Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Có đáp án)

Câu 1. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần, các điều kiện khác giữ không đổi thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ

A. tăng lên 3 lần.         B. giảm đi 3 lần.          C. tăng lên 9 lần.         D. giảm đi 9 lần.

Câu 2. Biểu thức nào sau đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là Vôn (V)

A. E.d.                           B. qE/d.                         C. qEd.                          D. qE.

Câu 3. Dụng cụ đo điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là 

A. vôn kế.                     B. ampe kế.                  C. công tơ điện.           D. tĩnh điện kế.

Câu 4. Theo thuyết electron, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron.

B. Vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron.

C. Vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

D. Vật trung hòa về điện nhận thêm êlectron thì nhiễm điện âm.

Câu 5. Ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây điện năng mà thiết bị tiêu thụ biến đổi hoàn toàn thành nhiệt?

A. Ấm điện.                  B. Quạt điện.                C. Bóng đèn điện.       D. Máy bơm nước.

Câu 6. Chiều của dòng điện được qui ước là

A. chiều dịch chuyển của các electron.                        B. chiều dịch chuyển của các ion.

C. chiều dịch chuyển của các ion âm.                          D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương.

Câu 7. Thả nhẹ một electron vào điện trường đều, electron sẽ chuyển động

A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.            B. ngược chiều đường sức điện trường.

C. vuông góc với đường sức điện trường.                   D. theo một quỹ đạo tròn.

docx 3 trang Phan Bảo Khanh 09/08/2023 1300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_vat_li_lop_11_nam_hoc_2021_2022_tr.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Có đáp án)

  1. SỞ GD - ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2021 – 2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Vật lý 11 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Họ tên thí sinh : SBD I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm) Câu 1. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần, các điều kiện khác giữ không đổi thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. tăng lên 3 lần.B. giảm đi 3 lần.C. tăng lên 9 lần.D. giảm đi 9 lần. Câu 2. Biểu thức nào sau đây biểu diễn một đại lượng có đơn vị là Vôn (V) A. E.d.B. qE/d.C. qEd.D. qE. Câu 3. Dụng cụ đo điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là A. vôn kế.B. ampe kế.C. công tơ điện.D. tĩnh điện kế. Câu 4. Theo thuyết electron, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Vật trung hòa về điện nhận thêm êlectron thì nhiễm điện âm. Câu 5. Ở dụng cụ hay thiết bị điện nào dưới đây điện năng mà thiết bị tiêu thụ biến đổi hoàn toàn thành nhiệt? A. Ấm điện.B. Quạt điện.C. Bóng đèn điện.D. Máy bơm nước. Câu 6. Chiều của dòng điện được qui ước là A. chiều dịch chuyển của các electron.B. chiều dịch chuyển của các ion. C. chiều dịch chuyển của các ion âm. D. chiều dịch chuyển của các điện tích dương. Câu 7. Thả nhẹ một electron vào điện trường đều, electron sẽ chuyển động A. dọc theo chiều của đường sức điện trường.B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường.D. theo một quỹ đạo tròn. Câu 8. Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến điện tích bằng 86 μC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ là A. 17,2 V B. 27,2 V C. 37,2 V D. 47,2 V Câu 9. Một tụ điện có điện dung C không đổi. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích mà tụ tích được A. không đổi.B. tăng lên gấp đôi.C. tăng lên gấp bốn.D. giảm đi một nửa. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tại mỗi điểm trong điện trường chỉ có thể vẽ được một đường sức.
  2. B. Các đường sức luôn xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương. C. Các đường sức không cắt nhau. D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì mật độ đường sức dày hơn. Câu 11. Một điện tích q = 5 nC đặt tại điểm A. Cường độ điện trường do q gây ra tại điểm B cách A một khoảng 10 cm có độ lớn là A. 5000 V/m. B. 4500 V/m.C. 9000 V/m.D. 2500 V/m. Câu 12. Ba quả cầu kim loại giống hệt nhau mang điện tích lần lượt là: + 2,3 μC, -264.10-7 C, - 5,9 μC. Cho ba quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu sau khi tách là A. -267,6 μC. B. -89,2 μC. C. - 30 μC. D. - 10 μC. II. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm): -6 Câu 1. (3.0 điểm) Cho điện tích q1 = - 8 휇C và q2 = 2.10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 12 cm trong không khí. a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích trên gây ra tại M. Biết BM = 4cm và AM = 8 cm. b. Tại M người ta đặt điện tích q0 = - 0,3  C . Xác định véc tơ lực điện trường tác dụng lên q0? c. Tìm vị trí của điểm N để đặt bất kì điện tích nào vào đó nó cũng ở trạng thái cân bằng? Câu 2. (2.0 điểm) Trong điện trường đều có cường độ 표, dọc theo chiều đường sức điện có hai điểm B và C cách nhau 20 cm. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm B và C là UBC = 12 V. a. Tính cường độ điện trường 표? b. Người ta di chuyển một điện tích q = -2.10-6 C đi từ B đến C. Tính công của lực điện trường trong sự dịch chuyển trên? Câu 3. (2.0 điểm) Hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu đặt song song với nhau, cách nhau 5 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản là 25 V. Chọn mốc điện thế tại bản tích điện âm. a. Một điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản tích điện âm 2 cm. Tính điện thế tại M? b. Người ta thả một electron không vận tốc ban đầu vào chính giữa hai bản. Tính tốc độ của electron khi nó chạm vào bản tích điện dương? Biết điện tích của e là -1,6.10-19 C, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. . Hết
  3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,25 đ. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đ.án D A C C A D B A B B B D II. Tự luận. Câu Kết quả Điểm Câu 1 a. E = 22,5.106 V/m 1đ (3đ) b. F = 6,75 N 1đ c. NA = 24 cm; NB = 12 cm 1đ Câu 2 a. E = 60 V 1đ (2đ) b. -2,4.10-5 J 1đ Câu 3 a. VM = 10 V 1đ (2đ) b. v 20,97.105 m/s 1đ