Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Đề 15 (Có đáp án)

Câu 2.  Điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm, người ta dùng phương pháp nào sau đây:

          A. Thủy phân canxi cacbua                               B. Nhiệt phân metan ở 15000C

          C. Cộng hợp hiđro vào anken                            D. Nung natri axetat với vôi tôi xút

Câu 3. Số đồng phân axit của  C5H10O2 là:

A. 3                         B. 4                         C. 5                                   D. 6

Câu 4. Cho các chất sau: butađien, toluen, axetilen, phenol, etilen, propan, stiren. Số chất tác dụng được với dung dịch brom là:

A. 5                         B. 4                         C. 3                                   D. 6

Câu 5. Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 10. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là:

  1. 20%                     B. 25%                     C. 40%                                 D. 50%

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:

     A. 9,2.                            B. 7,4.                            C. 7,8.                              D. 8,8.

docx 3 trang Yến Phương 23/06/2023 2280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Đề 15 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_de_15_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Đề 15 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 15 Môn: Hóa Học Lớp 11 Thời gian: 45 phút I/ Trắc nghiệm. (3,0 điểm) Câu 1. Cho các chất sau: etanol (1), propan-1-ol (2), axit etanoic (3), đietylete (4). Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (1)<(2)<(3)<(4) B. (4)<(2)<(3)<(1) C. (4)<(1)<(2)<(3)D. (1)<(2)<(4)<(3) Câu 2. Điều chế khí axetilen trong phòng thí nghiệm, người ta dùng phương pháp nào sau đây: A. Thủy phân canxi cacbuaB. Nhiệt phân metan ở 1500 0C C. Cộng hợp hiđro vào ankenD. Nung natri axetat với vôi tôi xút Câu 3. Số đồng phân axit của C5H10O2 là: A. 3B. 4 C. 5D. 6 Câu 4. Cho các chất sau: butađien, toluen, axetilen, phenol, etilen, propan, stiren. Số chất tác dụng được với dung dịch brom là: A. 5B. 4 C. 3D. 6 Câu 5. Hỗn hợp khí X gồm H 2 và C2H4 có tỉ khối so với H 2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 10. Hiệu suất phản ứng hidro hóa là: A. 20% B. 25% C. 40% D. 50% Câu 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là: A. 9,2. B. 7,4. C. 7,8. D. 8,8. II/ Tự luận. (7,0 điểm) Câu 1: (2 điểm) Viết các phương trình hoá học dưới dạng CTCT thu gọn của các phản ứng sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) a) Phản ứng của axit focmic với Al. b) Phản ứng đime hóa axetilen. c) Phản ứng chứng minh ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol. d) Phản ứng oxi hóa propan-1-ol bằng CuO. Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng mất nhãn sau: Etanol, propanal, stiren, axit etanoic. (Viết phương trình hóa học xảy ra nếu có)
  2. Câu 3: (3,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 21,2 gam hỗn hợp A gồm 2 axit đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc và 10,8 gam H2O. a) Xác định CTPT, viết CTCT và gọi tên 2 axit trên. (1,5đ) b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp. (1đ) c) Lấy 5,3g hỗn hợp A tác dụng với 5,75g C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều đạt 80%). Tính m ? (0,5đ)  Hết  (Cho C =12, H =1, O =16, Ag =108, S =32) ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Hóa học - Lớp 11 I. Trắc nghiệm (3đ): Mỗi câu đúng 0,5đ x 6 = 3đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B A D C II. Tự luận (7đ) Câu 1. (2đ). Viết đúng sản phẩm và cân bằng được 0,5đ x 4pt = 2đ (viết đúng sản phẩm nhưng không cân bằng, thiếu điều kiện được 0,25đ) a/ 3HCOOH + Al (HCOO)3Al + 3/2H2 CuCl / NH 4Cl,t b/ 2CH  CH  CH2=CH-C  CH OH c/ + 3Br2 C6H2OHBr3 + 3HBr t d/ CH3-CH2CH2-OH + CuO  CH3-CH2CHO +Cu + H2O Câu 2. (2đ) Lấy mẫu thử: Lấy mỗi chất một ít ra các ống nghiệm tương ứng có đánh số từ 1 đến 4 : 0,25đ Phân biệt được các chất: 1đ pthh viết đúng: 0,75đ Axit etanoic Etanol Propanal Stiren Quỳ tím Đỏ - - - 0 Dd AgNO3/NH3,t x -  trắng - Dd Br2 x - còn lại x Mất màu dd Br2 t PTHH: CH3-CH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O  CH3-CH2COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 C6H5CH=CH2 + Br2 C6H5CHBr -CH2Br Câu 3. (3đ)
  3. a/ nCO2 = 0,6 mol ; nH2O = 0,6 mol => nCO2 = nH2O => axit no, đơn chức, mạch Điểm hở Đặt CTPTC là CnH2nO2 t Pt đốt cháy: CnH2nO2 + (3n/2 -1)O2  nCO2 + nH2O 1 0,6/n 0,6 => 21,2 = 0,6/n(14n + 32) => n = 1,5. Vì 2 chất là đồng đẳng liên tiếp => CTPT là: CH2O2 và C2H4O2 CTCT: HCOOH: axit fomic CH3COOH: axit axetic 0.5 b/ AD sơ đồ đường chéo => số mol 2 chất bằng nhau và bằng 0,2 (hoặc viết 2 pt đốt cháy, giải hệ pt => số mol) %m HCOOH = 0,2.46.100/21,2 = 43,4%; %m CH3COOH = 56,6% 1 H 2SO4đ ,t C/ HCOOH + C2H5OH  HCOOC2H5 + H2O H 2SO4đ ,t CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O tổng số mol 2 axit = 0,1 mol; số mol C2H5OH = 0,125 => tính theo axit 0,5 Bảo toàn khối lượng => m este = (5,3 + 0,1.46 – 0,1.18).80/100 = 6,48g