Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 956 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Có đáp án)
Câu 1: Đảng và nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là?
A. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước.
B. Chính sách xã hội cơ bản.
C. Quốc sách hàng đầu.
D. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước.
Câu 2: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là?
A. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước.
B. Góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước một nguồn nhân lực có chất lượng cao.
D. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào đời sống.
Câu 3: Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Bình đẳng, tự do, tự nguyện. B. Tôn trọng độc lập, tự do, bình đẳng.
C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi. D. Chủ động, tích cực, trách nhiệm.
Câu 4: Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các nội dung của chính sách nào dưới đây?
A. Quốc phòng và an ninh. B. Giáo dục và đào tạo. C. Văn hóa. D. Đối ngoại.
File đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_11_ma_de_956_truong_th.docx
Nội dung text: Đề thi học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Mã đề 956 - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt (Có đáp án)
- SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG THI HKII - KHỐI 11 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT BÀI THI: GDCD 11 (Thời gian làm bài: 45 phút) MÃ ĐỀ THI: 956 Họ tên thí sinh: SBD: Câu 1: Đảng và nhà nước ta coi giáo dục và đào tạo là? A. Yếu tố quyết định để phát triển đất nước. B. Chính sách xã hội cơ bản. C. Quốc sách hàng đầu. D. Nhân tố quan trọng trong chính sách của Nhà nước. Câu 2: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là? A. Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của đảng và nhà nước. B. Góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. Phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước một nguồn nhân lực có chất lượng cao. D. Thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào đời sống. Câu 3: Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta được thực hiện theo nguyên tắc nào dưới đây? A. Bình đẳng, tự do, tự nguyện. B. Tôn trọng độc lập, tự do, bình đẳng. C. Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi. D. Chủ động, tích cực, trách nhiệm. Câu 4: Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc là một trong các nội dung của chính sách nào dưới đây? A. Quốc phòng và an ninh. B. Giáo dục và đào tạo. C. Văn hóa. D. Đối ngoại. Câu 5: Việt Nam tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của nhân dân thế giới là thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Chủ động mở rộng quan hệ đối ngoại. B. Phát triển công tác đối ngoại nhân dân. C. Tăng cường quan hệ với các đảng phái, tổ chức chính trị thế giới. D. Chủ động tham gia vào tiến trình hợp tác quốc tế. Câu 6: Nhà nước tăng cường hợp tác với các nước trong khu vực và quốc tế về giáo dục là nhằm A. mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo. B. đa dạng hóa các hình thức giáo dục và đào tạo. C. mở rộng quan hệ giao lưu quốc tế. D. tiếp cận chuẩn mực giáo dục tiên tiến trên thế giới. Câu 7: Nhà nước ta có chính sách tạo điều kiện để người nghèo có cơ hội học tập, người giỏi phát triển tài năng là nhằm thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo. C. Mở rộng quy mô giáo dục và đào tạo. D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục và đào tạo. Câu 8: Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội phải gắn với chiến lược quốc phòng an ninh là biểu hiện của nội dung nào dưới đây? A. Kết hợp kinh tế - xã hội với lực lượng quốc phòng. B. Kết hợp thế trận an ninh với kinh tế - xã hội. C. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh. D. Kết hợp kinh tế - xã hội với an ninh nhân dân.
