9 Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án)

Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế:

    A. Công nghiệp phục vụ đời sống.                               B. Luyện kim.

    C. Xây dựng.                                                                   D. Khai mỏ.

Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế:

    A. muốn giúp vua cứu nước.

    B. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn.

    C. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề.

D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng?

    A. Ba Đình.                           B. Bãi Sậy.                            C. Yên Thế.                          D. Hương Khê.

Câu 4: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là:

    A. cách mạng vô sản.                                                     B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới..

    C. cứu nước theo tư tưởng phong kiến..                      D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.

Câu 5: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

    A. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

    B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

    C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. 

    D. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

Câu 6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng:

    A. bất hợp tác.                                                                B. cải cách.

    C. bạo động cách mạng.                                                D. đấu tranh nghị trường.

Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ?

    A. Yên Thế.                           B. Ba Đình.                           C. Hương Khê.                     D. Bãi Sậy.

doc 25 trang Yến Phương 27/06/2023 1720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "9 Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doc9_de_kiem_tra_hoc_ki_2_lich_su_lop_11_co_dap_an.doc

Nội dung text: 9 Đề kiểm tra học kì 2 Lịch sử Lớp 11 (Có đáp án)

  1. ĐỀ 1 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Có 24 câu, 6 điểm. Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế: A. Công nghiệp phục vụ đời sống. B. Luyện kim. C. Xây dựng. D. Khai mỏ. Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế: A. muốn giúp vua cứu nước. B. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn. C. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề. D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do. Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng? A. Ba Đình. B. Bãi Sậy. C. Yên Thế. D. Hương Khê. Câu 4: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là: A. cách mạng vô sản. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. cứu nước theo tư tưởng phong kiến D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. Câu 5: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là: A. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường. B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc. C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. D. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp. Câu 6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng: A. bất hợp tác. B. cải cách. C. bạo động cách mạng. D. đấu tranh nghị trường. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ? A. Yên Thế. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Bãi Sậy. Câu 8: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai? A. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch. B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn. C. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường. D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. Câu 9: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào? A. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế. B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng. C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2. D. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết. Câu 10: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây? A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ. B. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn. C. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam. D. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu. Câu 11: Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là: A. mở trường học theo lối mới. B. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh. C. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống. D. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc. Câu 12: Vì sao vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt? A. Do Cao Thắng hi sinh. B. Do Phan Đình Phùng hi sinh. C. Do Trương Quang Ngọc phản bội. D. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện. Câu 13: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây? A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp. B. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp.
