Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 571 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Có đáp án)

Câu 1: Đảng và nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là?

A. Chính sách xã hội cơ bản.

B. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước.

C. Quốc sách hàng đầu.

D. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước.

Câu 2: Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta là?

A. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ.

B. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ.

C. Có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài.

D. Coi trọng việc nâng cao chất lượng và tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.

Câu 3: Việc người nông dân Việt Nam thay đổi thói quen làm kinh tế lâu nay, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài là thể hiện phương hướng nào của chính sách đối ngoại?

A. Chủ động gia nhập thị trường quốc tế.

B. Nâng cao vị thế trên trường quốc tế.

C. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

D. Chủ động phát triển kinh tế quốc tế.

Câu 4: Lực lượng nòng cốt bảo vệ Tổ quốc là?

A. Đảng và Nhà nước.                                                           B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân.

C. Đảng, Nhà nước và nhân dân.                                           D. Toàn dân.

docx 4 trang Yến Phương 06/04/2023 1140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 571 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_11_ma_de_571_truong_th.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 571 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG THI HKII - KHỐI 11 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT BÀI THI: GDCD 11 (Thời gian làm bài: 45 phút) MÃ ĐỀ THI: 571 Họ tên thí sinh: SBD: Câu 1: Đảng và nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là? A. Chính sách xã hội cơ bản. B. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước. C. Quốc sách hàng đầu. D. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước. Câu 2: Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta là? A. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ. B. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ. C. Có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài. D. Coi trọng việc nâng cao chất lượng và tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học. Câu 3: Việc người nông dân Việt Nam thay đổi thói quen làm kinh tế lâu nay, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài là thể hiện phương hướng nào của chính sách đối ngoại? A. Chủ động gia nhập thị trường quốc tế. B. Nâng cao vị thế trên trường quốc tế. C. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. D. Chủ động phát triển kinh tế quốc tế. Câu 4: Lực lượng nòng cốt bảo vệ Tổ quốc là? A. Đảng và Nhà nước. B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân. C. Đảng, Nhà nước và nhân dân. D. Toàn dân. Câu 5: Chính sách đối ngoại có vai trò A. tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp đổi mới đất nước. B. xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kì đổi mới. C. đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội trong thời kì đổi mới. D. nâng cao vị thế nước ta trên trường thế giới. Câu 6: Một trong những nhiệm vụ của văn hóa ở nước ta là? A. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân. C. Tạo sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. D. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người. Câu 7: Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia đình nghèo, khó khăn. Việc làm này nhằm A. tạo điều kiện để ai cũng được học. B. ưu tiên đầu tư ngân sách cho giáo dục. C. mở rộng quy mô và đối tượng người học. D. đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân. Câu 8: Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Tôn trọng độc lập, tự do, bình đẳng. B. Chủ động, tích cực, trách nhiệm. C. Bình đẳng, tự do, tự nguyện. D. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi. Câu 9: Nội dung nào sau đây là thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo? A. Hưởng ứng giờ trái đất. B. Quyên góp ủng hộ quỹ vì người nghèo C. Trao học bổng. D. Tổ chức cuộc thi sáng tạo Robocom. Câu 10: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa A. chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ. B. nhằm mục tiêu tất cả vì con người. C. chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. D. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc. Câu 11: Nền quốc phòng và an ninh của nước ta là A. nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. Mã đề thi 571 - Trang số : 1
  2. B. nền quốc phòng và an ninh nhân dân. C. nền quốc phòng toàn dân vững mạnh. D. nền quốc phòng toàn diện. Câu 12: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là nhằm thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận. B. Nâng cao trình độ quản lí của hoạt động khoa học và công nghệ. C. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng về khoa học công nghệ D. Tạo thị trường cho khoa học công nghệ phát triển. Câu 13: Nhà nước ta có chính sách tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội học tập, người giỏi phát triển tài năng là nhằm thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục và đào tạo. B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. C. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo. D. Mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo. Câu 14: Nội dung nào dưới đây thuộc chính sách văn hóa? A. Cải tiến máy móc sản xuất. B. Chủ động tìm kiếm, mở rộng thị trường. C. Phòng chống tệ nạn xã hội. D. Chủ động tìm hiểu các “ châu bản” triều Nguyễn. Câu 15: Để khai thác được mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, nhà nước ta đã chủ trương A. coi trọng việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học. B. đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ. C. đẩy mạnh đổi mới và ứng dụng công nghệ. D. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật. Câu 16: Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, nước ta phải A. tạo môi trương cạnh tranh bình đẳng. B. huy dộng các nguồn lực để phát triển khoa học và công nghệ. C. đầu tư ngân sách của nhà nước vào khoa học và công nghệ D. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. Câu 17: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là? A. Góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước một nguồn nhân lực có chất lượng cao. C. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước. D. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào đời sống. Câu 18: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ? A. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ đời sống. B. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. C. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. D. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến. Câu 19: Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các nội dung của chính sách nào dưới đây? A. Văn hóa. B. Giáo dục và đào tạo. C. Đối ngoại. D. Quốc phòng và an ninh. Câu 20: Phải kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh là vì A. các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá nhà nước. B. các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình”. C. thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. nước ta đang xây chủ nghĩa xã hội. Câu 21: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về sức mạnh dân tộc? A. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc. B. Sức mạnh của quân sự. C. Sức mạnh của hệ thống chính trị. D. Sức mạnh của khoa học và công nghệ. Câu 22: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Ngăn chặn sự xâm nhập của văn hóa các nước vào nước ta. B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. Mã đề thi 571 - Trang số : 2
  3. C. Tiếp thu các nền văn hóa của các nước trên thế giới. D. Giữ gìn truyền thống của các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Câu 23: Khi đào móng xây nhà, gia đình ông A phát hiện thấy một chiếc bình cổ. Theo em, gia đình ông A nên chọn cách làm nào sau đây? A. Đem bán để lấy tiền vì rất đắt. B. Giữ lại cho gia đình làm của riêng. C. Giao nộp di vật cho chính quyền. D. Đem tặng lại cho chùa. Câu 24: Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục là nhằm A. tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới. B. mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo. C. đa dạng hóa các hình thức giáo dục và đào tạo. D. mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế. Câu 25: Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là nhằm A. sẵn sàng đối thoại với các nước về kinh tế. B. mở rộng hợp tác về kinh tế. C. tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của thế giới. D. phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế. Câu 26: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào? A. Gặp ban chỉ huy quân sự nhờ giúp đỡ. B. Không đi đăng kí nghĩa vụ quân sự. C. Nên cho con đi học để không tham gia nghĩa vụ quân sự. D. Chấp hành đúng Luật Nghĩa vụ quân sự. Câu 27: Một trong những phương hướng của chính sách đối ngoại ở nước ta là? A. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. B. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế. C. Tiếp tục giữ vững môi trường hòa bình. D. Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế. Câu 28: Cơ sở sản xuất của gia đình B với dây chuyền sản xuất lạc hậu nên không có năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Em hãy giúp gia đình B lựa chọn giải pháp tốt nhất trong các giải pháp sau? A. Tiếp tục duy trì sản xuất như bình thường mặc dù lợi nhuận thu về rất thấp. B. Cố gắng tìm nguồn đầu tư để đổi mới dây chuyền sản xuất tiên tiến. C. Chấm dứt hoạt động sản xuất, chuyển sang lĩnh vực khác. D. Thu hút lao động có tay nghề cao. Câu 29: M tình cờ phát hiện một nhóm người lợi dụng việc góp ý, sửa đổi Hiến Pháp để tuyên truyền chống phá Nhà nước. M cần chọn cách làm nào sau đây? A. Khuyên họ không nên tuyên truyền. B. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn. C. Báo cơ quan công an. D. Bí mật theo dõi. Câu 30: Quan điểm của nước ta trong việc chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là? A. Đoàn kết, hợp tác, công bằng và bình đẳng. B. Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. C. Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy của các nước. D. Hợp tác, dân chủ, văn minh và tiến bộ. Câu 31: Trong giờ học nhóm, cả nhóm đã gặp phải một bài toán cực kỳ khó. Là thành viên của nhóm, em lựa chọn giải pháp nào sau đây? A. Mượn bài giải của nhóm khác chép lại. B. Bảo nhóm bỏ bài toán đó qua một bên chờ thầy giúp giải. C. Cùng nhau tiếp tục bàn bạc thảo luận để có cách giải tốt nhất. D. Xin thầy đổi cho bài toán khác tương đối dễ hơn. Câu 32: Nếu phát hiện một người nước ngoài có hành vi xúc phạm truyền thống văn hóa Việt Nam, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Không quan tâm, vì bản thân không có quyền cấm họ. B. Làm ngơ vì khả năng nói tiếng nước ngoài của mình kém. C. Nói cho bạn bè biết về hành vi đó. D. Tìm người phiên dịch để nhắc nhở họ và yêu cầu họ chấm dứt ngay hành vi đó. Mã đề thi 571 - Trang số : 3
  4. Câu 33: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với chiến lược quốc phòng an ninh là biểu hiện của nội dung nào dưới đây? A. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh nhân dân. B. Kết hợp thế trận an ninh với kinh tế - xã hội. C. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh. D. Kết hợp kinh tế - xã hội với lực lượng quốc phòng. Câu 34: Đảng và nhà nước ta xác định vai trò của khoa học và công nghệ là? A. Nhân tố phát huy nguồn lực đất nước. B. Tiền đề để phát triển kinh tế đất nước. C. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước. D. Điều kiện cần thiết để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 35: Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo, chúng ta cần phải thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện giáo dục toàn diện. B. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục. C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. Câu 36: Văn hóa có vai trò là? A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. B. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người. C. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. D. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân. Câu 37: Đảng và nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. B. Bảo vệ những gì thuộc dân tộc. C. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa. D. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. Câu 38: Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới là thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Tăng cường quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới. B. Chủ động mở rộng quan hệ đối ngoại. C. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân. D. Chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế. Câu 39: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là? A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. C. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh của nhân loại. D. Đào tạo con người việt nam phát triển toàn diện. Câu 40: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa? A. Sưu tầm các di sản, cổ vật. B. Mua bán tự do các báu vật quốc gia. C. Sữa chữa và làm mới công trình kiến trúc cổ D. A tự ý đi vào khu khảo cổ để tìm hiểu các di sản khảo cổ. Hết Mã đề thi 571 - Trang số : 4