6 Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và hướng dẫn giải)
Câu 1 : Quang hợp quyết định khoảng
a. 70 – 85% năng suất cây trồng.
b. 40 – 55% năng suất cây trồng.
c. 90 – 95% năng suất cây trồng.
d. 70 – 90% năng suất cây trồng.
Câu 2 : Biện pháp nào dưới đây giúp tăng năng suất cây trồng?
a. Bón phân và tưới tiêu hợp lý
b. Tuyển chọn và tạo mới các giống cây trồng có hiệu suất và cường độ quang hợp cao
c. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, nuôi dưỡng đúng kỹ thuật
d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 3 : Loại ion khoáng nào dưới đây tham gia cấu thành nên phân tử diệp lục?
a. Fe
b. Zn
c. P
d. Mg
Câu 4 : Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp không bao gồm chất nào sau đây?
a. NADPH
b. ATP
c. C6H12O6
d. O2
Câu 5 : Bón thúc là kiểu bón phân
a. trước khi cây nảy mầm.
b. sau khi trồng cây.
c. trước khi trồng cây.
d. sau khi thu hoạch.
Câu 6 : Dưới tác động của vi khuẩn cố định nitơ thì nitơ phân tử sẽ được chuyển hóa thành dạng
ion khoáng mà cây hấp thụ được, đó là
a. amôni.
b. nitrat.
c. nitrit.
d. sunfat.
Câu 7 : Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ở cây trồng?
a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng
b. Cl
c. Cu
d. Ca
File đính kèm:
- 6_de_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_20.pdf
Nội dung text: 6 Đề khảo sát chất lượng học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án và hướng dẫn giải)
- TOP 30 Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 có đáp án Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượ ng Học kì 1 Môn: Sinh Học lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 có đáp án đề số 1 A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm) Câu 1 : Sơ đồ nào dưới đây minh họa đúng con đường truyền năng lượng ánh sáng giữa các sắc tố quang hợp? a. Diệp lục b → carôtennôit → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng b. Carôtennôit → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục a ở trung tâm phản ứng c. Carôtennôit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng d. Diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a → carôtennôit ở trung tâm phản ứng Câu 2 : Loại cây nào dưới đây là đại diện của thực vật CAM? a. Cao lương b. Thanh long c. Cam d. Mía Câu 3 : Vi khuẩn sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu có chứa một enzim đặc biệt, giúp cho sự cộng sinh của chúng với cây trồng này, đó là
- a. amilaza. b. nitrôgenaza. c. ôxigenaza d. reductaza. Câu 4 : Trong đất, vi khuẩn nitrat hóa có vai trò gì? a. Chuyển hóa trực tiếp nitơ phân tử thành nitrat b. Chuyển hóa nitrat thành amôni c. Chuyển hóa nitrit thành nitrat d. Chuyển hóa amôni thành nitrat Câu 5 : Loại ion khoáng nào dưới đây có vai trò trong hoạt động của mô phân sinh? a. Bo b. Niken c. Clo d. Mangan Câu 6 : Nguyên tố nào dưới đây không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đối với mọi cây trồng? a. K b. Na c. Mo d. Ni Câu 7 : Mỗi khí khổng được tạo thành từ bao nhiêu tế bào khí khổng? a. 4
- b. 1 c. 2 d. 3 Câu 8 : Khi nói về mạch rây, điều nào dưới đây là đúng? a. Được cấu tạo từ những tế bào sống là ống rây và tế bào kèm b. Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của cơ quan nguồn và cơ quan chứa c. Vận chuyển saccarôzơ, axit amin, ion khoáng, hoocmôn thực vật d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 9 : Để bảo quản hạt giống, người ta thường sấy thật khô. Điều này cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với hoạt động hô hấp ở hạt? a. Độ ẩm b. Nhiệt độ c. Ánh sáng d. Độ pH Câu 10 : Từ 1 phân tử glucôzơ trải qua quá trình phân giải hiếu khí sẽ tạo ra bao nhiêu ATP? a. 32 b. 38 c. 34 d. 36 B. Tự luận 1. Phân biệt dòng mạch rây và dòng mạch gỗ. (1,5 điểm)
- 2. Trình bày ngắn gọn quá trình quang hợp ở thực vật C3. (3,5 điểm) 3. Vì sao cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết? (1 điểm) Đáp án và Hướng dẫn làm bài A. Trắc nghiệm Câu 1 : c. Carôtennôit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng Câu 2 : b. Thanh long Câu 3 : b. nitrôgenaza. (enzim này giúp phá vỡ ba liên kết cộng hóa trị bền vững trong nitơ phân tử để nitơ liên kết với hiđrô tạo thành amoniac) Câu 4 : d. Chuyển hóa amôni thành nitrat Câu 5 : a. Bo Câu 6 : b. Na (chỉ thiết yếu đối với một số loại cây trồng) Câu 7 : c. 2 Câu 8 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 9 : a. Độ ẩm (độ ẩm càng thấp, hô hấp ở hạt càng bị hạn chế nên không thể nảy mầm) Câu 10 : b. 38 (2 ATP từ đường phân và 36 ATP từ hô hấp hiếu khí) B. Tự luận 1. Phân biệt dòng mạch rây và dòng mạch gỗ:
- (3 ý phân biệt, đúng mỗi ý được 0,5 điểm) 2. Quá trình quang hợp ở thực vật C3 trải qua hai pha, đó là pha sáng và pha tối. A. Pha sáng: - Diễn ra tại màng tilacôit của lục lạp trong điều kiện có ánh sáng (0,5 điểm) - Tại pha sáng xảy ra quá trình quang phân li nước và sản phẩm tạo thành sau quá trình này là ATP, NADPH và O2(0,5 điểm) B. Pha tối (cố định CO2):
- - Diễn ra trong chất nền của lục lạp và cần đến nguồn năng lượng (ATP, NADPH) tạo ra từ pha sáng (0,5 điểm) - Chu trình Canvin trong pha tối xảy ra theo 3 giai đoạn: + Cố định CO2 tạo thành sản phẩm đầu tiên là axit phôtphoglixêric (0,5 điểm) + Khử axit phôtphoglixêric thành alđêhit phôtphoglixêric (0,5 điểm) + Từ alđêhit phôtphoglixêric tái sinh chất nhận ban đầu là Ribulôzơ – 1,5 – điphôtphat (0,5 điểm) - Tại điểm kết thúc giai đoạn khử, có những phân tử alđêhit phôtphoglixêric tách ra khỏi chu trình để tổng hợp nên glucôzơ rồi từ glucôzơ tổng hợp nên tinh bột, saccarôzơ, lipit, axit amin trong quang hợp. (0,5 điểm) 3. Cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày sẽ chết vì tất cả các bộ phận của cây đều hô hấp xuyên ngày đêm, bao gồm cả rễ cây. Quá trình hô hấp cần đến ôxi và khi cây bị ngập úng, ôxi không khí không thể tiếp cận rễ cây, thân cây phía dưới nên sẽ gây ra hiện tượng hô hấp kị khí, sinh chất độc hại với rễ cây, làm hủy hoại tế bào lông hút, khiến quá trình Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Môn: Sinh Học lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 có đáp án đề số 2 A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm) Câu 1 : Hô hấp sáng của thực vật có sự tham gia của bào quan nào dưới đây? a. Ti thể b. Lục lạp c. Perôxixôm
- d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 2 : Từ một phân tử glucôzơ, sau đường phân tạo ra bao nhiêu phân tử ATP? a. 4 b. 1 c. 2 d. 3 Câu 3 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, điều nào dưới đây là đúng? a. Có cơ quan chuyên trách b. Diễn ra rất yếu ở hạt đang nảy mầm c. Xảy ra ở mọi bộ phận của cơ thể thực vật d. Sản phẩm tạo thành là ôxi và tinh bột Câu 4 : Năng suất sinh học là gì? a. Là tổng khối lượng của cây trồng khi ở giai đoạn trưởng thành trên mỗi ha gieo trồng. b. Là tổng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng. c. Là tổng chất khô trong các cơ quan có giá trị kinh tế đối với con người. d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng. Câu 5 : Ở thực vật C4, chu trình Canvin diễn ra ở a. tế bào rễ. b. tế bào mô giậu. c. tế bào bao bó mạch.
- Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 có đáp án đề số 4 A. Trắc nghiệm (Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm) Câu 1 : Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Chỉ có khoảng lượng nước đi qua cây được sử dụng để tạo môi trường sống cho các hoạt động sống, trong đó có chuyển hóa vật chất, tạo vật chất hữu cơ cho cơ thể. a. 10% b. 5% c. 2% d. 1% Câu 2 : Trong cơ thể thực vật, ion khoáng nào dưới đây tham gia vào quá trình hoạt hóa enzim? a. Magiê b. Sắt c. Mangan d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 3 : Trong quá trình chuyển hóa nitơ, hoạt động của hai nhóm vi khuẩn nào dưới đây cùng cho ra một sản phẩm ? a. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn cố định nitơ b. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn nitrat hóa c. Vi khuẩn cố định nitơ và vi khuẩn phản nitrat hóa d. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa Câu 4 : Có bao nhiêu phương pháp bón phân cho cây trồng?
- a. 4 b. 2 c. 3 d. 1 Câu 5 : Màu đỏ của quả gấc chín là do sự có mặt của sắc tố nào? a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng b. Diệp lục c. Mêlanin d. Carôtennôit Câu 6 : Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp, điều nào dưới đây là sai? a. Có vai trò cung cấp năng lượng (ATP, NADPH) cho pha tối của quang hợp b. Diễn ra ở chất nền của lục lạp c. Tạo ra O2 từ nước d. Cần đến ánh sáng Câu 7 : So với thực vật C3, thực vật C4 có ưu thế nào sau đây? a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng b. Cường độ quang hợp cao hơn c. Nhu cầu nước thấp hơn d. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn Câu 8 : Chất nào dưới đây là sản phẩm của quá trình hô hấp? a. Tinh bột b. Ôxi
- c. Nước d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 9 : Quá trình lên men trong phân giải kị khí có thể tạo thành a. glucôzơ. b. axit lactic. c. khí ôxi. d. tinh bột. Câu 10 : Loại khí nào dưới đây thường được dùng trong bảo quản hạt giống? a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng b. Khí hiđrô sunfua c. Khí cacbônic d. Khí ôxi B. Tự luận 1. So sánh con đường CAM và con đường C4. (3 điểm) 2. Chứng minh quang hợp ở thực vật là tiền đề cho hô hấp và ngược lại (2 điểm) 3. Vì sao trong mô thực vật phải diễn ra quá trình khử nitrat? (1 điểm) Đáp án và Hướng dẫn làm bài A. Trắc nghiệm Câu 1 : c. 2% (98% còn lại thất thoát qua thoát hơi nước) Câu 2 : d. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 3 : a. Vi khuẩn amôn hóa và vi khuẩn cố định nitơ Câu 4 : b. 2 (bón phân qua rễ và bón phân qua lá)
- Câu 5 : d. Carôtennôit Câu 6 : b. Diễn ra ở chất nền của lục lạp (diễn ra ở màng tilacôit của lục lạp) Câu 7 : a. Tất cả các phương án còn lại đều đúng Câu 8 : c. Nước (cùng với khí cacbônic và năng lượng) Câu 9 : b. axit lactic. Câu 10 : c. Khí cacbônic (loại khí này có tác dụng ức chế hô hấp) B. Tự luận 1. So sánh con đường CAM và con đường C4: A. Giống nhau: - Chất nhận CO2 đều là phôtpho enol piruvic (PEP) (0,5 điểm) - Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên đều là hợp chất 4C (0,5 điểm) - Tiến trình gồm 2 giai đoạn: chu trình C4 và chu trình Canvin (0,5 điểm) Khác nhau:
- (mỗi ý đúng được 0,5 điểm) 2. - Quang hợp là tiền đề của hô hấp vì hô hấp sử dụng nguyên liệu được tạo ra từ quá trình quang hợp, đó là O2 và chất hữu cơ (điển hình là cacbohiđrat như glucôzơ, tinh bột) (1 điểm) - Hô hấp là tiền đề của quang hợp vì hô hấp tạo ra năng lượng và khí CO2 cùng hơi nước, tất cả các sản phẩm này đều là nguyên liệu cần thiết cho quá trình quang hợp ở cây xanh. (1 điểm) 3. Rễ cây hấp thụ nitơ ở hai dạng, amôni (dạng khử) và nitrat (dạng ôxi hóa). Tuy nhiên, nitơ trong các hợp chất hữu cơ cấu thành cơ thể thực vật chỉ tồn tại ở dạng khử. Do đó, trong mô thực vật phải xảy ra quá trình khử nitrat (chuyển nitrat thành amôni). (1 điểm). Phòng Giáo dục và Đào tạo
- Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Môn: Sinh Học lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 có đáp án đề số 5 A. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Lông hút phát triển thuận lợi trong các loại môi trường: (1) Quá axit (2) Ưu trương (3) Thiếu ôxi. (4) Nhược trương. Số phương án đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2: Tế bào mạch rây của cây gồm A. tế bào kèm và tế bào nội bì. B. tế bào kèm và tế bào lông hút. C. ống rây và tế bào kèm. D. quản bào và mạch ống. Câu 3: Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp nào sau đây đúng? A. 6CO2 + 12H2O → C5 H12O5 + 6O2 + 6H2O B. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. B. 12CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
- D. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 12H2O. Câu 4: Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng nhất: A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2. B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2. D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3. Câu 5: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là A. miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn. B. miệng → thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → diều → ruột → hậu môn. C. miệng → thực quản → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → diều → ruột → hậu môn. D. miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày cơ → ruột → hậu môn. Câu 6: Xét các loài sinh vật sau:
- (1) tôm (2) cua (3) châu chấu (4) trai (5) giun đất (6) ốc Có bao nhiêu loài không hô hấp bằng mang ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là A.trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. B. các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu, C. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. D. cơ quan sinh sản. Câu 8: Vì sao ta có cảm giác khát nước? A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B. Do áp suất thẩm thấu trong máu giảm. C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng. D.Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm. B. Tự luận (6 điểm) Câu 1 (2 điểm): Phân biệt hướng động và ứng động về các tiêu chí sau: tác nhân, đặc điểm, hình thức biểu hiện và vai trò. Câu 2 (3 điểm):
- a. Tính tự động của tim là gì? Nhờ đâu mà tim có tính tự động? Tại sao tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi? b. Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của Thú và giải thích tại sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép. Câu 3 (1 điểm): Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI A. Trắc nghiệm 1 - A 2 - C 3 - B 4 - B 5 - A 6 - B 7 - A 8 - A Câu 1: Đáp án A - Trong các loại môi trường trên, lông hút sẽ phát triển thuận lợi trong môi trường nhược trương. - Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường quá ưu trương, quá axit hay thiếu ôxi. Câu 2: Đáp án C Tế bào mạch rây của cây gồm các tế bào sống gồm ống rây và tế bào kèm. Câu 3: Đáp án B Quang hợp ở thực vật là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời đã được diệp lục hấp tụ để tổng hợp cacbohiđrat và giải phóng ôxi từ khí cacbonic và nước → Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp là: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. Câu 4:
- Đáp án B Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2: Ở hạt đang nảy mầm, có quá trình hô hấp diễn ra mạnh mẽ. Quá trình hô hấp thải ra khí CO2. Khí CO2 thoát ra sẽ làm vẩn đục nước vôi trong (CO2 tạo kết tủa CaCO3 với dung dịch nước vôi trong). Câu 5: Đáp án A Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày tuyến → ruột → hậu môn. Câu 6: Đáp án B - Tôm, cua, ốc, trai hô hấp bằng mang. - Châu chấu hô hấp bằng hệ thống ống khí. - Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể. Câu 7: Đáp án A Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Câu 8: Đáp án A Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi, → Thận tăng cường tái hấp thu nước đồng thời động vật có cảm giác khát nước. B. Tự luận
- Câu 1: Dấu hiệu Hướng động Ứng động so sánh Tác nhân Tác nhân kích thích có định Tác nhân kích thích không định hướng. hướng. Đặc điểm Phản ứng chậm, thường liên Phản ứng nhanh hơn, thường liên quan đến hoocmôn và sự sinh quan đến sức trương nước và đồng trưởng của tế bào. hồ sinh học. Hình Hướng sáng, hướng trọng lực, Ứng động sinh trưởng và ứng động thức hướng nước, hướng hóa, không sinh trưởng. biểu hiện Vai trò Giúp thực vật thích nghi với Giúp thực vật thích nghi đa dạng những biến động có hướng của đối với những biến động vô hướng môi trường. của môi trường. Câu 2: a. - Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là tính tự động của tim. - Tim có tính tự động nhờ hệ dẫn truyền tim. - Tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi vì: + Xét chung: Tâm nhĩ và tâm thất co 0,4s và nghỉ là 0,4s. + Xét riêng: Tâm nhĩ co 0,1s và nghỉ 0,7s, tâm thất co 0,3s và nghỉ 0,5s. → Vậy thời gian hoạt động của tim ít hơn thời gian nghỉ của tim chính vì đó mà tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi. b. - Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của Thú:
- + Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu nghèo ôxi được tim bơm đi từ tâm thất phải đến động mạch phổi đến mao mạch phổi trao đổi khí trở thành máu giàu ôxi → máu giàu ôxi theo tĩnh mạch về tâm nhĩ trái. + Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu ôxi được tim bơm đi từ tâm thất trái đến động mạch chủ → tới các mao mạch phần trên cơ thể và các mao mạch phần dưới cơ thể để trao đổi khí trở thành máu nghèo ôxi → máu nghèo ôxi từ mao mạch phần trên cơ thể qua tĩnh mạch chủ trên rồi trở về tâm nhĩ phải, từ các mao mạch phần dưới cơ thể qua tĩnh mạch chủ dưới rồi cũng trở về tâm nhĩ phải. - Hệ tuần hoàn của Thú được gọi là hệ tuần hoàn kép vì có hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ. Câu 3: Quang hợp có vai trò quyết định sự sống trên Trái Đất vì quang hợp có vai trò quan trọng như sau: - Quang hợp tạo ra chất hữu cơ → Cung cấp thức ăn (trực tiếp hoặc gián tiếp) cho mọi sinh vật. - Quang hợp chuyển hóa năng lượng Mặt Trời thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ → Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống trên Trái Đất. - Quang hợp giúp điều hòa không khí (lấy khí CO2, thải khí O2) → Cung cấp dưỡng khí khí (O2) cho sự sống trên Trái Đất, giảm ô nhiễm môi trường. Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 1 Môn: Sinh Học lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 1 Sinh học lớp 11 năm 2022 có đáp án đề số 6 A. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Nhiệt độ tối ưu nhất cho quá trình quang hợp là
- A. 15oC - 25oC. B. 35oC - 45oC. C. 30oC - 40oC. D. 25oC - 35oC. Câu 2: Đặc điểm không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt là A. dạ dày đơn. B. ruột ngắn. C. răng nanh phát triển. D. manh tràng phát triển. Câu 3: Khi bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân chính là A. vì nồng độ ôxi trong không khí cao hơn trong đất gây sốc đối với giun. B. vì môi trường trên cạn có nhiệt độ cao làm cho giun bị chết. C. vì độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô gây cản trở quá trình trao đổi khí. D. vì giun không tìm kiếm được nguồn thức ăn ở trên mặt đất. Câu 4: Loài động vật chỉ có tiêu hoá nội bào mà chưa có tiêu hóa ngoại bào là A. trùng đế giày. B. cá. C. thủy tức. D. giun đất. Câu 5: Khi nói về tiêu hoá ngoại bào, phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra trong túi tiêu hoá. B. Quá trình tiêu hoá thức ăn diễn ra ở ngoài tế bào, trong túi tiêu hoá và ống tiêu hoá. C. Thức ăn được phân cắt, tiêu hóa chỉ bằng các hoạt động cơ học. D. Quá trình tiêu hoá thức ăn có sự tham gia của các enzim. Câu 6: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày kép. B. Trâu, bò, dê, cừu là những động vật nhai lại. C. Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại. D. Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ. Câu 7: Trong các thí nghiệm tách chiết sắc tố thực vật, phải tách chiết dịch sắc tố bằng các loại dung dịch axêtôn, benzen, cồn vì A. sắc tố thực vật rất khó tách chiết nên phải dùng các loại dung dịch axêtôn, benzen, cồn có độ phân li mạnh. B. các sắc tố không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ. C. các sắc tố có bản chất là các axit hữu cơ. D. các sắc tố dễ dàng kết hợp với axêtôn, benzen hoặc cồn tạo hợp chất tan trong nước. Câu 8: Khi nói về hô hấp của hạt, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Độ ẩm của hạt càng cao thì cường độ hô hấp càng cao. II. Nhiệt độ môi trường càng cao thì cường độ hô hấp càng tăng. III. Nồng độ CO2 càng cao thì cường độ hô hấp càng giảm. IV. Nồng độ O2 càng giảm thì cường độ hô hấp càng giảm. A. 1.
- B. 2. C. 3. D. 4. B. Tự luận (6 điểm) Câu 1 (2 điểm): a. Hãy viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp? Nêu vai trò của hô hấp đối với tế bào? b. Vì sao nói nước vừa là nguyên liệu, vừa là sản phẩm của quá trình hô hấp? Câu 2 (2 điểm): Giải thích vì sao vi sinh vật ở trong dạ cỏ có thể trở thành nguồn cung cấp prôtêin cho các động vật nhai lại? Câu 3 (2 điểm): Vì sao nói hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất so với động vật ở trên cạn? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN LÀM BÀI A. Trắc nghiệm 1 - D 2 - D 3 - C 4 - A 5 - C 6 - C 7 - B 8 - C Câu 1: Đáp án D Tùy các loài cây khác nhau thì có nhiệt độ thích hợp cho quá trình quang hợp khác nhau. Nhưng nhìn chung nhiệt độ tối ưu nhất cho quá trình quang hợp là 25oC - 35oC. Câu 2: Đáp án D Đặc điểm không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt là manh tràng phát triển. Đặc điểm manh tràng phát triển có ở động vật ăn thực vật.
