châu chấu. D. Lưỡng cư, bò sát, châu chấu. Câu 5: Hoocmôn ra hoa được hình thành ở lá là A. florigen. B. auxin. C. phitôcrom. D. xitôkinin. Câu 6: Mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển thể hiện trong chu trình sống của thực vật là A. sinh trưởng diễn ra trước, phát triển diễn ra sau. B. sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng. C. sinh trưởng là kết quả của phát triển, phát triển là cơ sở cho sinh trưởng. D. sinh trưởng bao hàm cả phát triển, phát triển gắn liển với sinh trưởng.
  21. Câu 7: Quan sát hình ảnh bên cho biết có bao nhiêu thông tin nào sau đây là chính xác? (1) Đây là vòng đời của sinh vật có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn. (2) Giai đoạn 1, 2 sống trong môi trường nước, giai đoạn 3, 4 sống trên cạn. (3) Đặc điểm sinh lí của sinh vật ở giai đoạn 2, 4 là tương tự nhau. (4) Muốn hạn chế tối đa tác hại do sinh vật này phải diệt sinh vật này ở giai đoạn 4. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 8: Vào mùa lạnh, cần cho bê nghé ăn nhiều hơn so với bình thường để A. tạo điều kiện cho cho bê nghé tiêu hóa nhanh khi nhiệt độ môi trường xuống thấp.
  22. B. bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy trong cơ thể dùng cho bê nghé chống lạnh. C. thúc cho bê nghé sinh trưởng nhanh, dự trữ chất dinh dưỡng cho mùa nóng. D. tăng cường thời gian nhai lại khi bê nghé không được chăn thả ngoài trời. B. Tự luận (6 điểm) Câu 1 (2 điểm): Khi bị kích thích, phản ứng của động vật có hệ thần kinh ống có gì khác với động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch? Cho ví dụ minh họa. Câu 2 (1 điểm): Có hai khóm lúa A và B cùng 1 giống. Khi chín, người ta cắt hết bông của khóm A và giữ nguyên bông của khóm B. Sau hai tuần, các lá dưới bông ở khóm A vẫn xanh còn các lá dưới bông ở khóm B đều vàng hết. Hãy giải thích hiện tượng trên? Câu 3 (2 điểm): a. Cho biết các hiện tượng sau đây liên quan đến những hoocmôn nào? Hiện tượng Hoocmôn Các mô và cơ quan cũ của sâu biến mất, các mô và cơ quan mới của nhộng được hình thành. Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái con. Người trưởng thành cao 155 cm, người cân đối. Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế. Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo lắng, khó ngủ. Gà trống không phát triển bình thường: mào nhỏ, cựa không phát triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục.
  23. b. Tại sao một số loài đẻ trứng có tập tính ấp trứng? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI A. Trắc nghiệm 1 - C 2 - B 3 - C 4 - B 5 - A 6 - B 7 - A 8 - B Câu 1: Đáp án C Trong quá trình truyền tin qua xináp, xung thần kinh chỉ lan truyền từ màng trước đến màng sau mà không có chiều ngược lại. Câu 2: Đáp án B Tập tính ở động vật được chia thành các loại chính gồm tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Câu 3: Đáp án C Ngỗng con mới nở chạy theo người chủ trang trại là hình thức học tập in vết. Nhờ có tập tính này mà ngỗng con sẽ được chăm sóc đầy đủ. Câu 4: Đáp án B - Bướm, ruồi, ong, lưỡng cư là những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn. - Châu chấu là động vật phát triển qua biến thái không hoàn toàn. - Bò sát là động vật phát triển không qua biến thái. Câu 5:
  24. Đáp án A Hoocmôn ra hoa được hình thành ở lá là florigen. Câu 6: Đáp án B - Sinh trưởng là quá trình tăng kích thước của cơ thể do tăng số lượng và kích thước tế bào. - Phát triển là quá trình biến đổi bao gồm sinh trưởng, phân hóa (biệt hoá) tế bào và phát sinh hình thái các cơ quan và cơ thể. → Sinh trưởng là cơ sở cho phát triển, phát triển thúc đẩy sinh trưởng. Câu 7: Đáp án A - Các phát biểu đúng là: (1), (2) - (3) sai vì đặc điểm sinh lí của sinh vật ở giai đoạn 2, 4 là khác nhau. Giai đoạn 2 (bọ gậy) sống ở nước, ăn các sinh vật phù du trong nước. Giai đoạn 3 (muỗi trưởng thành) sống ở cạn, hút nhựa mủ hoặc máu động vật. - (4) sai vì muốn hạn chế tối đa tác hại do sinh vật này thì có thể diệt sinh vật này ở giai đoạn (4) kết hợp với giai đoạn (2), (3). Câu 8: Đáp án B Vào mùa lạnh, cần cho bê nghé ăn nhiều hơn so với bình thường để bù lại lượng chất hữu cơ bị phân hủy trong cơ thể dùng cho bê nghé chống lạnh. B. Tự luận Câu 1:
  25. - Khi bị kích thích phản ứng của động vật có hệ thần kinh ống khác với động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch và dạng lưới vì: động vật có hệ thần kinh dạng ống có hệ thần kinh (đặc biệt là não bộ) phát triển, có khả năng xử lí thông tin ở mức cao (thu thập, phân tích, so sánh, xử lí thông tin) do vậy việc trả lời kích thích cũng nhanh chóng và chính xác hơn nên hiệu quả cao hơn và ít tiêu tốn năng lượng hơn. - Ví dụ: khi có một vật nhọn chạm vào cơ thể thủy tức (hệ thần kinh dạng lưới) thì toàn bộ cơ thể thủy tức co rụt lại. Khi vật nhọn chạm vào cơ thể giun đốt (hệ thần kinh dạng chuỗi hạch) thì một phần cơ thể co lại, tốc độ nhanh hơn so với thủy tức. Khi vật nhọn bất ngờ chạm vào tay người (hệ thần kinh dạng ống) thì người lập tức rụt tay lại, tốc độ rất nhanh. Câu 2: - Lá có màu vàng là do chlorophyl bị phân hủy và không được tổng hợp nên trong lá hàm lượng carôtenôit chiếm ưu thế. - Chlorophyl được bảo vệ bởi hoocmôn xitôkinin, hoocmôn xitôkinin này được tổng hợp ở rễ rồi đưa lên ngọn và lá có vai trò trẻ hóa, ngăn chặn sự hóa già. + Khi lúa chín xitôkinin được tổng hợp ít → đẩy nhanh quá trình phân giải chlorophyl → cả bông và lá đều vàng. + Khi cắt bông, xitôkinin tập trung vào lá mà không phải đưa lên bông → chậm phân giải chlorophyl → lá lúa vẫn xanh. Câu 3: a. Hiện tượng Hoocmôn Các mô và cơ quan cũ của sâu biến mất, các mô và cơ quan mới Ecđixơn của nhộng được hình thành. Nòng nọc nhanh chóng biến thành ếch nhái con. Tirôxin
  26. Người trưởng thành cao 155 cm, người cân đối. Hoocmôn sinh trưởng Quá trình biến đổi sâu thành nhộng bị ức chế. Juvenin Bệnh nhân bị lồi mắt, tim đập nhanh, thân nhiệt tăng, hồi hộp, lo Tirôxin lắng, khó ngủ. Gà trống không phát triển bình thường: mào nhỏ, cựa không phát Testostêrôn triển, không biết gáy, mất bản năng sinh dục. b. Một số loài đẻ trứng có tập tính ấp trứng vì việc ấp trứng sẽ có tác dụng duy trì nhiệt độ thích hợp cho phôi phát triển. Xem thêm các bộ đề thi Sinh học 11 chọn lọc, hay khác: