Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Đề số 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Câu 1. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do
A. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài, chiến tranh tàn phá.
C. các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở kinh tế.
D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội tự chủ.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là
A. vị trí trung gian của 3 châu lục, lãnh thổ là hoang mạc.
B. dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở Vịnh Péc-xích.
C. có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
D. phần lớn dân cư theo đạo Phật, nền văn minh lúa nước.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt và đồng.
B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp và tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa.
Câu 4. Hậu quả của biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái đất nóng lên. B. thiếu nguồn nước sạch.
C. thảm thực vật bị suy giảm. D. diện tích rừng bị thu hẹp.
Câu 5. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế -
xã hội không phải là
A. khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
C. xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.
D. chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.
Câu 6. Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo
A. từ thấp lên cao, từ Bắc xuống Nam. B. từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.
C. từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa. D. không có sự thay đổi nhiều theo lãnh thổ.
A. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài, chiến tranh tàn phá.
C. các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở kinh tế.
D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội tự chủ.
Câu 2. Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là
A. vị trí trung gian của 3 châu lục, lãnh thổ là hoang mạc.
B. dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở Vịnh Péc-xích.
C. có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
D. phần lớn dân cư theo đạo Phật, nền văn minh lúa nước.
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?
A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt và đồng.
B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc.
C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp và tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ).
D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa.
Câu 4. Hậu quả của biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái đất nóng lên. B. thiếu nguồn nước sạch.
C. thảm thực vật bị suy giảm. D. diện tích rừng bị thu hẹp.
Câu 5. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế -
xã hội không phải là
A. khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ.
C. xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao.
D. chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp.
Câu 6. Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo
A. từ thấp lên cao, từ Bắc xuống Nam. B. từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa.
C. từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa. D. không có sự thay đổi nhiều theo lãnh thổ.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Đề số 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_1_dia_li_lop_11_de_so_5_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Đề số 5 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ I Đề số 05 NĂM HỌC 2021 - 2022 Bài thi môn: Địa lí 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập khá sớm nhưng nền kinh tế phát triển chậm không phải do A. điều kiện tự nhiên khó khăn, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. B. duy trì xã hội phong kiến trong thời gian dài, chiến tranh tàn phá. C. các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở kinh tế. D. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội tự chủ. Câu 2. Đặc điểm nổi bật về xã hội của khu vực Tây Nam Á là A. vị trí trung gian của 3 châu lục, lãnh thổ là hoang mạc. B. dầu mỏ ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở Vịnh Péc-xích. C. có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo Hồi. D. phần lớn dân cư theo đạo Phật, nền văn minh lúa nước. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á? A. Giàu tài nguyên thiên nhiên nhất là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt và đồng. B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là chăn thả gia súc. C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp và tỉ lệ dân theo đạo hồi cao (trừ Mông Cổ). D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua nên tiếp thu được nhiều giá trị văn hóa. Câu 4. Hậu quả của biến đổi khí hậu là A. nhiệt độ Trái đất nóng lên. B. thiếu nguồn nước sạch. C. thảm thực vật bị suy giảm. D. diện tích rừng bị thu hẹp. Câu 5. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến sự phát triển kinh tế - xã hội không phải là A. khoa học công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ. C. xuất hiện các ngành công nghệ có hàm lượng kỹ thuật cao. D. chỉ tác động đến sự phát triển của ngành công nghiệp. Câu 6. Do lãnh thổ Hoa Kì vừa kéo dài lại vừa rộng nên đặc điểm tự nhiên đã thay đổi chủ yếu theo A. từ thấp lên cao, từ Bắc xuống Nam. B. từ thấp lên cao, từ ven biển vào nội địa. C. từ Bắc xuống Nam, từ ven biển vào nội địa. D. không có sự thay đổi nhiều theo lãnh thổ. Câu 7. Ranh giới phân chia khí hậu Hoa Kì theo hướng Đông Tây là
- A. kinh tuyến 1000T. B. vĩ tuyến 400B. C. dãy Apalat. D. dãy ven biển. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho nền kinh tế Hoa Kì? A. Nền kinh tế thị trường điển hình. B. Nền kinh tế phụ thuộc nhiều xuất, nhập khẩu. C. Nền kinh tế có quy mô lớn. D. Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao. II. TỰ LUẬN Câu 1 (2 điểm). Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển? Câu 2 (4 điểm). Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì? HẾT
- HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B A D C A B II. TỰ LUẬN (6 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM - Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới chủ yếu diễn ra ở các nước đang phát 1.0 triển. Các nước này chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới. Hiện nay, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của thế giới khoảng 1 %, các nước phát triển là 0,1%, các nước đang phát triển là 1,2%. 1 - Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao và tuổi thọ 1.0 dân số thế giới ngày càng tăng. Dân số của nhóm nước phát triển trong độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi ít hơn nhóm nước đang phát triển, nhưng độ tuổi 65 trở lên nhiều hơn ở nhóm nước đang phát triển. Theo chỉ tiêu phân loại về dân số, nhóm nước phát triển có dân số già. a) Vị trí địa lí - Nằm ở bán cầu Tây, giữa hai đại dương lớn (Đại Tây Dương và Thái Bình 0,5 Dương), tiếp giáp với Ca-na-đa và khu vực Mĩ Latinh. 2 - Thuận lợi: ít bị ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh thế giới trước đây, khả 0,5 năng mở rộng thị trường thuận lợi, có khả năng phát triển kinh tế biển, b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Điều kiện thiên nhiên * Vùng phía Tây (vùng Coóc-đi-e) 0,5 - Gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên có khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc. Đây là nơi tập trung nhiều kim loại màu (vàng, đồng, bôxit, chì). Tài nguyên năng lượng phong phú. Diện tích rừng tương đối lớn. - Ven Thái Bình Dương có một số đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. * Vùng phía Đông 0,5 - Dãy A-pa-lat cao trung bình 1000m - 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông tiện lợi. Khoáng sản chủ yếu: than đá, quặng sắt với trữ
- lượng lớn, lộ thiên. Nguồn thuỷ năng phong phú. Khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đôi lớn. - Các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương: diện tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới. * Vùng Trung tâm 0,5 - Gồm các bang nằm giữa dãy núi A-pa-lat và Rốc-ki. - Phần phía Tây và phía Bắc có địa hình đồi gò thấp, bao phủ bởi các đồng cỏ rộng mênh mông, thuận lợi phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là đồng bằng phù sa màu mỡ và rộng lớn, thuận lợi cho trồng trọt. - Khoáng sản có nhiều loại với trữ lượng lớn: than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí tự nhiên. - Khí hậu: phía Bắc có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới. * A-la-xca và Ha-oai 0,5 - A-la-xca là bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Mĩ, địa hình chủ yếu là đồi núi. Tài nguyên: có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn. - Ha-oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương, có tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch. Tài nguyên thiên nhiên - Có nhiều loại tài nguyên với trữ lượng hàng đầu thế giới (sắt, đồng, thiếc, chì, 0,5 phốt phát, than đá, đất nông nghiệp, rừng). - Đường bờ biển dài, hồ lớn (Ngũ Hồ). Sông ngòi có giá trị lớn về thủy năng, 0,5 giao thông và cung cấp nước.