Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Bình Chiểu (Có đáp án)
Câu 1 (3 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) N2 + H2.
b) Nhiệt phân hoàn toàn muối amoni clorua.
c) Amoniac dư + dung dịch axit sunfuric.
d) Dung dịch natri hiđroxit + kẽm hiđroxit.
e) Ca(OH)2 + HNO3.
f) NH4NO3 + dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ.
Câu 2 (1 điểm). Viết phương trình hoá học chứng minh các tính chất:
a) Tính khử của amoniac (1 phương trình).
b) Tính oxi hoá mạnh của axit nitric (1 phương trình).
Câu 3 (2 điểm). Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn cho các phản ứng xảy ra
khi thực hiện thí nghiệm:
a) Hấp thụ khí amoniac vào dung dịch sắt (II) sunfat.
b) Cho tinh thể kali cacbonat vào lượng dư dung dịch axit clohiđric.
Câu 4 (1 điểm). Nêu hiện tượng xảy ra khi cho quỳ tím vào mỗi dung dịch sau:
KNO3, Ba(OH)2, CH3COOH, K2S.
a) N2 + H2.
b) Nhiệt phân hoàn toàn muối amoni clorua.
c) Amoniac dư + dung dịch axit sunfuric.
d) Dung dịch natri hiđroxit + kẽm hiđroxit.
e) Ca(OH)2 + HNO3.
f) NH4NO3 + dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ.
Câu 2 (1 điểm). Viết phương trình hoá học chứng minh các tính chất:
a) Tính khử của amoniac (1 phương trình).
b) Tính oxi hoá mạnh của axit nitric (1 phương trình).
Câu 3 (2 điểm). Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn cho các phản ứng xảy ra
khi thực hiện thí nghiệm:
a) Hấp thụ khí amoniac vào dung dịch sắt (II) sunfat.
b) Cho tinh thể kali cacbonat vào lượng dư dung dịch axit clohiđric.
Câu 4 (1 điểm). Nêu hiện tượng xảy ra khi cho quỳ tím vào mỗi dung dịch sau:
KNO3, Ba(OH)2, CH3COOH, K2S.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Bình Chiểu (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_2022_2023_t.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Bình Chiểu (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Môn: Hóa học 11 – Ban KHTN Thời gian làm bài : 45 phút MÃ ĐỀ: 113 (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có): a) N2 + O2. b) Nhiệt phân hoàn toàn muối amoni cacbonat. c) Amoniac dư + dung dịch axit photphoric. d) Dung dịch kali hiđroxit + kẽm hiđroxit. e) Ba(OH)2 + HNO3. f) NH4Cl + dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ. Câu 2 (1 điểm). Viết phương trình hoá học chứng minh các tính chất: a) Tính oxi hoá mạnh của axit nitric (1 phương trình). b) Tính khử của nitơ (1 phương trình). Câu 3 (2 điểm). Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn cho các phản ứng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm: a) Hấp thụ khí amoniac vào dung dịch sắt (III) nitrat. b) Cho dung dịch bạc nitrat vào bình đựng dung dịch kali sunfua. Câu 4 (1 điểm). Nêu hiện tượng xảy ra khi nhỏ quỳ tím vào mỗi dung dịch sau: Ca(OH)2, CH3COOK, HClO3, Na2SO4. – – Câu 5 (1 điểm). Dung dịch A chứa 0,03 mol ; 0,06 mol ; a mol ; 0,07 mol và 0,01 mol . Cô cạn cẩn thận dung dịch A thu được m gam rắn khan. Xác định giá trị m. Câu 6 (1 điểm). Trộn 300ml dung dịch HNO3 0,06M với 300ml dung dịch H2SO4 0,02M thu được dung dịch A. Tính pH dung dịch A. (Xem H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc). Câu 7 (1 điểm). Hoà tan 4,08 gam hỗn hợp gồm Ag và Fe bằng lượng dư axit HNO3, sau phản ứng thu được 0,56 lít một khí không màu, hoá nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Cl=35,5; K=39; Fe=56; Ag=108. HẾT Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: Số báo danh:
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Môn: Hóa học 11 – Ban KHTN Thời gian làm bài : 45 phút MÃ ĐỀ: 114 (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (3 điểm). Hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có): a) N2 + H2. b) Nhiệt phân hoàn toàn muối amoni clorua. c) Amoniac dư + dung dịch axit sunfuric. d) Dung dịch natri hiđroxit + kẽm hiđroxit. e) Ca(OH)2 + HNO3. f) NH4NO3 + dung dịch NaOH, đun nóng nhẹ. Câu 2 (1 điểm). Viết phương trình hoá học chứng minh các tính chất: a) Tính khử của amoniac (1 phương trình). b) Tính oxi hoá mạnh của axit nitric (1 phương trình). Câu 3 (2 điểm). Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn cho các phản ứng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm: a) Hấp thụ khí amoniac vào dung dịch sắt (II) sunfat. b) Cho tinh thể kali cacbonat vào lượng dư dung dịch axit clohiđric. Câu 4 (1 điểm). Nêu hiện tượng xảy ra khi cho quỳ tím vào mỗi dung dịch sau: KNO3, Ba(OH)2, CH3COOH, K2S. – Câu 5 (1 điểm). Dung dịch B chứa 0,03 mol ; 0,07 mol ; 0,02 mol ; b mol và 0,06 mol –. Cô cạn cẩn thận dung dịch B thu được m gam rắn khan. Xác định giá trị m. Câu 6 (1 điểm). Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,03M với 400ml dung dịch HCl 0,06M thu được dung dịch B. Tính pH dung dịch B. (Xem H2SO4 phân li hoàn toàn cả 2 nấc). Câu 7 (1 điểm). Hoà tan 2,76 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe bằng axit HNO3 đặc, nóng, dư, sau phản ứng thu được 2,352 lít khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Na=23; Cl=35,5; Fe=56; Cu=64. HẾT Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh: Số báo danh:
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Môn: Hóa học 11 – KHTN MÃ ĐỀ: 113 Câu Nội dung Điểm Hướng dẫn chấm 1 0,5 - Sai/Thiếu đk, (1) O2 + N2 2NO (3đ) 0,5 cb, mũi tên: trừ (2) (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O 0,5 0.25/pt (3) 3NH3 + H3PO4 (NH4)3PO4 0,5 (4) 2KOH + Zn(OH)2 K2ZnO2 + 2H2O (hoặc K2[Zn(OH)4]) (5) Ba(OH) + 2HNO Ba(NO ) + 2H O 0,5 2 3 3 2 2 0,5 (6) NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O 2 +5 +4 0,5 - Sai/Thiếu đk, (1đ) a) Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O cb, mũi tên: trừ Hoặc phản ứng khác. 0.25/pt 0 +2 0,5 - Sai/Thiếu số b) O2 + N2 2NO oxh trừ 0.25/pt 3 a) 3NH3 + 3H2O + Fe(NO3)3 Fe(OH)3 + 3NH4NO3 0,5 Cân bằng sai: - 3+ + (2đ) 3NH3 + 3H2O + Fe Fe(OH)3 + 3NH4 0,5 0,25/phương trình. b) 2AgNO3 + K2S Ag2S + 2KNO3 0,5 + 2– 2Ag + S Ag2S 0,5 4 Chất Ca(OH) CH COOK HClO Na SO (1đ) TT 2 3 3 2 4 0,25x Quỳ tím Không đổi 4 Xanh Xanh Đỏ màu 5 Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: -Biểu thức đúng, (1đ) 0,03.1+a.3+0,01.1 = 0,06.1+0,07.1 0,5 gắn số sai: chấm a = 0,03 mol 0.25/1 biểu thức. mrắn = 0,03.39+0,06.62+0,03.56+0,07.35,5+0,01.18 0,5 -Không ghi biểu = 9,235 gam thức mà chỉ có đáp số = 00 6 tổng = = 0,03 mol 0,5 Chỉ tính được (1đ) + mol 2 axit: 00 [H ]ddA = 0,05M 0,25 pH = -log[H+] = -log(0,05) = 1,30 0,25 7 Gọi x, y lần lượt là số mol của Ag, Fe. Cách 1: ghi 3qt = (1đ) Ag Ag+ + 1e 0,5 hoặc 2qt = 0,25 x x (NO) Cách 2: ghi 2 ptpư Fe Fe3+ + 3e 0,075 0,025 0.5 + điền đủ số mol y 3y dưới ptpư = 0,5 nNO = 0,025 mol 0.25 { { mAg = 0,03.108 = 3,24 gam; mFe = 0,84 gam 0,25 *Ghi chú: HS làm khác đáp án, đúng, chấm trọn điểm.
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Môn: Hóa học 11 – KHTN MÃ ĐỀ: 114 Câu Nội dung Điểm Hướng dẫn chấm 1 - Sai/Thiếu đk, (3đ) (1) 3H2 + N2 2NH3 0,5 cb, mũi tên: trừ (2) NH4Cl NH3 + HCl 0,5 0.25/pt (3) 2NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4 0,5 (4) 2NaOH + Zn(OH)2 Na2ZnO2 + 2H2O (Na2[Zn(OH)4]) 0,5 (5) Ca(OH)2 + 2HNO3 Ca(NO3)2 + 2H2O 0,5 (6) NH4NO3+ NaOH NaNO3 + NH3 + H2O 0,5 2 -3 0 - Sai/Thiếu đk, t0 (1đ) a) 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O 0,5 cb, mũi tên: trừ 0.25/pt +5 +4 - Sai/Thiếu số b) Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 0,5 oxh trừ 0.25/pt Hoặc phản ứng khác. 3 a) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 0,5 Cân bằng sai: - 2+ + (2đ) 2NH3 + 2H2O + Fe Fe(OH)2 + 2NH4 0,5 0,25/phương trình. b) K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O 0,5 + 2– 2H + CO3 CO2 + H2O 0,5 4 Chất KNO Ba(OH) CH COOH K S (1đ) TT 3 2 3 2 0,25x Quỳ tím Không 4 Xanh Đỏ Xanh đổi màu 5 Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: -Biểu thức đúng, (1đ) 0,03.1+b.2+0,02.1 = 0,06.1+0,07.1 0,5 gắn số sai: chấm b = 0,04 mol 0.25/1 biểu thức. mrắn = 0,03.23+0,07.62+0,02.18+0,04.56+0,06.35,5 0,5 -Không ghi biểu = 9,76 gam thức mà chỉ có đáp số = 00 6 Tổng = 0,03 mol 0,5 Chỉ tính được (1đ) + 0,25 mol 2 axit: 00 [H ]ddA = 0,06M pH = -log[H+] = -log(0,06) = 1,22 0,25 7 Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, Fe. Cách 1: ghi 3qt = (1đ) Cu Cu2+ + 2e 0.5 0,5 hoặc 2qt = 0,25 x 2x (NO2) Cách 2: ghi 2 ptpư 3+ Fe Fe + 3e 0,105 0,105 + điền đủ số mol y 3y dưới ptpư = 0,5 nNO2 = 0,105 mol 0.25 { { mCu = 0,03.64 = 1,92 gam; mFe = 0,84 gam 0,25 * Ghi chú: HS làm khác đáp án, đúng, chấm trọn điểm.