Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Kèm hướng dẫn chấm)
Câu 2. Trong các hidrocacbon sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. CH4. B. C5H12. C. C3H8. D. C2H6
Câu 3. Phân tử buta-1,3-đien chứa
A. 2 liên kết ba. B. 2 liên kết đôi. C. 1 liên kết đôi. D. 1 liên kết ba.
Câu 4. Phenol là hợp chất có công thức
A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C6H5OH. D. C4H5OH.
Câu 5. Phân tử glixerol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 6. Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch nước brom?
A. Phenol. B. Etilen. C. Benzen. D. Axetilen.
Câu 7. Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. HCOOH. B. CH3-COOH.
C. HOOC-COOH. D. CH3-CHO.
Câu 8. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH4.
A. CH4. B. C5H12. C. C3H8. D. C2H6
Câu 3. Phân tử buta-1,3-đien chứa
A. 2 liên kết ba. B. 2 liên kết đôi. C. 1 liên kết đôi. D. 1 liên kết ba.
Câu 4. Phenol là hợp chất có công thức
A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C6H5OH. D. C4H5OH.
Câu 5. Phân tử glixerol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 6. Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch nước brom?
A. Phenol. B. Etilen. C. Benzen. D. Axetilen.
Câu 7. Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. HCOOH. B. CH3-COOH.
C. HOOC-COOH. D. CH3-CHO.
Câu 8. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH4.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_2022_2023_so_gdd.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh (Kèm hướng dẫn chấm)
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II BẮC NINH NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Hoá học 11 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Cho biết nguyên tử khối của một số nguyên tố: H =1; O = 16; C = 12; Br = 80; Na = 23 và Cu = 80. I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Câu 1. Dãy đồng đẳng của benzen (ankyl benzen) có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 2. Trong các hidrocacbon sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất? A. CH4. B. C5H12. C. C3H8. D. C2H6 Câu 3. Phân tử buta-1,3-đien chứa A. 2 liên kết ba. B. 2 liên kết đôi. C. 1 liên kết đôi. D. 1 liên kết ba. Câu 4. Phenol là hợp chất có công thức A. C2H5OH. B. C3H5OH. C. C6H5OH. D. C4H5OH. Câu 5. Phân tử glixerol có số nhóm hiđroxyl (-OH) là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 6. Chất nào sau đây có khả năng tạo kết tủa với dung dịch nước brom? A. Phenol. B. Etilen. C. Benzen. D. Axetilen. Câu 7. Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là: A. HCOOH. B. CH3-COOH. C. HOOC-COOH. D. CH3-CHO. Câu 8. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. CH4. Câu 9. Có thể phân biệt hai chất lỏng benzen và stiren bằng A. dung dịch AgNO3 trong NH3. B. dung dịch brom C. dung dịch Ca(OH)2. D. quỳ tím. Câu 10. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí X theo hình sau: Khí X là A. CH4. B. H2. C. C2H2. D. C2H4. Câu 11. Tên thay thế của ancol có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2OH là A. propan-1-ol. B. propan-2-ol. C. pentan-1-ol. D. pentan-2-ol. Câu 12. Dẫn V lít khí etilen (đktc) đi qua dung dịch brom dư thấy bình brom tăng lên 7,0 gam. Giá trị của V là A. 5,60. B. 11,20. C. 22,40. D. 6,72. 1
- II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau: 0 a) Etanol + HBr ⎯⎯→t b) Axetilen + dung dịch AgNO3/NH3 → Fe, t0 c) C6H5–CH3 (toluen) + Br2 ⎯⎯⎯→ d) Axit axetic + NaOH → Câu 2. (2,0 điểm) Tiến hành 2 thí nghiệm sau: a) Cho từ từ phenol vào dung dịch nước brom b) Cho stiren vào dung dịch brom (trong CCl4) Nêu hiện tượng quan sát được và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Câu 3. (3,0 điểm) 1. Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 49,65 gam kết tủa trắng 2,4,6 - tribromphenol. a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b) Xác định % khối lượng mỗi chất trong X 2. Dẫn hơi etanol đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Làm lạnh X rồi cho tác dụng với natri dư thì thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Xác định phần trăm lượng ancol đã bị oxi hoá. === Hết === 2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Hóa Học 11 ¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯ I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1D 2A 3B 4C 5B 6A 7B 8A 9B 10D 11A 12A II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Hướng dẫn giải Điểm 0.5 t0 a) CH3CH2OH + HBr ⎯⎯→ CH3-CH2Br + H2O 0.5 Câu 1. b) HC≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3 c) 0.5 d) CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 0.5 a) - Xuất hiện kết tủa trắng và dung dịch nước brom nhạt màu 0,5 - PTPƯ: 0,5 Câu 2. b) - Dung dịch nước brom nhạt màu 0,5 - PTPƯ: 0,5 3
- 1. Tính được: nH2= 0,1 mol; nC6H2Br3OH = 0,15 mol 0,25 a) PTPƯ: C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2↑ (1) C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2↑ (2) 0,75 C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr (3) b) Theo PƯ (3): nC6H5OH = nC6H2Br3OH↓ = 0,15 mol. 0,5 Theo PƯ (2): nH2 (2) = 1/2 nC6H5OH = 0,075 mol Theo PƯ (1): nC2H5OH = 2nH2 (1) = 2.(0,1-0,075) = 0,05 mol Vậy: : 0,05*46 %C2H5OH = .100% = 14,02% 0,05*46+0,15*94 0,5 % C H OH = 100 – 14,02 = 85,98% 6 5 2. Phương trình phản ứng: Câu 3. t0 CH3CH2OH + CuO ⎯⎯→ CH3CHO + Cu + H2O x mol x mol x mol 0,25 Hỗn hợp X gồm: CH3CHO (x mol), H2O (x mol) và CH3CH2OH dư (y mol) Suy ra mX = 44x + 18x + 46y = 11,76 (1) Na + H2O → NaOH + ½ H2↑ Na + CH3CH2OH (dư) → CH3CH2ONa + 1/2H2↑ Ta có: nH2 = 1/2x + 1/2y = 0,1 (2) 0,25 Giải hệ (1, 2) suy ra x = 0,16; y = 0,04 0,16 Vậy: %C2H5OH = .100% = 80 % 0,5 ị 표 𝑖 ℎó 0,16 + 0,04 Lưu ý: Nếu HS làm cách khác đúng vẫn cho số điểm tối đa! 4