  2. C. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập. D. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền. Câu 14: Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908? A. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ. B. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước. C. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội. D. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp. Câu 15: Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là: A. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa. B. chính sách cướp đoạt ruộng đất. C. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác. D. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp. Câu 16: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì: A. phải đầu tư nhiều vốn. B. đòi hỏi kĩ thuật cao. C. muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc. D. số lượng công nhân đông. Câu 17: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là: A. Phan Đình Phùng. B. Cao Thắng. C. Trương Định. D. Đề Thám. Câu 18: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế? A. Nông dân và công nhân. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Các dân tộc sống ở miền núi. Câu 19: Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất: A. xã hội phong kiến. B. xã hội thuộc địa. C. xã hội thuộc địa nửa phong kiến. D. xã hội tư bản chủ nghĩa. Câu 20: Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể: A. dân chủ đại nghị. B. quân chủ lập hiến. C. cộng hòa dân chủ. D. quân chủ chuyên chế. Câu 21: Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây? A. Nhà báo, nhà giáo. B. Tiểu thương, tiểu chủ. C. Chủ các hãng buôn. D. Học sinh, sinh viên. Câu 22: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là: A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình. C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. khởi nghĩa Yên Thế. Câu 23: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào? A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản. B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản. C. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản. Câu 24: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản: A. Địa chủ phong kiến và tư sản. B. Công nhân và nông dân. C. Địa chủ phong kiến và nô lệ. D. Địa chủ phong kiến và nông dân. II. PHẦN TỰ LUẬN: Có 2 câu, 4 điểm. Câu 1: Phong trào Cần vương (1885 - 1896): (2đ). a. Giải thích ngắn gọn các thuật ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân, sĩ phu b. Trình bày tóm tắt diễn biến hai giai đoạn của phong trào Cần vương và rút ra đặc điểm của mỗi giai đoạn. Câu 2: Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó? (2đ). HẾT ĐÁP ÁN I. Phần đáp án câu trắc nghiệm:
  3. A. thể hiện sức mạnh chiến đấu chống Pháp của quan quân triều đình nhà Nguyễn B. gây cho Pháp gặp nhiều khó khăn trong xâm lược Bắc Kì C. làm thất bại kế hoạch đánh chiếm toàn bộ Việt Nam của Pháp D. thể hiện tiềm năng ý chí sức mạnh của nhân dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. II. TỰ LUẬN (3 điểm) Trình bày những buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1918) ĐÁP ÁN Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đáp D B B A C B A D A A A B C C án Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 Đáp C A B D A D A D C A B A A D án ĐỀ 7 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút Câu 1 (4 điểm): Trình bày nguyên nhân vì sao Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858? Theo em việc mất nước có phải là tất yếu không? Vì sao? Câu 2 (2 điểm): Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Câu 3 (4 điểm): Nêu những sự kiện chứng minh rằng Phan Bội Châu chủ trương giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản bằng phương pháp bạo động. Theo em vì sao các phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều thất bại? II. