Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023
1. Kiến thức cơ bản
1.1. Vấn đề 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
a. Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước
- Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã
hội, trình độ phát triển và được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
+ Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nước ngoài nhiều, HDI thấp.
+ Các nước phát triển thì ngược lại.
- Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ nhất
định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn Quốc, Đài Loan,
Singapo…
b. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
- GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
- Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế :
+ Các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất là nông nghiệp.
+ Các nước đang phát triển thì tỉ trọng của nông nghiệp cao nhất, thấp nhất là khu vực dịch vụ.
- Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển (TB:76) cao hơn các nước đang phát triển (TB: 65).
- Chỉ số HDI các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển.
c. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
+ Bốn công nghệ trụ cột:Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công
nghệ thông tin.
→ Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đông thời hình thành nền kinh tế
tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao
1.1. Vấn đề 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
a. Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước
- Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã
hội, trình độ phát triển và được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
+ Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nước ngoài nhiều, HDI thấp.
+ Các nước phát triển thì ngược lại.
- Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ nhất
định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn Quốc, Đài Loan,
Singapo…
b. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước.
- GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển.
- Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế :
+ Các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất là nông nghiệp.
+ Các nước đang phát triển thì tỉ trọng của nông nghiệp cao nhất, thấp nhất là khu vực dịch vụ.
- Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển (TB:76) cao hơn các nước đang phát triển (TB: 65).
- Chỉ số HDI các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển.
c. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
+ Bốn công nghệ trụ cột:Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công
nghệ thông tin.
→ Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đông thời hình thành nền kinh tế
tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_1_dia_li_lop_11_nam_hoc_2022_202.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK1 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2022-2023 1. Kiến thức cơ bản 1.1. Vấn đề 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại a. Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước - Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội, trình độ phát triển và được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. + Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nước ngoài nhiều, HDI thấp. + Các nước phát triển thì ngược lại. - Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hoá và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo b. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. - GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển. - Trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế : + Các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, thấp nhất là nông nghiệp. + Các nước đang phát triển thì tỉ trọng của nông nghiệp cao nhất, thấp nhất là khu vực dịch vụ. - Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển (TB:76) cao hơn các nước đang phát triển (TB: 65). - Chỉ số HDI các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển. c. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện. - Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao. + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao + Bốn công nghệ trụ cột:Công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. → Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đông thời hình thành nền kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao 1.2. Vấn đề 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế 1.2.1. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế. - Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt: kinh tế, văn hóa, khoa học, Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới. Trang | 1
