Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ (Có đáp án)

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là một biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? 
A. Các cuộc xung đột vũ trang tăng. 
B. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia giảm sút. 
C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. 
D. Người dân di cư sang các nước phát triển. 
Câu 5: Hiện tượng mưa Trái Đất nóng lên là biểu hiện của vấn đề môi trường nào?  
A. Suy giảm đa dạng sinh vật. B. Ô nhiễm đại dương. 
C. Biến đổi khí hậu toàn cầu. D. Suy giảm tầng ô zôn. 
Câu 6: Nguyên nhân chính làm Trái Đất nóng lên hiện nay? 
A. Lượng khí CO2 tăng. B. Hiện tương thủy triều đỏ. 
C. Ô nhiễm môi trường nước. D. Lượng khí CFCs tăng. 
Câu 7: Hành động nào sau đây có ý nghĩa thiết thực trong bảo vệ môi trường. 
A. Hạn chế tối đa việc thải khí CO2 vào khí quyển. 
B. Tăng cường đánh bắt thủy hải sản. 
C. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản. 
D. Dừng hoàn toàn hoạt động sản xuất công nghiệp. 
Câu 8: Một trong những hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế là?  
A. Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng. 
B. Hình thành nhiều tổ chức kinh tế khu vực . 
C. Đẩy nhanh sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. 
D. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số. 
pdf 19 trang Yến Phương 22/03/2023 1920
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_1_dia_li_lop_11_nam_hoc_2022_2023_truong.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Nguyễn Trường Tộ (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MÔN: ĐỊA LÍ 11 (Thời gian làm bài: 45 phút) 1. ĐỀ SỐ 1 A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Cho bảng số liệu: GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia Mĩ Latinh năm 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Quốc gia Achentina Braxin Chi lê Êcuađo Hamaica GDP 151,5 605,0 94,1 30,3 8,0 Tổng số nợ 158,0 220,0 44,6 16,8 6,0 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước có số nợ nước ngoài chênh lệch nhau. B. Achentina có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP thấp nhất. C. Chi lê có số nợ nước ngoài thấp hơn Achentina. D. Braxin có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP cao nhất Câu 2: Cho bảng số liệu: Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước Năm 2000 2002 2003 Nhóm nước phát triển 0,84 0,831 0,855 Nhóm nước đang phát triển 0,654 0,663 0,694 Thế giới 0,722 0,729 0,741 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. chỉ số HDI các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển. B. Chỉ số HDI của thế giới thấp hơn nhóm các nước phát triển. C. chỉ số HDI của nhóm nước đang phát triển tăng. D. chỉ số HDI của nhóm nước đang phát triển giảm. Câu 3: GDP theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển không có đặc điểm nào sau đây? A. Tỉ trọng khu vực III thấp. B. Tỉ trọng khu vực I còn cao. Trang | 1
  2. C. Tỉ trọng khu vực I rất thấp. D. Tỉ trọng khu vực II thấp hơn khu vực III. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây là một biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế? A. Các cuộc xung đột vũ trang tăng. B. Vai trò của các công ty xuyên quốc gia giảm sút. C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Người dân di cư sang các nước phát triển. Câu 5: Hiện tượng mưa Trái Đất nóng lên là biểu hiện của vấn đề môi trường nào? A. Suy giảm đa dạng sinh vật. B. Ô nhiễm đại dương. C. Biến đổi khí hậu toàn cầu. D. Suy giảm tầng ô zôn. Câu 6: Nguyên nhân chính làm Trái Đất nóng lên hiện nay? A. Lượng khí CO2 tăng. B. Hiện tương thủy triều đỏ. C. Ô nhiễm môi trường nước. D. Lượng khí CFCs tăng. Câu 7: Hành động nào sau đây có ý nghĩa thiết thực trong bảo vệ môi trường. A. Hạn chế tối đa việc thải khí CO2 vào khí quyển. B. Tăng cường đánh bắt thủy hải sản. C. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản. D. Dừng hoàn toàn hoạt động sản xuất công nghiệp. Câu 8: Một trong những hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế là? A. Nguy cơ thất nghiệp, mất việc làm ngày càng tăng. B. Hình thành nhiều tổ chức kinh tế khu vực . C. Đẩy nhanh sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. D. Thúc đẩy quá trình già hóa dân số. Câu 9: Phát biểu nào đúng? A. Đầu tư nước ngoài của các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển. B. GDP/người của các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển. C. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao hơn các nước đang phát triển. D. Tuổi thọ trung bình các nước phát triển thấp hơn các nước đang phát triển. Trang | 2
