Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Mã đề 153 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ

Câu 1. Cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển thường có tỉ trọng lớn về

     A. dịch vụ.                                                                            B. công nghiệp.

     C. công nghiệp và nông nghiệp.                                       D. nông nghiệp.

Câu 2. Khó khăn lớn về tự nhiên của các nước Châu Phi đối với phát triển kinh tế là

     A. khí hậu khô nóng.                                                           B. thiếu đất canh tác.

     C. giảm diện tích rừng.                                                       D. nhiều thiên tai.

Câu 3. Nhận xét nào đúng về vị trí địa lí của Mĩ La tinh?

     A. Nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

     B. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.

     C. Phía Đông giáp Thái Bình Dương.

     D. Phía Tây tiếp giáp Đại Tây Dương.

Câu 4. Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển

     A. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

     B. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc.

     C. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc.

     D. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ.

Câu 5. Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là

     A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.                                         B. có nhiều loại đất khác nhau.

     C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng.                                D. có khí hậu nhiệt đới điển hình.

doc 2 trang Yến Phương 22/03/2023 5920
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Mã đề 153 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_dia_li_lop_11_ma_de_153_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Mã đề 153 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Huệ

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ MÔN ĐỊA LÝ 11 Thời gian làm bài: 45 phút; Mã đề thi: 153 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, được sử dụng Atlat Địa Lí Thế Giới) Họ, tên học sinh: Số báo danh: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 điểm) Câu 1. Cơ cấu kinh tế của các nước đang phát triển thường có tỉ trọng lớn về A. dịch vụ. B. công nghiệp. C. công nghiệp và nông nghiệp. D. nông nghiệp. Câu 2. Khó khăn lớn về tự nhiên của các nước Châu Phi đối với phát triển kinh tế là A. khí hậu khô nóng. B. thiếu đất canh tác. C. giảm diện tích rừng. D. nhiều thiên tai. Câu 3. Nhận xét nào đúng về vị trí địa lí của Mĩ La tinh? A. Nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. B. Nằm giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Phía Đông giáp Thái Bình Dương. D. Phía Tây tiếp giáp Đại Tây Dương. Câu 4. Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển A. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. B. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia đại gia súc. C. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. D. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. Câu 5. Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là A. thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. có nhiều loại đất khác nhau. C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng. D. có khí hậu nhiệt đới điển hình. Câu 6. Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là A. quá trình công nghiệp hóa. B. chuyển đổi cơ cấu kinh tế. C. thất nghiệp, thiếu việc làm. D. hiện đại hóa sản xuất. Câu 7. Loại tài nguyên khoáng sản chủ yếu của Mĩ Latinh là A. Kim loại màu và kim loại quý. B. Than đá. C. Dầu mỏ, khí đốt. D. Kim loại đen. Câu 8. Đặc điểm nổi bật của dân cư châu Phi hiện nay là A. số dân ít nhưng đang tăng nhanh. B. tỉ lệ dân thành thị cao. C. mật độ dân số đồng đều. D. tốc độ gia tăng tự nhiên cao. Câu 9. Đặc điểm nổi bật của dân cư Mĩ Latinh hiện nay là A. Thành phần chủng tộc thuần nhất. B. Tỷ lệ dân thành thị cao. C. Phân bố dân cư đồng đều. D. Tốc độ gia tăng dân số thấp. Câu 10. Bốn công nghệ trụ cột của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là A. sinh học, thông tin, năng lượng và vật liệu. B. sinh học, thông tin, năng lượng và điện tử. C. sinh học, thông tin, năng lượng và biển. D. sinh học, thông tin, năng lượng và tự động. Câu 11. Một số nước và vùng lãnh thổ đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi chung là các nước A. công nghiệp. B. công nghiệp mới. C. đang phát triển. D. phát triển. Câu 12. Hoang mạc ở châu Phi phân bố chủ yếu ở: A. Trung Phi B. Bắc Phi C. Nam Phi D. Đông Phi Câu 13. Cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra vào Trang 1/2 - Mã đề 153 -
  2. A. cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI. B. nửa sau thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. C. từ đầu thế kỷ XXI. D. cuối thế kỷ XVIII. Câu 14. Ở các nước phát triển, lao động chủ yếu tập trung vào ngành nào dưới đây? A. Nông nghiệp. B. Dịch vụ. C. Công nghiệp. D. Lâm nghiệp. Câu 15. Để đánh giá về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước, người ta dựa vào các chỉ số sau: A. GDP/người, HDI, cơ cấu dân số theo độ tuổi B. GDP/người, HDI, tuổi thọ bình quân C. GDP/người,HDI, tỉ lệ gia tăng dân số. D. GDP/người, HDI, dân số ít hay nhiều Câu 16. “Công nghệ cao” được hiểu là A. công nghệ có giá thành cao. B. có năng suất lao động cao. C. chi phí nghiên cứu cao. D. có hàm lượng tri thức cao nhất. Câu 17. Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho nền kinh tế Châu Phi còn châm phát triển là A. xung đột sắc tộc triền miên. B. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao. D. trình đô dân trí thấp. Câu 18. Hai hoang mạc nổi tiếng nhất ở châu Phi là A. Xahara và Tha. B. Xahara và Namip. C. Xahara và Gôbi. D. Xahara và Antacama. Câu 19. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi? A. Khoáng sản và thủy sản. B. Khoáng sản và rừng. C. Đất,rừng và thủy sản. D. Rừng và thủy sản. Câu 20. Đặc điểm nào là của các nước đang phát triển? A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều. C. năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. D. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. Câu 21. Nước nào sau đây thuộc nhóm nước công nghiệp mới (NICs)? A. Braxin. B. Việt Nam. C. Thái Lan. D. Ấn Độ. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: (2đ) Vì sao nền kinh tế các nước Mỹ La tinh phát triển không ổn định? Câu 2: (1đ) Giải thích vì sao phần lớn lãnh thổ Châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xavan? HẾT Trang 2/2 - Mã đề 153 -