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Đề 1: Câu Nội dung Điểm Trình bày nguyên nhân vì sao Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858? Theo 4.0 Câu 1 em việc mất nước có phải là tất yếu không? Vì sao? a. Nguyên nhân 2.0 - Chủ quan: 1.0 + Việt Nam là quốc gia có giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi 0.5 dào đã trở thành miếng mồi béo bở cho các nước phương Tây đến xâm lược. + Chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc: kinh tế công 0.5 thương nghiệp sa sút, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, nhà Nguyễn không chịu canh tân đổi mới đất nước làm cho khả năng phòng thủ suy yếu - Khách quan: Vào thế kỉ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa của Pháp phát triển mạnh, đặt ra nhu cầu lớn về nguồn nhân công, nguyên liệu, thị trường. Vì 1.0
  4. vậy, giới tư vản Pháp đã đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa b. Giải thích 2.0 - Khẳng định: Mất nước không phải là tất yếu 0.5 - Vì: 1.0 + Ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta đã gặp phải sự phản kháng quyết liệt của quần chúng nhân dân. Trong quá trình kháng chiến, nhân dân 1.0 ta luôn chiến đấu ngoan cường vì nền độc lập, tự do của Tổ quốc. Đặc biệt, với những chiến thắng tại Đà Nẵng, Gia Định, Cầu Giấy đã chứng tỏ nhân dân Việt Nam có đủ khả năng đánh thắng Pháp. Trong khi đó: Nhà Nguyễn trong quá trình kháng Pháp chỉ thiên về phòng 0.5 thủ, không biết dựa vào nhân dân để kháng chiến, lại đi hết từ thỏa hiệp này tới thỏa hiệp khác trước thực dân xâm lược thông qua việc các bản hiệp ước. Với bản hiệp ước 1884 đã chấp nhận sự thống trị của Pháp trên đất nước ta. Câu 2 Phong trào Cần vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào? 2.0 - Sau 2 bản hiệp ước Hác - măng và Pa- tơ- nốt (1884) thực dân Pháp đã 0.5 hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược, bắt đầu xúc tiến việc thiết lập bộ máy cai trị ở Bắc Kì và Trung kì. - Phong trào phản đối hai hiệp ước vẫn diễn ra sôi nổi. Dựa vào phong trào 0.5 kháng chiến của nhân dân, phái chủ chiến trong kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết đứng đầu đã mạnh tay hành động. - Thực dân Pháp tìm mọi cách tiêu diệt bằng được phe chủ chiến. Trước âm 0.25 mưu của Pháp, Tôn Thất Thuyết đã quyết định thực hiện cuộc phản công vào kinh thành Huế nhưng thất bại. - Sau thất bại của cuộc phản công, Tôn Thất Thuyết phải đưa vua Hàm 0.5 Nghi chạy lên sơn phòng Tân Sở ( Quảng Trị). Tại Tân Sở, ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết đã thay mặt vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương kêu gọi văn thân, sĩ phu cùng nhân dân cả nước đứng lên giúp vua cứu nước. - Hưởng ứng chiếu Cần Vương, một phong trào kháng Pháp đã diễn ra sôi 0.25 nổi, liên tục, kéo dài trong những năm cuối thế kỉ XIX- phong trào Cần Vương. Câu 3 Nêu những sự kiện chứng minh rằng Phan Bội Châu chủ trương giải phóng 4.0 dân tộc theo khuynh hướng tư sản bằng phương pháp bạo động. Theo em vì sao các phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều thất bại? a. Chứng minh 2.5 - Tiểu sử: Phan Bội Châu là sĩ phu nổi tiếng đất Nghệ An, là lãnh tụ tiêu biểu nhất 0.5 trong phong trào giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX - Chủ trương: Phan bội Châu chủ trương dùng bạo động vũ trang để đánh 0.5
  5. đuổi Pháp, xây dựng một chế độ chính trị mới ở Việt Nam. - Hoạt động 1.5 +Năm 1904: Phan Bội Châu thành lập hội Duy Tân, chủ trương đánh Pháp 0.5 để giành độc lập, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam - Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông Du đưa thanh thiếu niên sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp - Năm 1912: Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội, khẳng 0.5 định tôn chỉ: "đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa dân quốc" - Hội đã nhiều lần bí mật cử người về nước để trừ khử những tên thực dân đầu sỏ và tay sai đắc lực của chúng - Năm 1913: Phan Bội Châu bị bắt, Việt Nam Quang phục hội ngừng hoạt 0.5 động. b. Nguyên nhân 1.5 - Khách quan: 0.5 + Do tương quan lực lượng giữa Pháp và ta còn chênh lệch: Pháp mạnh, ta 0.25 yếu + Do hoàn cảnh lịch sử và điều kiện kinh tế Việt Nam chưa chín muồi, chưa 0.25 đáp ứng được yêu cầu của thời đại - Chủ quan: 1.0 + Các phong trào nổ ra lẻ tẻ, rời rạc, dễ bị áp 0.5 + Giai cấp lãnh đạo vẫn còn những hạn chế, con đường đấu tranh chưa phù 0.5 hợp. ĐỀ 8 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút Câu 1: ( 4 điểm) Nêu nội dung khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân pháp?.Với chính sách khai thác đó đã có tác động gì đối với nước ta?. Lập bảng so sánh về cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam trước và trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất theo mẫu: NỘI DUNG SO TRƯỚC CUỘC KHAI TRONG CUỘC KHAI SÁNH THÁC THÁC Cơ cấu kinh tế Cơ cấu xã hội