  3. Câu 10: Dân số già hóa đặc biệt ở các nước phát triển sẽ dẫn tới hạn chế nào? A. Năng suất lao động giảm. B. Gây ra các cuộc xung đột tôn giáo trên thế giới. C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp. D. Thiếu lực lượng lao động trẻ, năng động. Câu 11: Tài nguyên phong phú để phát triển công nghiệp ở Mĩ La tinh là? A. Khoáng sản kim loại màu và nhiên liệu. B. Khoáng sản phi kim loại. C. Vật liệu xây dựng. D. Rừng xích đạo và nhiệt đới. Câu 12: Biểu hiện nào không phải của nhóm nước đang phát triển? A. GDP/người thấp. B. Chỉ số HDI cao. C. Nợ nước ngoài nhiều. D. Tuổi thọ trung bình thấp. Câu 13: Biểu hiện của vấn đề ô nhiễm biển và đại dương? A. Mất đi các nguồn gen di truyền. B. Nhiều loài sinh vật tuyệt chủng. C. Mất đi nhiều nguồn nguyên liệu của nhiều ngành sản xuất. D. Ô nhiễm dầu trên biển. Câu 14: Quốc gia có mức GDP/người thấp (<725USD/người năm 2004) là? A. Pháp B. Đức C. Dămbia D. Canada Câu 15: Nhiều loài sinh vật tuyệt chủng là biểu hiện của vấn đề môi trường nào? A. Ô nhiễm nguồn nước ngọt. B. Biến đổi khí hậu toàn cầu. C. Suy giảm tầng ô zôn. D. Suy giảm đa dạng sinh vật. Trang | 3
  4. Câu 16: Hậu quả của biến đổi khí hậu toàn cầu? A. Mất đi các nguồn gen quý hiếm. B. Đại dương bị ô nhiễm. C. Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng. D. Gây nên các hiện tượng thời tiết bất thường. Câu 17: Ý nào sau đây là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển? A. GDP bình quân đầu người cao. B. Chỉ số phát triển con người cao. C. Đầu tư nước ngoài nhiều. D. Nợ nước ngoài nhiều. Câu 18: Thị trường chung Nam Mĩ có tên viết tắt là A. MERCOSUR B. OPEC C. WTO D. NAFTA Câu 19: Loại tài nguyên thuận lợi cho phát triển công nghiệp ở châu Phi? A. Khoáng sản. B. Khí hậu. C. Rừng. D. Biển. Câu 20: Cho bảng số liệu sau: GDP bình quân đầu người một số nước trên thế giới năm 2004. (Đơn vị: USD) Tên nước Đan Mạch Thụy Điển Anh Indonexia Ấn Độ Êtiôpia GDP/người 45008 38489 35861 1193 637 112 Để so sánh GDP bình quân đầu người một số nước trên thế giới năm 2004, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. biểu đồ đường. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ cột đơn. D. biểu đồ cột đôi. Câu 21: Một trong những nguyên nhân gây mất ổn định ở Tây Nam Á? A. Giáp với nhiều biển và đại dương. B. Nằm ở ngã 3 châu Á-Âu-Phi. C. Có đường chí tuyến chạy qua. D. Có khí hậu khô nóng. B. Phần tự luận Trang | 4
  5. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MÔN: ĐỊA LÍ 11 (Thời gian làm bài: 45 phút) 1. ĐỀ SỐ 1 A. Phần trắc nghiệm Câu 1: Cho bảng số liệu: GDP và nợ nước ngoài của một số quốc gia Mĩ Latinh năm 2004. (Đơn vị: tỉ USD) Quốc gia Achentina Braxin Chi lê Êcuađo Hamaica GDP 151,5 605,0 94,1 30,3 8,0 Tổng số nợ 158,0 220,0 44,6 16,8 6,0 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước có số nợ nước ngoài chênh lệch nhau. B. Achentina có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP thấp nhất. C. Chi lê có số nợ nước ngoài thấp hơn Achentina. D. Braxin có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP cao nhất Câu 2: Cho bảng số liệu: Chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước Năm 2000 2002 2003 Nhóm nước phát triển 0,84 0,831 0,855 Nhóm nước đang phát triển 0,654 0,663 0,694 Thế giới 0,722 0,729 0,741 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. chỉ số HDI các nước phát triển cao hơn các nước đang phát triển. B. Chỉ số HDI của thế giới thấp hơn nhóm các nước phát triển. C. chỉ số HDI của nhóm nước đang phát triển tăng. D. chỉ số HDI của nhóm nước đang phát triển giảm. Câu 3: GDP theo khu vực kinh tế của nhóm nước đang phát triển không có đặc điểm nào sau đây? A. Tỉ trọng khu vực III thấp. B. Tỉ trọng khu vực I còn cao. Trang | 1