Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp
Câu 1. Dân số già dẫn tới hệ quả nào sau đây?
A. Cạn kiệt nguồn tài nguyên. B. Gây sức ép tới môi trường.
C. Thiếu hụt nguồn lao động. D. Thất nghiệp và thiếu việc làm.
Câu 2. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?
A. Khoáng sản và rừng B. Đất và thủy sản.
C. Rừng và thủy sản. D. Khoáng sản và thủy sản
Câu 3. Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là
A. Nhu cầu đi lại giữa các nước. B. Tự chủ về kinh tế.
C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. D. Khai thác và sử dụng tài nguyên.
Câu 4. Quá trình toàn cầu hóa gây ra thách thức nào đối với các nước đang phát triển?
A. Tạo điều kiện chuyển giao khoa học công nghệ. B. Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ.
C. Gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên. D. Đón đầu được công nghệ hiện đại.
Câu 5. Các nước phát triển có đặc điểm gì?
A. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI thấp.
B. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI thấp.
C. Đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao.
D. Đầu tư ra nước ngoài ít, chỉ số HDI cao.
Câu 6. Vấn đề dân số cần giải quyết ở các nước đang phát triển hiện nay là
A. già hoá dân số. B. bùng nổ dân số.
C. tỉ lệ dân thành thị cao. D. phân hoá giàu nghèo rõ nét.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_dia_li_lop_11_ma_de_001_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Mã đề 001 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Võ Nguyên Giáp
- Trường THPT Võ Nguyên Giáp ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN ĐỊA - KHỐI 11 Họ tên: Năm học: 2022 - 2023 Lớp:11/ Thời gian: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM ( 7 ĐIỂM) Mã đề 001 Câu 1. Dân số già dẫn tới hệ quả nào sau đây? A. Cạn kiệt nguồn tài nguyên. B. Gây sức ép tới môi trường. C. Thiếu hụt nguồn lao động. D. Thất nghiệp và thiếu việc làm. Câu 2. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi? A. Khoáng sản và rừng B. Đất và thủy sản. C. Rừng và thủy sản. D. Khoáng sản và thủy sản Câu 3. Xu hướng khu vực hóa đặt ra một trong những vấn đề đòi hỏi các quốc gia phải quan tâm giải quyết là A. Nhu cầu đi lại giữa các nước. B. Tự chủ về kinh tế. C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. D. Khai thác và sử dụng tài nguyên. Câu 4. Quá trình toàn cầu hóa gây ra thách thức nào đối với các nước đang phát triển? A. Tạo điều kiện chuyển giao khoa học công nghệ. B. Hàng rào thuế quan bị bãi bỏ. C. Gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên. D. Đón đầu được công nghệ hiện đại. Câu 5. Các nước phát triển có đặc điểm gì? A. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI thấp. B. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI thấp. C. Đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao. D. Đầu tư ra nước ngoài ít, chỉ số HDI cao. Câu 6. Vấn đề dân số cần giải quyết ở các nước đang phát triển hiện nay là A. già hoá dân số. B. bùng nổ dân số. C. tỉ lệ dân thành thị cao. D. phân hoá giàu nghèo rõ nét. Câu 7. Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển thể hiện rõ nhất qua các yếu tố nào? A. GDP/người - tỉ lệ biết chữ - HDI B. GDP/người - HDI - cơ cấu kinh tế C. GDP/người - FDI – HDI D. GDP/người - tuổi thọ trung bình - HDI Câu 8. Các nước đang phát triển phụ thuộc vào các nước phát triển ngày càng nhiều về A. vốn, khoa học kĩ thuật - công nghệ. B. lao động. C. nguyên liệu. D. thị trường. Câu 9. Động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là A. sự tự do hoá thương mại giữa các nước thành viên. B. sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên. C. sự tự do hoá đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực. D. tạo lập được một thị trường chung rộng lớn. Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu gây nên hiệu ứng nhà kính trên toàn thế giới là chất khí A. CO2 B. CH4 C. NO2 D. CFCS Câu 11. Vai trò to lớn của Tổ chức thương mại thế giới là A. củng cố thị nền kinh tế toàn cầu B. tăng cường liên kết các khối kinh tế. C. thúc đẩy tự do hóa thương mại. D. giải quyết xung đột giữa các nước. Câu 12. Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan A. hoang mạc, bán hoang mạc và xa van. B. xa van, cây bụi gai và rừng nhiệt đới. C. bán hoang mạc, xa van và cây bụi gai. D. rừng nhiệt đới ẩm và bán hoang mạc.
- Câu 13. Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng A. công nghệ cao. B. công nghiệp điện tử. C. công nghiệp dệt may. D. công nghiệp cơ khí. Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu ô nhiễm nguồn nước ngọt hiện nay là A. chất thải chưa được xử lý đổ ra sông, hồ. B. chặt phá rừng bừa bãi. C. các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu. D. dân số tăng nhanh. Câu 15. Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là A. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao. B. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao. C. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp. D. khu vực I và III cao, Khu vực II thấp. Câu 16. Một trong những nguyên nhân làm hạn chế sự phát triển của châu Phi là A. Tài nguyên thiên nhiên chưa được khai thác nhiều. B. Không có tài nguyên khoáng sản C. Hậu quả thống trị của chủ nghĩa thực dân D. Dân số già, số lượng lao động ít Câu 17. Nền kinh tế tri thức được dựa trên A. tri thức và kinh nghiệm cổ truyền. B. công cụ và kinh nghiệm cổ truyền. C. tri thức, kĩ thuật và công nghệ cao. D. kĩ thuật và kinh ngiệm cổ truyền. Câu 18. Nguyên nhân không phải là chủ yếu làm cho đa số các nước châu Phi có nền kinh tế kém phát triển là A. quá trình đô thị hóa tự phát. B. phương pháp quản lí còn yếu kém. C. xung đột sắc tộc xảy ra ở nhiều nơi. D. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. Câu 19. Vấn đề nào dưới đây chỉ được giải quyết khi có sự hợp tác chặt chẽ của tất cả các nước trên thế giới? A. Biến đổi khí hậu. B. Chống mưa axit. C. Ô nhiễm môi trường biển. D. Sử dụng nguồn nước ngọt. Câu 20. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã A. Mang lại lợi nhuận cao cho người lao động. B. Mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài. C. Mang lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên. D. Mang lại lợi nhuận cho một nhóm người lao động. Câu 21. Suy giảm đa dạng sinh vật không dẫn đến hệ quả nào sau đây? A. Mất đi nguồn gen quý hiếm. B. Giảm sút sinh khối của rừng. C. Mất đi nguồn thuốc chữa bệnh. D. Suy giảm số lượng loài sinh vật. II. TỰ LUẬN: (3 ĐIỂM) Câu 1. Trình bày một số vấn đề về tự nhiên của Châu Phi? Các quốc gia Châu Phi đã có những giải pháp nào nhằm hạn chế khó khăn về tự nhiên của châu lục này? (2 điểm) Câu 2: Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “tư duy toàn cầu hành động địa phương”. (1 điểm) HẾT