- * Toàn cầu hóa về kinh tế a. Thương mại phát triển: - Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao. - Hình thành tổ chức Thương mại toàn cầu WTO với 164 thành viên(2016). b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: - Tổng giá trị đầu tư nước ngoài tăng nhanh. - Trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, nổi lên là tài chính, ngân hàng, bảo hiểm c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: - Hình thành mạng lưới liên kết tài chính. - Các tổ chức tài chính toàn cầu : quỹ tiền tệ quốc tế, ngân hàng thế giới đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế - xã hội thế giới. d. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn - Số lượng ngày càng nhiều, phạm vi hoạt động rộng lớn. - Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn, chi phối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế của nhân loại. * Hệ quả của toàn cầu hóa - Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế. - Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nước. 1.2.2. Xu hướng khu vực hoá kinh tế. * Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. - Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích. - Các tổ chức liên kết khu vực: NAFTA, EU, ASEAN, APEC * Hệ quả của khu vực hóa kinh tế - Thời cơ: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường toàn cầu hóa kinh tế. - Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền kinh tế, quyền lực quốc gia. 1.3. Vấn đề 3: Một số vấn đề mang tính chất toàn cầu 1.3.1. Dân số. * Bùng nổ dân số Trang | 2
- - Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX. Năm 2018 là 7,7 tỉ người. - Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển (chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới). - Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống. * Già hóa dân số - Dân số thế giới đang có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người 65 tuổi tăng. + Tuổi thọ TB TG ngày càng tăng - Hậu quả của cơ cấu dân số già: + Thiếu nguồn lao động trong tương lai. + Chi phí phúc lợi cho người già tăng. + Thiếu diện tích đất ở. + Tỉ suất sinh giảm. 1.3.2. Môi trường * Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn - Lượng CO2 tăng → hiệu ứng nhà kính tăng → nhiệt độ Trái Đất tăng. - Khí thải từ sản xuất công nghiệp và sinh hoạt → mưa axit → tầng ôdôn mỏng và thủng. * Ô nhiễm môi trường nước ngọt, biển và đại dương - Chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí đổ trực tiếp vào sông hồ → ô nhiễm → thiếu nước sạch. - Chất thải công nghiệp chưa xử lí → đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu * Suy giảm đa dạng sinh học - Khai thác thiên nhiên quá mức làm cho sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng . Hậu quả là làm đi mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu sản xuất 1.3.3. Một số vấn đề khác. - Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới. + Nạn khủng bố: sử dụng thành tựu khoa học công nghệ để thực hiện ( vũ khí sinh hoá học, chất nổ, phá hoại mạng vi tính ) Trang | 3
- + Hoạt động kinh tế ngầm: buôn lậu vũ khí, rửa tiền - Để giải quyết các vấn đề trên cần phải có sự hợp tác tích cực giữa các quốc gia và toàn thể cộng đồng quốc tế. 1.4. Vấn đề 4: Một số vấn đề của châu Phi a. Một số vấn đề về tự nhiên - Khí hậu: Khô nóng - Cảnh quan chủ yếu: Hoang mạc, bán hoang mạc, xavan. - Tài nguyên: + Giàu tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, kim cương, crom, khí tự nhiên, vàng, sắt + Rừng chiếm diện tích ít phân bố chủ yếu quanh vùng xích đạo: rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xa van và xa van – rừng. Tuy nhiên sự khai thác tài nguyên quá mức làm cho tài nguyên bị cạn kiệt, nhiều khu vực bị hoang hoá Giải pháp: Cần khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên và áp dụng các biện pháp thuỷ lợi. b. Một số vấn đề về dân cư và xã hội. - Tỉ suất gia tang dân số tự nhiên cao nên dân số tăng rất nhanh. - Tuổi thọ trung bình thấp. - Là châu lục được biết đến với nhiều dịch bệnh đặc biệt là HIV - Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa đk xoá bỏ - Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật. Cần sự giúp đỡ của thế giới về y tế, giáo dục, lương thực chống đói nghèo và bệnh tật. c. Một số vấn đề kinh tế. - Đa số các nước Châu Phi là những nước nghèo, kinh tế kém phát triển. → Nguyên nhân: + Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực dân . + Xung đột sắc tộc, chính phủ yếu kém, . + Trình độ dân trí thấp - Bên cạnh đó, nền KT châu Phi cũng đang thay đổi tích cực. 1.5. Vấn đề 5: Một số vấn đề của Mĩ la tinh 1.5.1. Một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội. Trang | 4
