Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Có đáp án)

Câu 1: Ở các nước phát triển, nguồn lao động tập trung chủ yếu vào ngành nào dưới đây? 

A. Nông nghiệp.                       B. Công nghiệp.           C. Dịch vụ.                   D. Lâm nghiệp.

Câu 2: Loại khí thải nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính?

A. CH4.                                       B. CFCs.                        C. CO2.                          D. N2O.

Câu 3: Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi?

A. Khoáng sản và thủy sản.                                           B. Khoáng sản và rừng.

C. Rừng và thủy sản.                                                      D. Đất và thủy sản.

Câu 4: Nguyên nhân tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước là 

A. thành phần dân tộc và tôn giáo.                                B. quy mô và cơ cấu dân số.

C. trình độ khoa học – kĩ thuật.                                     D. nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 5: Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A. than và uranium.                                                        B. dầu mỏ và khí tự nhiên.

C. sắt và dầu mỏ.                                                             D. đồng và kim cương.

Câu 6: Hậu quả của quá trình toàn cầu hóa kinh tế là 

A. gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo.                B. thúc đẩy sản xuất thế giới phát triển. 

C. tăng cường sự hợp tác quốc tế.                                D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu.

Câu 7: Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào?

A. EU và NAFTA.                                                           B. EU và ASEAN.

C. NAFTA và APEC.                                                      D. APEC và ASEAN.

docx 5 trang Yến Phương 22/03/2023 2860
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_dia_li_lop_11_nam_hoc_2021_2022_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Có đáp án)

