Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Có đáp án)

Câu 1. Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế
    A. thẩm thấu.            B. khuếch tán.              C. chủ động.               D. nhập bào.
Câu 2. Động lực đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác:
A. Trọng lực của trái đất.           
B. Áp suất của rễ.
C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan lá và rễ.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.   
Câu 3. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò 
A. vận chuyển nước, ion khoáng.         B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá.                            D. cung cấp năng lượng cho lá.
Câu 4. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm
     A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh.                               B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh.
C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.                    D. vận tốc lớn, được điều chỉnh.
Câu 5. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là
A. cấu trúc tế bào.         B. hoạt hóa enzim.         C. cấu tạo enzim.        D. cấu tạo côenzim.
Câu 6. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu trình sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
docx 3 trang Phan Bảo Khanh 14/08/2023 940
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_1_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2021_2022_truo.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành số 1 (Có đáp án)

  1. SỞ GD - ĐT BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 NĂM HỌC 2021 – 2022 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ Môn: Sinh học 11 Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề Họ tên thí sinh : SBD I. Phần trắc nghiệm (3.0 điểm) Câu 1. Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế A. thẩm thấu. B. khuếch tán. C. chủ động. D. nhập bào. Câu 2. Động lực đẩy dòng mạch rây từ lá đến rễ và các cơ quan khác: A. Trọng lực của trái đất. B. Áp suất của rễ. C. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan lá và rễ. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. Câu 3. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò A. vận chuyển nước, ion khoáng. B. cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp. C. hạ nhiệt độ cho lá. D. cung cấp năng lượng cho lá. Câu 4. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm A. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh. B. vận tốc lớn, không được điều chỉnh. C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. D. vận tốc lớn, được điều chỉnh. Câu 5. Vai trò chủ yếu của nguyên tố vi lượng là A. cấu trúc tế bào. B. hoạt hóa enzim. C. cấu tạo enzim. D. cấu tạo côenzim. Câu 6. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây? A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu trình sống. B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào. D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. Câu 7. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra? A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP. C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Câu 8. Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ? A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa. C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa. D. Qúa trình cố định đạm. Câu 9. Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng ở cây xanh? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a và b. D. Diệp lục a, b và carôtenôit. Câu 10. Đặc điểm hình thái của lá giúp hấp thụ nhiều tia sáng là A. có khí khổng. B. có hệ gân lá. C. có lục lạp. D. diện tích bề mặt lớn. Câu 11. Hoạt động của loại vi khuẩn nào sau đây không có lợi cho cây? A. Vi khuẩn amon hóa. B. Vi khuẩn nitrat hóa. C. Vi khuẩn cố định đạm. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 12. Hệ sắc tố quang hợp phân bố ở A. chất nền strôma. B. màng tilacôit. C. xoang tilacôit. D. ti thể. II. Phần tự luận (7.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm). Nêu những điểm giống và khác nhau giữa 2 con đường xâm nhập của dòng nước từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ?
  2. Câu 2. (1.5 điểm). Nêu vai trò của các động lực vận chuyển dòng nước từ rễ lên lá. Câu 3. (1.5 điểm). Trình bày thí nghiệm hiện tượng ứ giọt trên mép lá, và giải thích thí nghiệm. Câu 4. (2.0 điểm). Trình bày cơ chế đóng mở khí khổng dưới tác động của nhân tố ánh sáng. Hết
  3. ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm (3đ) Câu 1. A. thẩm thấu. Câu 2. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. Câu 3. D. cung cấp năng lượng cho lá. Câu 4. C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh Câu 5. B. hoạt hóa enzim Câu 6. B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. Câu 7. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Câu 8. C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa. Câu 9. A. Diệp lục a. Câu 10. D. diện tích bề mặt lớn. Câu 11. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. Câu 12. B. màng tilacôit II. Phần tự luận (7đ) Câu 1 (2 điểm). Nêu những điểm giống và khác nhau giữa 2 con đường xâm nhập của dòng nước từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ? (4 ý, mỗi ý 0,5 đ) - Giống: + cùng xuất phát từ tb lông hút + cùng xuyên qua tế bào chất của nội bì để đc kiểm tra và điều chỉnh trước khi vào mạch gỗ - Khác: + quãng đường đi ở miền vỏ: xuyên qua TBC qua từ cầu sinh chất/ qua các khoảng gian bào. + ko/ bị chắn bởi đai caspari Câu 2 (1,5 điểm). Nêu vai trò của các động lực vận chuyển dòng nước từ rễ lên lá. (3 ý, mỗi ý 0,5 đ) - Áp suất rễ: - Lực hút do thoát hơi nước ở lá: - Lực liên kết giữa các phân tử nước và liên kết giữa nước với thành mạch gỗ: Câu 3 (1,5 điểm) Trình bày thí nghiệm hiện tượng ứ giọt trên mép lá, và giải thích thí nghiệm. (thí no 1 đ, giải thích 0,5 đ) - Nêu cách tiến hành thí nghiệm úp chuông thuỷ tinh vào chậu cây, hoặc để chậu cây trong điều kiện im gió và bão hoà hơi nước - Giải thích: do áp suất rễ đẩy nước từ dưới lên lá, qua khe lỗ khí nhưng không khí bão hoà hơi nước làm cho nước ko thoát ra thành hơi mà ngưng tụ thành giọt trên mép lá. Câu 4 (2 điểm). Trình bày cơ chế đóng mở khí khổng dưới tác động của nhân tố ánh sáng. (2 ý, mỗi ý 1 đ) - Khi có ánh sáng, tb khí khổng quang hợp, tăng lượng đường, tăng áp suất thẩm thấu, hút nước ở các tb xung quanh, tb hình hạt đậu trương lên, lỗ khí mở. - Khi tắt sáng, tb khí khổng ko quang hợp, đường bị dẫn ra ngoài, giảm áp suất thẩm thấu, tb khí khổng bớt trương, lỗ khí khép lại.