  6. Câu 2: ( 4 điểm) Những hiểu biết của em về Phan Bội Châu và Xu hướng bạo động?. Vì sao Phan Bội Châu lại chủ trương bạo động và muốn nhờ vào sự giúp đỡ của Nhật Bản để đánh pháp, vì sao phong trào Đông Du thất bại ?. ( 4 điểm) Câu 3: ( 2 điểm) Em biết gì về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành, nêu quá trình ra đi tìm đường cứu nước và hoạt động của Người từ 1911-1918 ?. === HẾT === HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM Câu Nội dung chính cần trả lời Điểm Câu 1 4.0 - Nội dung khai thác: 1.75 + Nông nghiệp:Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất ,lập đồn điền 0.25 + Công nghiệp:đẩy mạnh khai thác mỏ (mỏ than), một số nghành công 0.75 nghiệp dịch vụ,CN chế biến và sản xuất vật liệu ra đời + GTVT: XD các tuyến đường sắt, đường bộ, cầu, cảng để phục vụ khai thác 0.5 và mục đích quân sự + TN: pháp nắm đọc quyền 0.25 - Tác động: 1.25 + Tiêu cực: tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, nông nghiệp vẫn nằm trong tình 0.75 trạng lạc hậu, nông dân bị cướp đoạt rđ và sức lao động tàn nhẫn, cn phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu cn nặng + Tích cực: Có sự du nhập một số yếu tố kt TBCN và phương thức sx TBCN 0.5 vào nước ta, đem lại những tiến bộ cho nền kt VN NỘI DUNG TRƯỚC CUỘC TRONG CUỘC 1.0 SO SÁNH KHAI THÁC KHAI THÁC Cơ cấu kinh tế Chủ yếu là nông Công, thương nghiệp, nhgiệp, công, thương giao thông vận tải bước nghiệp kém phát triển đầu phát triển nhưng nông nghiệp vẫn là chủ yếu. Cơ cấu xã hội Hai giai cấp chính: Bên cạnh 2 giai cấp cũ Địa chủ phong kiến và còn xuất hiện các giai nông dân. cấp,tầng lớp mới: Công nhân, tư sản, tiểu tư sản Câu 2 4.0 4điểm -Là người lãnh đạo phong trào Đông du 0.25 - Mục tiêu: Xây dựng nước Việt Nam hùng mạnh, có kinh tế phát triển, 0.5 chính trị tiến bộ - Chủ trương: giành độc lập bằng phương pháp bạo động, nhưng với cách 0.5 thức tổ chức, huy động lực lượng khác trước.
  7. - Hoạt động: 1.75 + 5/1904 thành lập hội duy tân ở Quảng Nam với mục tiêu chống Pháp, giành độc lập, xây dựng chính thể quân chủ lập hiến. Hội chủ trương tổ chức 0.75 phong trào Đông du đưa thanh niên VN sang học tập ở NB +Từ 8/1908, Chính phủ Nhật trục xuất những người Việt Nam yêu nước. Phong trào Đông du tan rã. 0.25 + 6/1912 thành lập Việt nam quang phục hội với tôn chỉ: ‘ đánh đuổi giặc pháp, khôi phục nước VN, thành lập nước cộng hoà dân quốc VN” 0.5 + 24/12/1913, Phan Bội Châu bị bắt. 0.25 - Chủ trương bạo động vì: 0.25 + Nợ máu phải trả bằng máu . + Phát huy truyền thống đánh giặc của ông cha - Muốn nhờ Nhật Bản giúp đỡ vì: NB là nước đồng văn, đồng chủng, đồng 0.5 châu có nghĩa là cùng châu Á, cùng người da vàng và cùng nền văn hoá phương đông nên có thể nhờ vả được Phong trào Đông du thất bại vì: Chủ trương bạo động là đúng nhưng tư 0.25 tưởng cầu viện là sai, không thể dựa vào đế quốc để đánh đế quốc được. Do các thế lực đế quốc Nhật- Pháp cấu kết với nhau để trục xuất những thanh niên yêu nước Việt Nam ở Nhật Câu3 2.0 - Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung Sinh 19/5/1890 0.5 trong một gia đình trí thức yêu nước, tại Kim Liên- Nam Đàn Nghệ An - Qúa trình ra đi tìm đường cứu nước và hoạt động cứu nước: 1.5 + 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng tìm đường cứu nước. + 1911 - 1917, Người bôn ba qua nhiều nước và nhận thấy ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức và bóc lột dã man. + 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng VN; tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng CM tháng Mười Nga 1917 ĐỀ 9 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Môn LỊCH SỬ LỚP 11 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất, Pháp chú trọng nhất vào ngành kinh tế: A. Công nghiệp phục vụ đời sống. B. Luyện kim. C. Xây dựng. D. Khai mỏ. Câu 2: Nguyên nhân bùng nổ của phong trào Yên Thế: A. muốn giúp vua cứu nước. B. muốn lật đổ vương triều nhà Nguyễn. C. vì bị vua quan phong kiến áp bức nặng nề. D. căm thù Pháp, chống Pháp để bảo vệ cuộc sống tự do. Câu 3: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đã để lại kinh nghiệm tác chiến ở đồng bằng? A. Ba Đình. B. Bãi Sậy. C. Yên Thế. D. Hương Khê.
