Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Câu 1. Quốc gia nào sau đây có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á? 
A. Ả-rập Xê-út. B. Iran. C. Thổ Nhĩ Kỳ. D. Áp-ga-ni-xtan. 
Câu 2. Quốc gia nào sau đây có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất khu vực Trung Á? 
A. Mông Cổ. B. Ca-dắc-xtan. C. U-dơ-bê-ki-xtan. D. Tuốc-mê-ni-xtan. 
Câu 3. Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là 
A. thảm thực vật bị thiêu đốt. B. mực nước ngầm hạ thấp. 
C. suy giảm hệ sinh vật. D. băng tan nhanh. 
Câu 4. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế? 
A. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế. 
B. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ. 
C. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế. 
D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước. 
Câu 5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là do 
A. khai thác rừng bừa bãi. B. nạn du canh du cư. 
C. lượng chất thải công nghiệp tăng. D. săn bắt động vật quá mức. 
Câu 6. Vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình chủ yếu là 
A. đồng bằng phù sa sông, dãy núi già, độ cao trung bình. 
B. đồng bằng ven biển, dãy núi già, độ cao trung bình. 
C. gò đồi thấp, nhiều đồng bằng phù sa, đồng cỏ rộng. 
D. đồng bằng ven biển chạy song song các dãy núi trẻ cao. 
Câu 7. Dân cư Hoa Kì có xu hướng nào sau đây? 
A. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương. 
B. Chuyển từ các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc. 
C. Chuyển từ các bang phía Nam đến các bang phía Tây, ven Thái Bình Dương. 
D. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc, phía Nam đến các bang ven Thái Bình Dươmg.
pdf 4 trang Yến Phương 22/03/2023 3060
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_dia_li_lop_11_de_so_2_nam_hoc_2021_2022.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Đề số 2 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 02 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Quốc gia nào sau đây có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á? A. Ả-rập Xê-út. B. Iran. C. Thổ Nhĩ Kỳ. D. Áp-ga-ni-xtan. Câu 2. Quốc gia nào sau đây có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất khu vực Trung Á? A. Mông Cổ. B. Ca-dắc-xtan. C. U-dơ-bê-ki-xtan. D. Tuốc-mê-ni-xtan. Câu 3. Hậu quả của nhiệt độ Trái Đất tăng lên là A. thảm thực vật bị thiêu đốt. B. mực nước ngầm hạ thấp. C. suy giảm hệ sinh vật. D. băng tan nhanh. Câu 4. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế? A. Tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế. B. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu twu dịch vụ. C. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa kinh tế. D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước. Câu 5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ngọt là do A. khai thác rừng bừa bãi. B. nạn du canh du cư. C. lượng chất thải công nghiệp tăng. D. săn bắt động vật quá mức. Câu 6. Vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình chủ yếu là A. đồng bằng phù sa sông, dãy núi già, độ cao trung bình. B. đồng bằng ven biển, dãy núi già, độ cao trung bình. C. gò đồi thấp, nhiều đồng bằng phù sa, đồng cỏ rộng. D. đồng bằng ven biển chạy song song các dãy núi trẻ cao. Câu 7. Dân cư Hoa Kì có xu hướng nào sau đây? A. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương. B. Chuyển từ các bang phía Nam, ven Thái Bình Dương đến các bang vùng Đông Bắc. C. Chuyển từ các bang phía Nam đến các bang phía Tây, ven Thái Bình Dương. D. Chuyển từ các bang vùng Đông Bắc, phía Nam đến các bang ven Thái Bình Dươmg. Câu 8. Phân bố dân cư của Hoa Kì có đặc điểm nào sau đây? A. Người Anh điêng phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người nhập cư sống ở vùng hiểm trở miền Tây.
  2. B. Người Anh điêng phân bố ở vùng đồng bằng và ven biển, người nhập cư sống ở vùng nội địa và vùng núi. C. Người nhập cư phân bố ở nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi, người Anh điêng sống ở vùng hiểm trở miền Tây. D. Người Anh điêng phân bố chủ yếu ở A-lat-ca, Ha-oai, còn người nhập cư sống ở vùng trung tâm Bắc Mĩ. II. TỰ LUẬN Câu 1 (4 điểm). Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? Câu 2 (2 điểm). Những nguyên nhân nào làm cho kinh tế các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định? HẾT
  3. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B D D C B A C II. TỰ LUẬN (6 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM * Những biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế - Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt, từ 0,75 kinh tế đến văn hoá, khoa học. Toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới. Nền kinh tế toàn cầu hoá có những biểu hiện rõ nét như: thương mại thế giới phát triển mạnh, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. - Thương mại thế giới phát triển mạnh. Tốc độ tăng trưởng của thương mại luôn 0,75 cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới. Tổ chức Thương mại 1 Thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến tháng 1 - 2007) chiếm khoảng 90% số dân, chi phối 95% hoạt động thương mại của thê' giới và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tự do hoá thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn. - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Từ năm 1990 đến năm 2015, đầu tư nước ngoài 0,5 đã tăng từ 1774 tỉ USD lên 120538 tỉ USD. Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, trong đó nổi lên hàng đầu là các hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. Với hàng vạn ngân hàng được nối với 0,5 nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết toàn cầu đã và đang mở ra trên toàn thế giới. Các tổ chức quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đời sông kinh tế- xã hội của các quốc gia. - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Với phạm vi hoạt động 0,5 rộng, ở nhiều quốc gia khác nhau, các công ti xuyên quốc gia nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phôi nhiều ngành kinh tế quan trọng. Hiện nay, toàn thế giới có trên 60 nghìn công ti xuyên quốc gia với khoảng 500 nghìn chi nhánh. Các công ti xuyên quốc gia chiếm 30% tổng giá trị GDP toàn thế giới,
  4. 2/3 buôn bán quốc tế, hơn 75% đầu tư trực tiếp và trên 75% việc chuyển giao công nghệ, khoa học kĩ thuật trên phạm vi thế giới. * Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả - Toàn cầu hoá kinh tế đã thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn 0,5 cầu, đẩy nhanh đầu tư, tăng cường sự hợp tác quốc tế. - Tuy nhiên, toàn cầu hoá kinh tế có những mặt trái của nó, đặc biệt làm gia tăng 0,5 nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo. - Tình hình chính trị không ổn định. 0,5 - Sau khi giành được độc lập: cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì trong thời 1,0 2 gian dài; các thế lực Thiên chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển xã hội; chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ, nền kinh tế còn phụ thuộc vào tư bản nước ngoài. - Quá trình cải cách kinh tế hiện nay ở nhiều nước đang vấp phải sự phản ứng 0,5 của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở các quốc gia Mĩ Latinh này.