- a. Tự nhiên - Cảnh quan: rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm, xa van - Nhiều loại kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu - Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. =>Tài nguyên thiên nhiên giàu có nhưng đại bộ phận dân cư không được hưởng quyền lợi này. b. Dân cư và xã hội - Dân cư còn nghèo đói. - Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch rất lớn. - Đô thị hóa tự phát → đời sống dân cư khó khăn => ảnh hưởng lớn đến việc giải quyết vấn đề xã hội và phát triển kinh tế. 1.5.2. Một số vấn đề về kinh tế. - Đa số các nước có tốc độ phát triển kinh tế không đều. - Kinh tế phát triển chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài. - Nợ nước ngoài lớn. - Nguyên nhân: + Tình hình chính trị không ổn định. + Các thế lực bảo thủ cản trở sự phát triển xã hội. + Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ. - Hiện nay, các quốc gia Mĩ Latinh tập trung củng cố bộ máy nhà nước, phát triển giáo dục, cải cách kinh tế, quốc hữu hoá 1 số ngành kinh tế, thực hiện công nghiệp hoá đất nước 1.6. Vấn đề 6: Một số vấn đề của khu vực Tây nam á và khu vực Trung á 1.6.1. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. * Tây Nam Á - Diện tích: 7 triệu km² - Dân số: 313 triệu người (2005). a. Vị trí địa lý: Nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên đường hàng hải quốc tế từ Á sang Âu. Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự. b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: Trang | 5
- - Khí hậu: nói chung khô, vai trò của biển không đáng kể. Cảnh quan khô hạn có sự phân hoá. - Thuỷ văn: mạng lưới sông thưa, ngắn, ít nước. - Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ tập trung quanh vịnh Pec-xich. c. Đặc điểm xã hội: - Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh. - Hiện nay đa số dân cư theo đạo Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái mất ổn định. * Trung Á - Diện tích: 5,6 triệu km². - Số dân: > 60 triệu người. a. Vị trí địa lý: - Nằm ở trung tâm châu Á, không tiếp giáp biển hay đại dương nào, án ngữ trên con đường tơ lụa. Có vị trí chiến lược về quân sự, kinh tế. - Bao gồm các nước: Kazakhstan, Kyrgyzstan, Tajikistan, Turkmenistan, Uzbekistan, Mông cổ, b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên: - Khí hậu khô hạn. Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên. - Thuỷ văn: thưa thớt, có 2 hồ lớn: Aran, Bankhat. - Khu vực giàu có về tài nguyên: dầu mỏ, khí tự nhiên, than, đồng, uranium c. Đặc điểm xã hội: Là khu vực đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo đạo Hồi cao (trừ Mông Cổ). Là nơi giao thoa của văn hoá phương Đông và phương Tây. 1.6.2. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á * Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ - Tây Nam Á và Trung Á đều có trữ lượng dầu mỏ lớn, chiếm hơn 50% TG. - Là nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. - Trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc. * Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố - Nguyên nhân: + Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên. + Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, tôn giáo cực đoan. - Thể hiện: xung đột dai dẳng của người Ả- rập và người Do Thái. Trang | 6
- - Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng. 2. Bài tập trắc nghiệm Câu 1: Cho bảng số liệu: GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia Mĩ Latinh năm 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Quốc gia Achentina Braxin Chi lê Êcuađo Hamaica GDP 151,5 605,0 94,1 30,3 8,0 Tổng số nợ 158,0 220,0 44,6 16,8 6,0 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước có số nợ nước ngoài chênh lệch nhau. B. Achentina có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP thấp nhất. C. Chi lê có số nợ nước ngoài thấp hơn Achentina. D. Braxin có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP cao nhất Câu 2: Cho bảng số liệu: Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước Năm 2000 2002 2003 Nhóm nước phát triển 0,84 0,831 0,855 Nhóm nước đang phát triển 0,654 0,663 0,694 Thế giới 0,722 0,729 0,741 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. chỉ số HDI các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển. B. Chỉ số HDI của thế giới thấp hơn nhóm các nước phát triển. C. chỉ số HDI của nhóm nước đang phát triển tăng. D. chỉ số HDI của nhóm nước đang phát triển giảm. Trang | 7
- Câu 3: GDP theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển không có đặc điểm nào sau đây? A. Tỉ trọng khu vực III thấp. B. Tỉ trọng khu vực I còn cao. C. Tỉ trọng khu vực I rất thấp. D. Tỉ trọng khu vực II thấp hơn khu vực III. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là một biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Các cuộc xung đột vũ trang tăng. B. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia giảm sút. C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Người dân di cư sang các nước phát triển. Câu 5: Hiện tượng mưa Trái Đất nóng lên là biểu hiện của vấn đề môi trường nào? A. Suy giảm đa dạng sinh vật. B. Ô nhiễm đại dương. C. Biến đổi khí hậu toàn cầu. D. Suy giảm tầng ô zôn. Câu 6: Nguyên nhân chính làm Trái Đất nóng lên hiện nay? A. Lượng khí CO2 tăng. B. Hiện tương thủy triều đỏ. C. Ô nhiễm môi trường nước. D. Lượng khí CFCs tăng. Câu 7: Hành động nào sau đây có ý nghĩa thiết thực trong bảo vệ môi trường. A. Hạn chế tối đa việc thải khí CO2 vào khí quyển. B. Tăng cường đánh bắt thủy hải sản. C. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản. D. Dừng hoàn toàn hoạt động sản xuất công nghiệp. Câu 8: Một trong những hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế là? A. Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng. B. Hình thành nhiều tổ chức kinh tế khu vực . C. Đẩy nhanh sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. D. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số. Trang | 8
- Câu 9: Phát biểu nào đúng? A. Đầu tư nước ngoài của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển. B. GDP/người của các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển. C. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao hơn các nước đang phát triển. D. Tuổi thọ trung bình các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển. Câu 10: Dân số già hóa đặc biệt ở các nước phát triển sẽ dẫn tới hạn chế nào? A. Năng suất lao động giảm. B. Gây ra các cuộc xung đột tôn giáo trên thế giới. C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp. D. Thiếu lực lượng lao động trẻ, năng động. Câu 11: Tài nguyên phong phú để phát triển công nghiệp ở Mĩ La tinh là? A. Khoáng sản kim loại màu và nhiên liệu. B. Khoáng sản phi kim loại. C. Vật liệu xây dựng. D. Rừng xích đạo và nhiệt đới. Câu 12: Biểu hiện nào không phải của nhóm nước đang phát triển? A. GDP/người thấp. B. Chỉ số HDI cao. C. Nợ nước ngoài nhiều. D. Tuổi thọ trung bình thấp. Câu 13: Biểu hiện của vấn đề ô nhiễm biển và đại dương? A. Mất đi các nguồn gen di truyền. B. Nhiều loài sinh vật tuyệt chủng. C. Mất đi nhiều nguồn nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất. D. Ô nhiễm dầu trên biển. Câu 14: Quốc gia có mức GDP/người thấp (<725USD/người năm 2004) là? Trang | 9
- A. Pháp B. Đức C. Dămbia D. Canada Câu 15: Nhiều loài sinh vật tuyệt chủng là biểu hiện của vấn đề môi trường nào? A. Ô nhiễm nguồn nước ngọt. B. Biến đổi khí hậu toàn cầu. C. Suy giảm tầng ô zôn. D. Suy giảm đa dạng sinh vật. Câu 16: Hậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầu? A. Mất đi các nguồn gen quý hiếm. B. Đại dương bị ô nhiễm. C. Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng. D. Gây nên các hiện tượng thời tiết bất thường. Câu 17: Ý nào sau đây là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển? A. GDP bình quân đầu người cao. B. Chỉ số phát triển con người cao. C. Đầu tư nước ngoài nhiều. D. Nợ nước ngoài nhiều. Câu 18: Thị trường chung Nam Mĩ có tên viết tắt là A. MERCOSUR B. OPEC C. WTO D. NAFTA Câu 19: Loại tài nguyên thuận lợi cho phát triển công nghiệp ở châu Phi? A. Khoáng sản. B. Khí hậu. C. Rừng. D. Biển. Câu 20: Cho bảng số liệu sau: GDP bình quân đầu người một số nước trên thế giới năm 2004. (Đơn vị: USD) Tên nước Đan Mạch Thụy Điển Anh Indonexia Ấn Độ Êtiôpia GDP/người 45008 38489 35861 1193 637 112 Trang | 10
- Để so sánh GDP bình quân đầu người một số nước trên thế giới năm 2004, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. biểu đồ đường. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ cột đơn. D. biểu đồ cột đôi. ĐÁP ÁN 1 D 6 A 11 A 16 D 2 D 7 A 12 B 17 D 3 C 8 C 13 D 18 A 4 C 9 C 14 C 19 A 5 C 10 D 15 D 20 C Trang | 11