  8. Câu 4: Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là: A. cách mạng vô sản. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. cứu nước theo tư tưởng phong kiến D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. Câu 5: Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là: A. đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường. B. đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc. C. đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. D. đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp. Câu 6: Chủ trương giải phóng dân tộc của nhà yêu nước Phan Bội Châu theo khuynh hướng: A. bất hợp tác. B. cải cách. C. bạo động cách mạng. D. đấu tranh nghị trường. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương ? A. Yên Thế. B. Ba Đình. C. Hương Khê. D. Bãi Sậy. Câu 8: Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai? A. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch. B. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn. C. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường. D. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. Câu 9: Thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam khi nào? A. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế. B. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng. C. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ 2. D. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt được kí kết. Câu 10: Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây? A. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ. B. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn. C. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam. D. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu. Câu 11: Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là: A. mở trường học theo lối mới. B. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh. C. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống. D. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc. Câu 12: Vì sao vua Hàm Nghi bị thực dân Pháp bắt? A. Do Cao Thắng hi sinh. B. Do Phan Đình Phùng hi sinh. C. Do Trương Quang Ngọc phản bội. D. Do Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện. Câu 13: Trong quá trình hoạt động cách mạng, Phan Châu Trinh nêu lên chủ trương nào sau đây? A. Tiến hành bạo động cách mạng đánh đuổi thực dân Pháp. B. Cầu viện Nhật Bản giúp Việt Nam đánh Pháp. C. Thiết lập quan hệ với Pháp và đòi Pháp trao trả độc lập. D. Cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền. Câu 14: Vì sao thực dân Pháp tấn công lên căn cứ Yên Thế trong năm 1908? A. Thực dân Pháp bội ước và tấn công lên căn cứ. B. Yên Thế là nơi hội tụ của các nghĩa sĩ yêu nước. C. Sau vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội. D. Kết thúc thời hạn hòa hoãn lần hai với thực dân Pháp. Câu 15: Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là: A. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa. B. chính sách cướp đoạt ruộng đất. C. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác. D. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp. Câu 16: Thực dân Pháp không đầu tư phát triển công nghiệp nặng ở thuộc địa vì: A. phải đầu tư nhiều vốn. B. đòi hỏi kĩ thuật cao. C. muốn hạn chế cạnh tranh với chính quốc. D. số lượng công nhân đông. Câu 17: Người đầu tiên tự chế tạo được súng trường theo kiểu của Pháp là:
  9. A. Phan Đình Phùng. B. Cao Thắng. C. Trương Định. D. Đề Thám. Câu 18: Lực lượng nào tham gia đông nhất trong khởi nghĩa nông dân Yên Thế? A. Nông dân và công nhân. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Các dân tộc sống ở miền núi. Câu 19: Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất: A. xã hội phong kiến. B. xã hội thuộc địa. C. xã hội thuộc địa nửa phong kiến. D. xã hội tư bản chủ nghĩa. Câu 20: Chủ trương của Hội Duy tân là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, sau đó thiết lập ở Việt Nam chính thể: A. dân chủ đại nghị. B. quân chủ lập hiến. C. cộng hòa dân chủ. D. quân chủ chuyên chế. Câu 21: Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây? A. Nhà báo, nhà giáo. B. Tiểu thương, tiểu chủ. C. Chủ các hãng buôn. D. Học sinh, sinh viên. Câu 22: Trong các phong trào chống Pháp cuối thế kỷ XIX đầu XX, phong trào kéo dài lâu nhất là: A. khởi nghĩa Hương Khê. B. khởi nghĩa Ba Đình. C. khởi nghĩa Bãi Sậy. D. khởi nghĩa Yên Thế. Câu 23: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào? A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản. B. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản. C. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản. D. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản. Câu 24: Trước khi Pháp xâm lược xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản: A. Địa chủ phong kiến và tư sản. B. Công nhân và nông dân. C. Địa chủ phong kiến và nô lệ. D. Địa chủ phong kiến và nông dân. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Phong trào Cần vương (1885 - 1896): a. Giải thích ngắn gọn các thuật ngữ lịch sử sau: Cần vương, văn thân, sĩ phu ? b. Phong trào Cần Vương bùng nổ trong hoàn cảnh nào ?Tại sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong Phong trào Cần Vương? Câu 2: Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam? HẾT ĐÁP ÁN I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: Câu ĐA Câu ĐA 1 D 13 D 2 D 14 C 3 B 15 B 4 D 16 C 5 A 17 B 6 C 18 B 7 A 19 C 8 D 20 B 9 D 21 C 10 B 22 D 11 C 23 B 12 C 24 D
  10. II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Giải thích các thuật ngữ + Cần vương: mang nghĩa "giúp vua", vua Cần hết lòng giúp đở của các văn thân, sĩ phu yêu nước giúp vua cứu nước . Đây là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua ở Việt Nam. Phong trào Cầnvương vào cuối thế kỉ XIX của các sĩ phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu triệu của vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Về thực chất đó phong trào chống Pháp của nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua yêu nước + Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt, có danh vọng, địa vị nhất định trong xã hội phong kiến Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối thế kỉ XIX) + Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ đạt) -Hoàn cảnh bùng nổ phong trào Cần vương: - Sau hai hiệp ước Hácmăng năm 1883 và Patơnốt 1884 thực dân Pháp bắt đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Bắc Kì và Trung Kì. => Dựa vào phong trào kháng chiến của nhân dân phe chủ chiến trong triều đình do Tôn Thất Thuyết đứng đầu mạnh tay trong hành động. - Những hành động của phe chủ chiến nhằm chuẩn bị cho một cuộc nổi dậy chống Pháp giành chủ quyền. => Thực dân Pháp âm mưu tiêu diệt phe chủ chiến => Tôn Thất Thuyết đinh ra tay trước. - Đêm 4 rạng 5/7/1885 Tôn Thất Thuyết hạ lệnh cho quân triều đình tấn công Pháp ở toà Khâm sứ và đồn Mang Cá. - Sáng ngày 6/7/1885 quân Pháp phản công kinh thành Huế. Tôn Thất Thuyết đưa Hàm Nghi cùng triều đình rút khỏi kinh thành lên Sơn Phòng, Tân Sở (Quảng Trị). - Ngày 13/7/1885 Tôn Thất Thuyết đã lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi nhân dân giúp vua cứu - Chiếu Cần vương đã thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân ta –> Phong trào Cần vương bùng nổ kéo dài suốt 12 năm cuối thế kỉ XIX. Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: - HS trình bày về: qui mô, địa bàn rộng - Tồn tại lâu nhất - Tổ chức chặt chẻ, có căn cứ - Lập được nhiều chiến công - Tham gia đông đảo nhân dân và dân tộc thiểu số. Câu 2: * Giai cấp cũ: - Địa chủ phong kiến: một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ ra, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước. - Nông dân: có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức bóc lột nặng nề,căm thù đế quốc và phong kiến * Giai cấp, tầng lớp xã hội mới - Công nhân: ngày càng đông đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy , bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống - Tầng lớp tư sản: xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, chủ xưởng thủ công, chủ hãng buôn bị chính quyền thực dân kìm hãm, bị tư bản Pháp chèn ép. - Tầng lớp tiểu tư sản thành thị gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, các cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi nhiểu màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX. Sự xuất hiện của các lực lượng xã hội mới cùng với mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng gay gắt là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX .