Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
Câu 1: Người anh hùng nào được nhân dân ta suy tôn là “Bình Tây đại nguyên soái”?
A. Nguyễn Tri Phương. B. Nguyễn Trung Trực. C. Hoàng Diệu. D. Trương Định.
Câu 2: Trong khu vực Đông Nam Á,Đảng cộng sản thành lập sớm nhất ở
A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc?
A. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc.
B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật.
C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
Câu 4: Tình hình quân Pháp trên chiến trường Nam Kì (Việt Nam) đầu năm 1860 như thế nào?
A. Gặp khó khăn do sa lầy trong nhiều cuộc chiến tranh.
B. Được sự giúp đỡ tích cực của quân Tây Ban Nha.
C. Liên tục tấn công, chiếm gọn các tỉnh Đông Nam Kì.
D. Đã khiến triều Nguyễn kí Hiệp ước đầu hàng đầu tiên.
Câu 5: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra Bắc Kì năm 1873?
A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”.
B. Nhà Nguyễn không bồi thường chiến phí cho Pháp.
C. Giúp nhà Nguyễn giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.
D. Giúp nhà Nguyễn đàn áp các lực lượng kháng chiến.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_lich_su_lop_11_nam_hoc_2022_2023_s.docx
- Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Phần đáp án).docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Lịch sử – Lớp 11 (Đề có 01 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1: Người anh hùng nào được nhân dân ta suy tôn là “Bình Tây đại nguyên soái”? A. Nguyễn Tri Phương. B. Nguyễn Trung Trực. C. Hoàng Diệu. D. Trương Định. Câu 2: Trong khu vực Đông Nam Á, Đảng cộng sản thành lập sớm nhất ở A. Việt Nam.B. Lào. C. Campuchia.D. In-đô-nê-xi-a. Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc? A. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc. B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật. C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. Câu 4: Tình hình quân Pháp trên chiến trường Nam Kì (Việt Nam) đầu năm 1860 như thế nào? A. Gặp khó khăn do sa lầy trong nhiều cuộc chiến tranh. B. Được sự giúp đỡ tích cực của quân Tây Ban Nha. C. Liên tục tấn công, chiếm gọn các tỉnh Đông Nam Kì. D. Đã khiến triều Nguyễn kí Hiệp ước đầu hàng đầu tiên. Câu 5: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đưa quân ra Bắc Kì năm 1873? A. Nhà Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”. B. Nhà Nguyễn không bồi thường chiến phí cho Pháp. C. Giúp nhà Nguyễn giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. D. Giúp nhà Nguyễn đàn áp các lực lượng kháng chiến. Câu 6: Một trong những nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. có sự liên minh của giai cấp tư sản và phong kiến. B. cuộc đấu tranh chống phát xít phát triển mạnh mẽ. C. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt. D. một số nước đã tiến hành khởi nghĩa và giành độc lập. Câu 7: Một trong những điểm giống nhau giữa Chiến tranh thế giới thứ nhất và Chiến tranh thế giới thứ hai là A. chỉ có các nước tư bản tham chiến.B. qui mô diễn ra trên khắp các châu lục. C. bắt nguồn từ sự đối lập về ý thức hệ.D. thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới. Câu 9: Một trong những lí do khiến Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược nước ta là A. nơi đây có lực lượng giáo dân đông.B. có nhiều người Pháp sinh sống ở đây. C. đây là vùng đồng bằng trù phú. D. vị trí nơi đây gần Gia Định. Câu 10: Sau thất bại ở trận Cầu Giấy lần thứ hai (1883), thái độ và hành động của thực dân Pháp có gì khác so với trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1874)? A. Hoang mang, lo sợ, rút quân khỏi Bắc Kì. B. Quyết tâm hoàn thành xâm lược Việt Nam. C. Lo sợ, tìm cách thương thuyết với triều đình Huế. D. Kí Hiệp ước, tạo cơ sở để đứng chân ở Bắc Kì. Câu 11: Từ sự thất bại trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1858-1884) cho thấy nhân tố quan trọng nhất dẫn đến sự thành bại của một cuộc chiến tranh là A. vấn đề vũ khí, hậu cần.B. vai trò của giai cấp lãnh đạo. C. vấn đề đoàn kết quốc tế. D. phương thức tác chiến. Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì Lịch sử thế giới hiện đại? A. Chiến tranh thế giới thứ I kết thúc.B. Cách mạng Tháng mười Nga bùng nổ, thắng lợi. C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt tận gốc.D. Hệ thống Vecxai – Oasinhton hình thành. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13: (3,0 điểm) Trong quá trình nhân dân Việt Nam kháng chiến chống Pháp xâm lược (1858-1884), triều Nguyễn đã kí với Pháp những Hiệp ước nào? Qua đó, hãy nhận xét về thái độ của triều Nguyễn trong cuộc kháng chiến. Câu 14: (4,0 điểm) Trình bày con đường dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). Các nước Đức, Anh, Pháp, Mĩ chịu trách nhiệm gì trong việc để Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ? Hết