Đề thi giữa kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Tam Dương (Có đáp án)

Câu 1: Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31–12
A. 6 giờ ngày 31-12. B. 7 giờ ngày 31-12. C. 7 giờ ngày 01-01. D. 8 giờ ngày 01-01.

Câu 5: Phát biểu đúng nhất về khái niệm vận động theo phương nằm ngang là
A. vận động làm cho các lớp đá bị uốn lại thành nếp.
B. những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.
C. làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách giãn ở khu vực kia.
D. vận động làm cho đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.

Câu 6: Tại sao giữa 2 khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành frông thường xuyên và rõ nét?
A. Bởi chúng đều nóng và có hướng gió khác nhau.
B. Bởi chúng khác nhau về nhiệt độ và có cùng một chế độ gió.
C. Bởi chúng đều nóng và nói chung có cùng một chế độ gió.

pdf 11 trang Yến Phương 22/03/2023 3340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Tam Dương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ki_1_dia_li_lop_11_nam_hoc_2021_2022_truong_thpt.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa kì 1 Địa lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Tam Dương (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI GIỮA HK1 NĂM HỌC 2021-2022 TRƢỜNG THPT TAM DƢƠNG MÔN ĐỊA LÝ – Khối lớp 11 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) 1. ĐỀ 1 I. Phần trắc nghiệm Câu 1 : Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31–12 A . 6 giờ ngày 31-12 . B . 7 giờ ngày 31-12 . C . 7 giờ ngày 01-01 . D . 8 giờ ngày 01-01 . Câu 2 : Tổng lượng nhiệt bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất được bề mặt Trái Đất hấp thụ bao nhiêu % ? A. 19 %. B. 47 %. C. 4 %. D. 30 %. Câu 3 : Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch là A . áp cao cực về áp thấp xích đạo . B. áp cao cực về áp thấp ôn đới . C . áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới . D. áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Câu 4 : Nhận định nào sau đây không đúng với gió fơn ? A . Gió fơn ở Việt Nam gọi là gió Lào . B. Là loại gió biến tính khi qua núi. C . Tính chất khô và rất nóng . D. Tính chất ẩm và mang nhiều mưa. Câu 5 : Phát biểu đúng nhất về khái niệm vận động theo phương nằm ngang là A . vận động làm cho các lớp đá bị uốn lại thành nếp . B . những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất . C . làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách giãn ở khu vực kia . D . vận động làm cho đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau . Câu 6 : Tại sao giữa 2 khối khí chí tuyến và xích đạo không tạo thành frông thường xuyên và rõ nét ? A . Bởi chúng đều nóng và có hướng gió khác nhau . B . Bởi chúng khác nhau về nhiệt độ và có cùng một chế độ gió . C . Bởi chúng đều nóng và nói chung có cùng một chế độ gió . Trang | 1
  2. D. Bởi chúng đều lạnh và có cùng một chế độ gió. Câu 7: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động mạnh đến sự ra đời của các ngành nào ở nước ta? A. Tài chính, y tế, công nghiệp. B. Công nghiệp, thương mại, xây dựng. C. Y tế, giao thông, viễn thông. D. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Câu 8 : Biểu hiện rõ nhất của nền ninh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện là A . xuất khẩu tăng nhanh, nhiếu nước khống chế được lạm phát . B . quốc hữu hóa một số ngành kinh tế . C . tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài . D . phát triển giáo dục, thực hiện công nghiệp hóa . Câu 9 : Đâu không phải lí do hình thành tổ chức ASEAN ? A . Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển . B . Có những nét tương đồng về văn hóa, xã hội . C . Có trình độ phát triển kinh tế tương đồng . D . Cùng nằm trong khu vực Đông Nam Á . Câu 10 : Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển được biểu hiện ở ý nào sau đây ? A. Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay rất cao. B. Tỉ lệ số người dưới 15 tuổi chiếm tỉ lệ cao. C . Tỉ lệ số người từ 65 tuổi chiếm tỉ lệ thấp . D . Chiếm 95% số dân tăng thêm mỗi năm . II. Phần tự luận Câu 1 : Th ế nào là nước công nghiệp mới? Việt Nam đã trở thành nước công nghiệp mới chưa? Vì sao ? Câu 2 : Trình bày một số vấn đ ề v ề tự nhiên của Châu Phi. Khu vực Tây Nam Á và Trung Á có những đặc điểm gì giống nhau ? ĐÁP ÁN I. Phần trắc nghiệm 1 C 2 B 3 D 4 D 5 C Trang | 2
