Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Văn Can (Có đáp án)

Câu 1: (2.0 điểm) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH4Cl, Na2CO3, FeCl2, NaNO3. 
Câu 2: (1.0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng:  
a. Cho dung dịch HNO3 vào đá vôi 
b. Dẫn khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong lấy dư 
Câu 3: (1.0 điểm) Viết phương trình nhiệt phân các muối sau:  
NaHCO3, Cu(NO3)2, (NH4)2CO3, NH4NO3 
Câu 4: (1.0 điểm) Cho dung dịch NaOH dư vào 200ml dung dịch (NH4)2SO4 0,5M, đun nóng nhẹ. 
Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn? 
Câu 5: (2.0 điểm) Dẫn 6,72 lít khí CO2 vào 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng và nồng 
độ mol muối tạo thành? Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn (Na 23, C 12, O 16, H 1)
pdf 3 trang Yến Phương 27/06/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Văn Can (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_2022_2023_truong.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Lương Văn Can (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. HCM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT LƯƠNG VĂN CAN NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC 11 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: (2.0 điểm) Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH4Cl, Na2CO3, FeCl2, NaNO3. Câu 2: (1.0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng: a. Cho dung dịch HNO3 vào đá vôi b. Dẫn khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong lấy dư Câu 3: (1.0 điểm) Viết phương trình nhiệt phân các muối sau: NaHCO3, Cu(NO3)2, (NH4)2CO3, NH4NO3 Câu 4: (1.0 điểm) Cho dung dịch NaOH dư vào 200ml dung dịch (NH4)2SO4 0,5M, đun nóng nhẹ. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn? Câu 5: (2.0 điểm) Dẫn 6,72 lít khí CO2 vào 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng và nồng độ mol muối tạo thành? Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn (Na 23, C 12, O 16, H 1) Câu 6: (2.0 điểm) Hoà tan hết 7,8 gam hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HNO3 đặc, nóng lấy dư thu được dung dịch X và 17,92 lit khí màu nâu đỏ ở điều kiện tiêu chuẩn. (Mg 24, Al 27, N 14, O 16) a. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. Tính khối lượng dung dịch HNO3 80% cần dùng? Câu 7: (1.0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng P H3PO4 (NH4)3PO4 NH3 Fe(OH)3 Hết ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: HÓA HỌC 11 Câu Đề Đáp án chi tiết Điểm thành phần 1 Nhận biết các dung dịch Chất NH4Cl Na2CO3 FeCl2 NaNO3 (2 mất nhãn sau: NH4Cl, tt điểm) Na2CO3, FeCl2, NaNO3. Dd HCl - Sủi bọt - - 0,25 khí Dd Khí mùi Kết tủa Còn lại 0,25 NaOH khai trắng 0,25 NH3 xanh 0,5 2HCl + Na2CO3 2 NaCl + H2O + CO2 0,25 NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3+ H2O 0,25 0,25 2NaOH + FeCl2 2NaCl+ Fe(OH)2
  2. 2 Nêu hiện tượng và viết HT: sủi bọt khí 0,25 (1 phương trình giải thích: PT: 2HNO3 + CaCO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 0,25 điểm) a. Cho dung dịch HNO3 HT: xuất hiện kết tủa trắng 0,25 vào đá vôi PT: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0,25 b. Dẫn khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong lấy dư 3 Viết phương trình nhiệt 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O 0,25 (1 phân các muối sau: điểm) Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + 1/2O2 0,25 NaHCO3, Cu(NO3)2, (NH4)2CO3 2NH3 + CO2 + H2O 0,25 (NH4)2CO3, NH4NO3 NH4NO3 N2O + 2H2O 0,25 4 Cho dung dịch NaOH dư n(NH4)2SO4 = 0.2*0.5=0,1 mol 0,25 (1 vào 200ml dung dịch 2NaOH + (NH4)2SO4  Na2SO4 + 2NH3+ 2H2O 0,25 điểm) (NH4)2SO4 0,5M, đun 0.1 0.2 mol nóng nhẹ. Tính thể tích 0,25 V NH = 0.2*22.4=4.48 (lít) khí thu được ở điều kiện 3 0,25 tiêu chuẩn? 5 nCO2 = 6,72/22,4= 0,3 mol 0.25 Dẫn 6,72 lít khí CO2 (2 vào 500ml dd NaOH n NaOH = 0.5*1=0,5 mol 0.25 điểm) 1M. Tính khối lượng và T= n NaOH/ nCO2 = 0.5/0.3= 1.67 0.25 nồng độ mol muối tạo Vậy sinh ra hai muối NaHCO3 x mol, Na2CO3 y mol 0.25 thành? Biết các khí đo ở CO2 + NaOH NaHCO3 0.25 điều kiện tiêu chuẩn (Na x x x mol 23, C 12, O 16, H 1) CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O 0.25 y 2y y mol x+y=0.3 0.25 x+2y=0.5 x=0.1 mol, y=0.2 mol m muối= 0.1*84+0.2*106=29,6 gam 0.25
  3. 6 Hoà tan hết 7,8 gam hỗn Al x mol, Mg y mol => 27x +24y=7,8 gam (1) 0.25 (2 0.25 hợp Al và Mg vào dung Al +6HNO3 l → Al (NO3)3 + 3NO2 + 3H2O điểm) x 3x dịch HNO3 đặc, nóng 0.25 Mg + 4HNO3 l → Mg(NO3)2 +2NO2 +2H2O lấy dư thu được dung dịch X và 17,92 lit khí y 2y 0.125 màu nâu đỏ ở điều kiện n NO2 = 17.92/22.4=0,8mol 0.125 tiêu chuẩn. (Mg 24, Al  3x+2y =0,8 (2) 0.25 27, N 14, O 16)  từ (1) và (2) x=0,2 mol, y=0,1 mol %m Al = 69,23% 0.25 a. Tính thành phần % %m Mg= 30,77% khối lượng mỗi kim loại b/ nHNO3 = 6*0.2+4*0.1=1,6 mol 0.25 trong hỗn hợp ban đầu? mdd= 1,6*63*100/80=126 gam 0.25 b. Tính khối lượng dung dịch HNO3 80% cần dùng? 7 Hoàn thành chuỗi phản P + 5HNO3 H3PO4 + 5NO2 + H2O 0.25 (1 ứng H3PO4 + 3NH3 (NH4)3PO4 0.25 điểm) (NH4)3PO4 + 3NaOH Na3PO4 + 3NH3 + 3H2O 0.25 P H3PO4 0.25 FeCl3 +3NH3 + 3H2O Fe(OH)3 +3NH4Cl (NH4)3PO4 NH3 Fe(OH)3