  1. SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN : ĐỊA LÍ 11 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Họ tên thí sinh .SBD A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm ) Hãy chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Ở các nước phát triển, nguồn lao động tập trung chủ yếu vào ngành nào dưới đây? A. Nông nghiệp.B. Công nghiệp.C. Dịch vụ.D. Lâm nghiệp. Câu 2: Loại khí thải nào là nguyên nhân chủ yếu gây ra hiệu ứng nhà kính? A. CH4. B. CFCs. C. CO2. D. N2O. Câu 3: Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi? A. Khoáng sản và thủy sản.B. Khoáng sản và rừng. C. Rừng và thủy sản.D. Đất và thủy sản. Câu 4: Nguyên nhân tạo nên sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế giữa các nhóm nước là A. thành phần dân tộc và tôn giáo. B. quy mô và cơ cấu dân số. C. trình độ khoa học – kĩ thuật. D. nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 5: Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là A. than và uranium.B. dầu mỏ và khí tự nhiên. C. sắt và dầu mỏ.D. đồng và kim cương. Câu 6: Hậu quả của quá trình toàn cầu hóa kinh tế là A. gia tăng nhanh khoảng cách giàu nghèo. B. thúc đẩy sản xuất thế giới phát triển. C. tăng cường sự hợp tác quốc tế. D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Câu 7: Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào? A. EU và NAFTA.B. EU và ASEAN. C. NAFTA và APEC. D. APEC và ASEAN. Câu 8: Đồng bằng có diện tích lớn nhất Mĩ La tinh là A. Amazon.B. La Plata. C. Pampa.D. Lanôt. Câu 9: Một trong những biểu hiện của dân số thế giới đang có xu hướng già đi là A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng cao.B. số người trong độ tuổi lao động cao. C. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao.D. tuổi thọ của nữ giới cao hơn nam giới. Câu 10: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.B. Thương mại thế giới phát triển mạnh. C. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. D. Vai trò công ty xuyên quốc gia giảm sút. Câu 11: Các nước đang phát triển có đặc điểm nào sau đây? A. Thu nhập bình quân đầu người cao. B. Chỉ số phát triển con người ở mức cao. C. Tuổi thọ trung bình của dân cư còn thấp. D. Giá trị đầu tư ra nước ngoài rất lớn. Câu 12: APEC là tổ chức A. Liên minh châu Âu. B. Thị trường chung Nam Mĩ. C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á- Thái Bình Dương.
  2. B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm ) Câu 13.(4,0 điểm) a. Trình bày nguyên nhân, hậu quả và giải pháp của ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển, đại dương. b. Vì sao nền kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định? Câu 14. (3,0 điểm ) Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2017 (triệu thùng/ngày) Khu vực Lượng dầu thô khai thác Lượng dầu thô tiêu dùng Bắc Mĩ 20,2 24,3 Tây Âu 3,2 13,0 Tây Nam Á 31,5 9,1 Trung Á 2,9 1,4 Đông Á 3,8 21,1 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới, năm 2017. b. Nhận xét sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên. === HẾT=== Thí sinh không được sử sụng tài liệu;Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm.
  3. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Bài 1. Sự tương phản Biết sự tương phản về về trình độ phát triển trình độ phát triển KT – kinh tế - xã hội của XH của các nhóm các nhóm nước. nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại 7,5% tổng số điểm Số câu = 03 TN = 0,75 điểm Số điểm = 0,75 Bài 2. Xu hướng - Trình bày được các toàn cầu hóa, khu biểu hiện, hệ quả của vực hóa kinh tế toàn cầu hóa. - Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa. - Biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 10% tổng số điểm Số câu = 04 TN = 1 điểm Số điểm = 1 Bài 3. Một số vấn đề Nhớ được các biểu hiện Hiểu được nguyên mang tính toàn cầu của một số vấn đề nhân của một số vấn mang tính toàn cầu đề mang tính toàn cầu 25% tổng số điểm Số câu: 02 TN Số câu: 01 TL = 2,5 điểm Số điểm: 0,5 Số điểm: 2 Bài 5. Một số vấn đề Biết các đặc điểm của Hiểu được một số Vẽ biểu đồ Nhận xét châu lục và khu vực tự nhiên, dân cư - xã vấn đề cần giải quyết hội và kinh tế Châu để phát triển KT –XH Phi, Mĩ la tinh, Tây của các quốc gia ở Nam Á và Trung Á. châu Phi, Mĩ La-tinh, khu vực Trung Á và Tây Nam Á. 57,5% tổng số điểm Số câu: 03 TN Số câu: 01 TL Số điểm: 2,0 Số điểm: 1,0 = 5,75 điểm Số điểm: 0,75 Số điểm: 2,0 Tổng số điểm: 3 điểm 4 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm (30% tổng số điểm) (40% tổng số điểm) (20% tổng số điểm) (10% tổng số điểm) SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1
  4. TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 MÔN : ĐỊA LÍ 11 A. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm ) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C C B C B A D A C D C D B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm ) NỘI DUNG ĐIỂM Câu 13 a. Trình bày nguyên nhân, hậu quả và giải pháp của ô nhiễm nguồn nước 2,5 (4,0 đ) ngọt, biển, đại dương. * Nguyên nhân: - Chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí đổ xuống biển, sông, hồ 0,5 - Sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu. 0,5 * Hậu quả: - Thiếu nước sạch, nước ngọt nhất là các nước đang phát triển. 0,25 - Ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 0,25 - Ảnh hưởng đến môi trường sống của các loài sinh vật thủy sinh. 0,25 * Giải pháp: - Xử lí chất thải. 0,25 - Tuyên truyền, giáo dục bảo vệ môi trường. 0,25 - Các giải pháp khác: Đảm bảo an toàn hàng hải, 0,25 b. Vì sao nền kinh tế Mĩ La tinh phát triển không ổn định? 1,5 - Do phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. 0,25 - Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian quá dài. 0,25 - Sự bảo thủ của các thế lực Thiên chúa giáo. 0,25 - Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ. 0,25 - Do tình hình chính trị - xã hội không ổn định. 0,25 0,25 - Các nguyên nhân khác Câu 14 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của (3,0 đ) một số khu vực trên thế giới, năm 2017. 2,0 Vẽ biểu đồ: - HS vẽ đúng BĐ cột (Cột ghép) - Lưu ý: + Các dạng khác không cho điểm. + Nếu thiếu tên BĐ, các đơn vị trục tung, trục hoành, số liệu trên mỗi cột trừ 0,25 điểm ( điểm trừ không quá 1,0 điểm) b. Nhận xét sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng của các khu vực 1,0 trên. - Sản lượng dầu thô khai thác và tiêu dùng giữa các khu vực trên thế giới 0,5 có sự chênh lệch lớn (Dẫn chứng). + Sản lượng khai thác (Dẫn chứng). + Sản lượng tiêu dùng (Dẫn chứng). - Trong từng khu vực lại có sự chênh lệch giữa sản lượng khai thác và sản 0,5 lượng tiêu dùng: + Tây Nam Á, Trung Á: sản lượng khai thác > sản lượng tiêu dùng vai trò xuất khẩu (Dẫn chứng).
  5. + Bắc Mĩ, Tây Âu, Đông Á: sản lượng khai thác < sản lượng tiêu dùng (Dẫn chứng).