  3. 6 C 7 D 8 A 9 C 10 D II. Phần tự luận Câu 1 : Thế nào là nước công nghiệp mới? Việt Nam đã trở thành nước công nghiệp mới chưa? Vì sao ? -Nước công nghiệp mới là nước đã trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt được trình độ phát triển nhất định về công nghiệp . - Việt Nam chưa trở thành nước công nghiệp mới. Vì Việt Nam mới đang tiến hành quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chưa đạt được những thành tựu nổi bật về công nghiệp . Câu 2 : Trình bày một số vấn đề về tự nhiên của Châu Phi : - Khí hậu: khô nóng . - Cảnh quan đa dạng; chủ yếu là hoang mạc, bán hoang mạc và xa van . àGây khó khăn cho đời sống và sản xuất, đặc biệt là nông nghiệp . - Tài nguyên khoáng sản khá phong phú: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại quý . - Khoáng sản và rừng bị khai thác mạnh và cạn kiệt,dẫn đến hoang mạc hóa . - Giải pháp : + Khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên . + Tăng cường thủy lợi hóa . * Khu vực Tây Nam Á và Trung Á có những đặc điểm gì giống nhau? - Có trữ lượng dầu mỏ lớn trên thế giới . - Phần lớn dân cư theo đạo hồi . - Có vị trí địa lí chiến lược quan trọng . - Tình hình chính trị, xã hội bất ổn . 2. ĐỀ 2 Câu 1 : Nêu những biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa ? Câu 2 : Cho biết nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí và suy giảm đa dạng sinh vật ? Trang | 3
  4. Câu 3 : Em hãy đề xuất giải pháp giảm thiểu biến đổi khí hậu toàn cầu và nêu những thói quen trong sinh hoạt hằng ngày của bản thân em và các bạn có ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu ? Câu 4 : Trình bày một số vấn đề cần giải quyết của khu vực Trung Á và Tây Nam Á ? ĐÁP ÁN Câu 1 : Nêu những biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa * Biểu hiện : - Thương mại thế giới phát triển mạnh: tăng số luợng thành viên và tăng vai trò của Tổ chức thương mại quốc tế (WTO ) - Đầu tư nước ngoài tăng nhanh . - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng, tăng đầu tư quốc tế . - Tăng vai trò của các công ty xuyên quốc gia * Hệ quả của toàn cầu hóa : - Tác động tích cực: tăng trưởng kinh tế, tăng cường hợp tác kinh tế . - Tác động tiêu cực: tăng khoảng cách giữa các nước giàu, nước nghèo . Câu 2 : Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí và suy giảm đa dạng sinh vật. * Ô nhiễm không khí - Nguyên nhân: Do con người thải khối lượng lớn khí thải như kí CO2, khí CFCs - Hậu quả: nhiệt độ không khí tăng. Tầng ôdôn mỏng dần, có nơi bị thủng, khí hậu toàn cầu biến đổi. * Đa dạng sinh vật . - Nguyên nhân: Do khai thác quá mức - Hậu quả: Nhiều loài tiệt chủng hoặc dẫn đến nguy cơ tiệt chủng . Câu 3 : Đề xuất giải pháp và thói quen trong sinh hoạt hàng ngày ảnh hưởng đến biến đổi khí hậu . - Giải pháp: giảm luợng CO2 , SO2; NO2 , CH4 trong sản xuất và sinh hoạt. - Thói quen: Mở, đèn quạt trong lớp học suốt ngày, sử dụng phương tiên ô tô đi lại Câu 4 : Trình bày một số vấn đề cần giải quyết của khu vực Trung Á và Tây Nam Á ? * Vai trò cung cấp dầu mỏ . - Tây Nam Á và Trung Á đều có nhiều tiềm năng về dầu mỏ. khí tự nhiên . Trang | 4
  5. - Dầu mỏ là nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều thế lực khác nhau * Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố . - Xung đột sắc tộc và, xung đột giữa các quốc gia (I - Xra - en với Pa - le -xtin và các nước Ả - Rập ) - Hoạt động của các tổ chức tôn giáo , chính trị cực đoan . - Đánh bom khủng bố, ám sát . 3. ĐỀ 3 Câu 1 : Người ta quy định đường chuyển ngày quốc tế ở đâu ? A . Kinh tuyến 180° qua giữa múi giờ 12 ở Đại Tây Dương . B . Kinh tuyến 160° qua giữa múi giờ 12 ở Thái Bình Dương . C . Kinh tuyến 180° qua giữa múi giờ 12 ở Thái Bình Dương . D . Kinh tuyến 160° qua giữa múi giờ 12 ở Đại Tây Dương . Câu 2 : Hướng hoạt động của gió Tây ôn đới là A . tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam . B . đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam . C . tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam . D . đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam . Câu 3 : Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là bao nhiêu ? A. 149,6 triệu km. B. 164,9 triệu km. C. 194,6 triệu km. D. 146,9 triệu k m . Câu 4 : Nhận xét đúng về sự hoạt động của gió đất là A . gió đất hình thành ở vùng ven biển, hoạt động vào ban ngày . B . gió đất hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ áp cao biển vào áp thấp đất liền . C . gió đất hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ áp cao đất liền ra áp thấp biển . D . gió đất hoạt động vào ban ngày, gió thổi từ đất liền ra biển . Câu 5 : Vận động kiến tạo theo phương thẳng đứng dẫn đến kết quả gì ? A. Tạo ra hẻm vực và thung lũng. B. Hiện tượng uốn nếp và đứt gãy. Trang | 5
  6. C. Nếp uốn và miền núi uốn nếp. D. Hiện tượng biển tiến và biển thoái. Câu 6: Cho biết khu vực ngoại chí tuyến trên Trái Đất có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mấy lần trong năm? A. không lần nào. B. 3 lần trong năm. C. 1 lần trong năm. D. 2 lần trong năm. Câu 7: Thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban đêm dài nhất trong năm ở bán cầu Bắc là ngày mấy? A. Ngày 23-9. B. Ngày 21-3. C. Ngày 22-6. D. Ngày 22-12. Câu 8 : Phát biểu nào không đúng về sự hoạt động của gió biển ? A . Gió biển hình thành ở vùng ven biển, hoạt động vào ban ngày . B . Gió biển hoạt động vào ban ngày, gió thổi từ biển vào đất liền . C . Gió biển hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ áp cao đất liền ra áp thấp biển . D . Gió biển hình thành ở vùng ven biển, gió thổi từ áp cao biển vào áp thấp đất liền . Câu 9 : Ở Việt Nam có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mấy lần trong năm ? A. không lần nào. B. 3 lần trong năm. C. 2 lần trong năm. D. 1 lần trong năm. Câu 10: Frông ôn đới là mặt ngăn cách giữa hai khối khí nào sau đây? A. Khối khí cực và ôn đới. B. Khối khí xích đạo và ôn đới. C. Khối khí chí tuyến và xích đạo. D. Khối khí ôn đới và chí tuyến. Câu 11 : Các nước có vốn đầu tư lớn hàng đầu vào Mĩ La tinh là A . Bồ Đào Nha và Trung Quốc . B. Hoa Kì và Tây Ban Nha. D. Trung Quốc và Anh. C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu 12: Để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, Châu Phi cần phải ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây? A . Khai thác hiệu quả các nguồn tài nguyên . B. Giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên. C . Xóa bỏ các hủ tục lạc hậu . D. Giải quyết các cuộc xung đột. Câu 13: Châu lục có tỉ lệ gia tăng dân số lớn nhất thế giới hiện nay là A. châu Âu. B. châu Mĩ. C. châu Á. D. châu Phi. Câu 14: Khu vực I trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển còn cao chủ yếu do A. Có truyền thống sản xuất nông nghiệp. B. Dân số đông và tăng nhanh. Trang | 6
  7. C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.D. Khoa học kĩ thuật chưa phát triển. Câu 15: Cho bảng số liệu: Tổng thu nhập quốc nội một số quốc gia (đơn vị: triệu USD) Năm 2000 2005 2010 2015 Ru-an-đa 1810.9 2581.0 5699.0 8096.0 Việt Nam 31172.5 57633.0 116299.0 193412.0 Hàn Quốc 511928.2 898134.0 1094499.0 1377873.0 Hoa Kì 9764800.0 13093700.0 14964372.0 18036648.0 Từ bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng thu nhập quốc nội các quốc gia trên giai đoạn từ năm 2000 đến 2015 ? A. Miền. B. Đường. C. Cột. D . Kết hợp . Câu 16: Khu vực Tây Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? A. 22. B. 20. C. 21. D . 23 . Câu 17: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tác động mạnh đến sự ra đời của các ngành nào ở nước ta? A. Tài chính, y tế, công nghiệp. B. Công nghiệp, thương mại, xây dựng. C. Y tế, giao thông, viễn thông. D. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. Câu 18 : Biểu hiện rõ nhất của nền ninh tế nhiều quốc gia Mĩ La tinh đang từng bước được cải thiện là A . xuất khẩu tăng nhanh, nhiếu nước khống chế được lạm phát . B . quốc hữu hóa một số ngành kinh tế . C . tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài . D . phát triển giáo dục, thực hiện công nghiệp hóa . Câu 19 : Đâu không phải lí do hình thành tổ chức ASEAN ? A . Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển . B . Có những nét tương đồng về văn hóa, xã hội . C . Có trình độ phát triển kinh tế tương đồng . D . Cùng nằm trong khu vực Đông Nam Á . Câu 20 : Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển được biểu hiện ở ý nào sau đây ? Trang | 7
  8. A. Tỉ lệ gia tăng dân số hiện nay rất cao. B. Tỉ lệ số người dưới 15 tuổi chiếm tỉ lệ cao. C. Tỉ lệ số người từ 65 tuổi chiếm tỉ lệ thấp. D. Chiếm 95% số dân tăng thêm mỗi năm. Câu 21: Đầu thế kỉ XXI tỉ lệ dân thành thị của Mĩ La tinh chiếm tới A. 65% dân số. B. 85% dân số. C. 55% dân số. D. 75% dân số. Câu 22 : Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm l à A . khí hậu lục địa khô hạn . B . các thảo nguyên thuận lợi cho thăn thả gia súc . C . nhiều đồng bằng châu thổ đất đai giàu mỡ . D . giàu có về tài nguyên thiên nhiên . Câu 23 : Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A . Các thảm họa như núi lửa, cháy rừng B . Con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ . C . Con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển . D . Các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu . Câu 24 : Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan A . rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ẩm và nhiệt đới khô . B . rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan . C . hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô . D . hoang mạc, bán hoang mạc và xavan . Câu 25 : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm A. 1966. B. 1967. C. 1968. D. 1969. Câu 26: Khu vực Tây Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? A. 22. B. 20. C. 21. D. 23. Câu 27: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004 Trang | 8
  9. (đơn vị: %) Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nƣớc Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 Để thể hiện Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004 thì biểu đồ thích hợp nhất là A. tròn. B. cột. C. miền. D. đường. Câu 28: Quốc gia có diện tích tự nhiên rộng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Á là A. Ả-rập-xê-út. B. Iran. C. Áp-ga-ni-xtan. D. Thổ nhĩ kỳ. Câu 29 : Vấn đề xã hội nào dưới đây không phải của các nước Mĩ La tinh ? A . Chế độ chiếm hữu ruộng đất bất bình đẳng . B . Có sự chênh lệch quá lớn về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư . C . Một bộ phận lớn dân cư còn trong tình trạng nghèo đói . D . Dân cư đang già hóa nhanh chóng . Câu 30 : Quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất khu vực Tây Nam Á là A. I-rắc. B. Cô-oét. C. I-ran. D. Ả-rập-xê-út. ĐÁP ÁN 1 C 2 C 3 A 4 C 5 D 6 A 7 D 8 C 9 C 10 D 11 B 12 D 13 D 14 D 15 B 16 B 17 D 18 A Trang | 9
  10. 19 C 20 D 21 D 22 C 23 C 24 D 25 B 26 B 27 A 28 A 4. ĐỀ 4 Câu 1 : Thế nào là nền kinh tế tri thức? Nêu đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ ? Câu 2 : Em hãy cho biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực ? Câu 3 : Có ý kiến cho rằng “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại” có đúng không? Tại sao? Câu 4 : Nêu một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội ở Mĩ La tinh ? ĐÁP ÁN Câu 1 : Thế nào là nền kinh tế tri thức ? Nêu đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ ? - Nền kinh tế tri thức: nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao - Đặc điểm nổi bật của cách mạng khoa học và công nghệ : Hiện nay sự bùng nổ công nghệ cao dựa vào các thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao; 4 công nghệ trụ cột là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. Câu 2: Em hãy cho biết lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực. Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực - Lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực: Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết thành tổ chức riêng để có thể cạnh tranh với các liên kết kinh tế khác (hoặc quốc gia lớn khác ) - Một số tổ chức liên kết khu vực: ASEAN, APEC, EU. Câu 3 : Có ý kiến cho rằng “ Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại : - Đúng - Vì môi trường, tài nguyên là điều kiện thường xuyên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của nhân loại, không có điều kiện này con người không thể tồn tại được . Trang | 10
  11. Câu 3: Trình bày một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội ở Mĩ La – tinh - Chênh lệch rất lớn. trong thu nhập GDP của các nhóm dân cư - Đô thị hóa tự phát, tỉ lệ dân nghèo thành thị khá lớn (chiếm 1/3 số dân đô thị) - Tốc độ phát triển kinh tế không đều. Do xã hội thiếu ổn định, nhiều rủi ro. - Đường lối phát triển kinh tế lạc hậu - Hầu hết các nước Mĩ La tinh nợ nước ngoài rất lớn Trang | 11