- Câu 3: Đáp án C Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể. Bởi vậy, khi bắt giun đất để trên mặt đất khô ráo thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân chính là vì độ ẩm trên mặt đất thấp, bề mặt da của giun bị khô gây cản trở quá trình trao đổi khí. Câu 4: Đáp án A Trùng đế giày là động vật đơn bào → Ở trùng đế giày chỉ có tiêu hoá nội bào mà chưa có tiêu hóa ngoại bào. Câu 5: Đáp án C C. Sai. Thức ăn được phân cắt, tiêu hóa nhờ các hoạt động cơ học và hóa học. Trong đó, các hoạt động cơ học có tác dụng làm nhỏ thức ăn để thức ăn ngấm đều dịch tiêu hóa còn các hoạt động hóa học có chức năng biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng. Câu 6: Đáp án C C. Sai. Động vật ăn cỏ thì có một số động vật nhai lại (cừu, dê, trâu, hươu, lạc đà, ) và động vật không nhai lại (ngựa, thỏ, ). Câu 7: Đáp án B Trong các thí nghiệm tách chiết sắc tố thực vật, phải tách chiết dịch sắc tố bằng các loại dung dịch axêtôn, benzen, cồn vì các sắc tố không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ. Câu 8:
- Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV). (II) sai. Vì nếu nhiệt độ quá cao thì tăng nhiệt độ sẽ làm ức chế hô hấp. B. Tự luận Câu 1: a. Phương trình tổng quát và vai trò của quá trình hô hấp: - Phương trình tổng quát của hô hấp: (38 ATP và nhiệt) - Vai trò của hô hấp đối với tế bào: + Hô hấp tạo ra năng lượng ATP để cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào như hoạt động vận chuyển chủ động các chất qua màng tế bào, hoạt động tổng hợp prôtêin, + Hô hấp tạo ra nhiệt làm ấm cơ thể, giúp cơ thể duy trì thân nhiệt. + Hô hấp tạo ra nhiều sản phẩm trung gian. Các sản phẩm trung gian này được tế bào sử dụng làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp các chất của tế bào. b. Nước vừa là nguyên liệu vừa là sản phẩm của quá trình hô hấp là vì: - Nước tham gia vào các phản ứng thuỷ phân và các phản ứng ôxi hóa trong chu trình Crep. Ở chu trình Crep, nước là nguyên liệu tham gia vào quá trình phân giải axetyl côenzim A thành sản phẩm cuối cùng là CO2. - Trong chuỗi truyền điện tử, nước được tạo ra theo phương trình: Câu 2: - Vi sinh vật sống trong dạ cỏ có hệ enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn thành glucôzơ: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
- - Các vi sinh vật sống trong dạ cỏ sẽ sử dụng glucôzơ (C6H12O6) để thực hiện hoạt động hô hấp nội bào. Đồng thời, các vi sinh vật này lấy nguồn nitơ từ urê trong nước bọt của động vật nhai lại. Nhờ đó, các vi sinh vật sống trong dạ cỏ có thể tổng hợp prôtêin cho chúng. - Nguồn vi sinh vật ở trong dạ cỏ sau đó được động vật nhai lại tiêu hóa, cung cấp prôtêin cho cơ thể chúng. Câu 3: Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao là vì phổi của chim có đầy đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, được cấu tạo bởi hệ thống ống khí. Các ống khí nằm dọc trong phổi và được bao quanh bởi hệ thống mao mạch dày đặc thông với hệ thống túi khí phía trước và phía sau. - Khi hít vào và thở ra phổi chim không thay đổi thể tích, chỉ có túi khí thay đổi thể tích, phổi luôn có không khí giàu O2 để thực hiện trao đổi khí với máu trong mao mạch phổi. - Phổi của chim cũng có hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều (dòng máu chảy trong các mao mạch trên thành ống khí luôn song song và ngược chiều với dòng không khí lưu thông trong các ống khí). - Trong phổi của chim không có khí cặn cho nên chênh lệch giữa O2 trong mao mạch máu với O2 trong phổi luôn cao. Điều này làm tăng tốc độ khuếch tán của O2 từ phổi vào mao mạch máu.