- Câu 9: Phải kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh là vì A. nước ta đang xây chủ nghĩa xã hội. B. các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá nhà nước. C. thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. D. các thế lực đang thực hiện âm mưu “ diễn biến hòa bình”. Câu 10: Lực lượng nòng cốt bảo vệ Tổ quốc là? A. Toàn dân. B. Quân đội nhân dân, công an nhân dân. C. Đảng, Nhà nước và nhân dân. D. Đảng và Nhà nước. Câu 11: Đảng và nhà nước ta xác định vai trò của khoa học và công nghệ là? A. Động lực thúc đẩy sự nghiệp phát triển đất nước. B. Tiền đề để phát triển kinh tế đất nước. C. Nhân tố phát huy nguồn lực đất nước. D. Điều kiện cần thiết để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 12: Ông A là cán bộ xã nhưng ông lại không muốn con trai mình phải thực hiện đăng kí nghĩa vụ quân sự. Nếu là người thân trong gia đình ông A, em sẽ khuyên ông A như thế nào? A. Chấp hành đúng Luật Nghĩa vụ quân sự. B. Không đi đăng kí nghĩa vụ quân sự. C. Gặp ban chỉ huy quân sự nhờ giúp đỡ. D. Nên cho con đi học để không tham gia nghĩa vụ quân sự. Câu 13: Chính sách đối ngoại có vai trò A. nâng cao vị thế nước ta trên trường thế giới. B. tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp đổi mới đất nước. C. đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội trong thời kì đổi mới. D. xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong thời kì đổi mới. Câu 14: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa A. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc. B. nhằm mục tiêu tất cả vì con người. C. chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. D. chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ. Câu 15: Để khai thác được mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, nhà nước ta đã chủ trương A. xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật. B. coi trọng việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học. C. đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ. D. đẩy mạnh đổi mới và ứng dụng công nghệ. Câu 16: Một trong những nhiệm vụ của văn hóa ở nước ta là? A. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người. B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân. C. Tạo sự phát triển hài hòa giữa đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. D. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. Câu 17: M tình cờ phát hiện một nhóm người lợi dụng việc góp ý, sửa đổi Hiến Pháp để tuyên truyền chống phá Nhà nước. M cần chọn cách làm nào sau đây? A. Khuyên họ không nên tuyên truyền. B. Bí mật theo dõi. C. Không quan tâm vì đó là việc của người lớn. D. Báo cơ quan công an. Câu 18: Để có thị trường cho khoa học và công nghệ, nước ta phải A. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. B. đầu tư ngân sách của nhà nước vào khoa học và công nghệ
- C. huy dộng các nguồn lực để phát triển khoa học và công nghệ. D. tạo môi trương cạnh tranh bình đẳng. Câu 19: Văn hóa có vai trò là? A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. B. Nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân. C. Khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người. D. Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện. Câu 20: Đẩy mạnh hoạt động kinh tế đối ngoại là nhằm A. sẵn sàng đối thoại với các nước về kinh tế. B. phát huy nội lực, nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế. C. mở rộng hợp tác về kinh tế. D. tích cực tham gia vào các diễn đàn và hoạt động của thế giới. Câu 21: Đảng và nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. B. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. C. Tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa. D. Bảo vệ những gì thuộc dân tộc. Câu 22: Một trong những phương hướng của chính sách đối ngoại ở nước ta là? A. Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế. B. Tiếp tục giữ vững môi trường hòa bình. C. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế. D. Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế. Câu 23: Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta là? A. Ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ. B. Hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ. C. Coi trọng việc nâng cao chất lượng và tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học. D. Có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài. Câu 24: Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo ở nước ta là? A. Giữ gìn, phát triển và truyền bá văn minh của nhân loại. B. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. Đào tạo con người việt nam phát triển toàn diện. D. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Câu 25: Hành vi nào dưới đây góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa? A. Sưu tầm các di sản, cổ vật. B. Sữa chữa và làm mới công trình kiến trúc cổ C. A tự ý đi vào khu khảo cổ để tìm hiểu các di sản khảo cổ. D. Mua bán tự do các báu vật quốc gia. Câu 26: Muốn nâng cao chất lượng, hiệu quả của giáo dục và đào tạo, chúng ta cần phải thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục. B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. C. Thực hiện giáo dục toàn diện. D. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. Câu 27: Khi đào móng xây nhà, gia đình ông A phát hiện thấy một chiếc bình cổ. Theo em, gia đình ông A nên chọn cách làm nào sau đây? A. Giữ lại cho gia đình làm của riêng. B. Đem tặng lại cho chùa. C. Giao nộp di vật cho chính quyền. D. Đem bán để lấy tiền vì rất đắt.
- Câu 28: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Ngăn chặn sự xâm nhập của văn hóa các nước vào nước ta. B. Tiếp thu các nền văn hóa của các nước trên thế giới. C. Giữ gìn truyền thống của các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. D. Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. Câu 29: Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là nhằm thực hiện nội dung nào dưới đây? A. Tạo thị trường cho khoa học công nghệ phát triển. B. Nâng cao trình độ quản lí của hoạt động khoa học và công nghệ. C. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận. D. Tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng về khoa học công nghệ Câu 30: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về nhiệm vụ của khoa học và công nghệ? A. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra. B. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến. C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ đời sống. D. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học. Câu 31: Nội dung nào sau đây là thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo? A. Quyên góp ủng hộ quỹ vì người nghèo B. Tổ chức cuộc thi sáng tạo Robocom. C. Trao học bổng. D. Hưởng ứng giờ trái đất. Câu 32: Nội dung nào dưới đây thuộc chính sách văn hóa? A. Chủ động tìm hiểu các “ châu bản” triều Nguyễn. B. Chủ động tìm kiếm, mở rộng thị trường. C. Phòng chống tệ nạn xã hội. D. Cải tiến máy móc sản xuất. Câu 33: Trong giờ học nhóm, cả nhóm đã gặp phải một bài toán cực kỳ khó. Là thành viên của nhóm, em lựa chọn giải pháp nào sau đây? A. Mượn bài giải của nhóm khác chép lại. B. Bảo nhóm bỏ bài toán đó qua một bên chờ thầy giúp giải. C. Xin thầy đổi cho bài toán khác tương đối dễ hơn. D. Cùng nhau tiếp tục bàn bạc thảo luận để có cách giải tốt nhất. Câu 34: Cơ sở sản xuất của gia đình B với dây chuyền sản xuất lạc hậu nên không có năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Em hãy giúp gia đình B lựa chọn giải pháp tốt nhất trong các giải pháp sau? A. Thu hút lao động có tay nghề cao. B. Tiếp tục duy trì sản xuất như bình thường mặc dù lợi nhuận thu về rất thấp. C. Chấm dứt hoạt động sản xuất, chuyển sang lĩnh vực khác. D. Cố gắng tìm nguồn đầu tư để đổi mới dây chuyền sản xuất tiên tiến. Câu 35: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về sức mạnh dân tộc? A. Sức mạnh của khoa học và công nghệ. B. Sức mạnh của văn hóa tinh thần và vật chất của dân tộc. C. Sức mạnh của quân sự. D. Sức mạnh của hệ thống chính trị. Câu 36: Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia đình nghèo, khó khăn. Việc làm này nhằm A. ưu tiên đầu tư ngân sách cho giáo dục. B. đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân. C. mở rộng quy mô và đối tượng người học.
- D. tạo điều kiện để ai cũng được học. Câu 37: Việc người nông dân Việt Nam thay đổi thói quen làm kinh tế lâu nay, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài là thể hiện phương hướng nào của chính sách đối ngoại? A. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế. B. Chủ động gia nhập thị trường quốc tế. C. Chủ động phát triển kinh tế quốc tế. D. Nâng cao vị thế trên trường quốc tế. Câu 38: Nếu phát hiện một người nước ngoài có hành vi xúc phạm truyền thống văn hóa Việt Nam, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây? A. Không quan tâm, vì bản thân không có quyền cấm họ. B. Nói cho bạn bè biết về hành vi đó. C. Tìm người phiên dịch để nhắc nhở họ và yêu cầu họ chấm dứt ngay hành vi đó. D. Làm ngơ vì khả năng nói tiếng nước ngoài của mình kém. Câu 39: Quan điểm của nước ta trong việc chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là? A. Đoàn kết, hợp tác, công bằng và bình đẳng. B. Hợp tác, dân chủ, văn minh và tiến bộ. C. Việt Nam là bạn, đối tác tin cậy của các nước. D. Tôn trọng độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. Câu 40: Nền quốc phòng và an ninh của nước ta là A. nền quốc phòng và an ninh nhân dân. B. nền quốc phòng toàn dân vững mạnh. C. nền quốc phòng toàn diện. D. nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân. Hết