Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Đề 7 (Có đáp án)

Câu 3: Cho các ankan sau:  (a) CH3CH2CH3,            (b) CH4,           (c) CH3C(CH3)2CH3,  (d) CH3CH3,

(e) CH3CH(CH3)CH­3. Số ankan khi tác dụng với Cl2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất?

A. 2.                                    B. 3.                                    C. 4.                                    D. 5.

Câu 4: Hợp chất nào có thể là ankin?

A. C6H6.                             B. C4H4.                             C. C2H2.                             D. C8H8.

Câu 5: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:

A. 2.                                    B. 3.                                    C. 4.                                    D. 5.

Câu 6: Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2;   CH3-CH2-CH=C(CH3)2;   CH3-CH=CH-CH=CH2; 

CH3 - CH =CH2;   CH3-CH=CH-CH3.  Số chất có đồng phân hình học là: 

A. 1.                                    B. 3.                                    C. 4.                                    D. 2.

Câu 7: Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là:

A. Crackinh ankan.                                                      B. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3.                               

C. Tách H2 từ etan.                                                      D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

docx 3 trang Yến Phương 23/06/2023 1600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Đề 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_de_7_co_dap_an.docx

Nội dung text: Đề thi học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Đề 7 (Có đáp án)

  1. ĐỀ THI HỌC KỲ II ĐỀ 7 Môn: Hóa Học Lớp 11 Thời gian: 45 phút (Cho biết khối lượng nguyên tử các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S=32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80;I=127; Ag = 108; Ba = 137) Câu 1: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 2: Hợp chất X có công thức cấu tạo thu gọn nhất là: Số liên kết C-H trong phân tử X là: A. 10. B. 16. C. 14. D. 12. Câu 3: Cho các ankan sau: (a) CH3CH2CH3, (b) CH4, (c) CH3C(CH3)2CH3, (d) CH3CH3, (e) CH3CH(CH3)CH3. Số ankan khi tác dụng với Cl 2 (ánh sáng) theo tỉ lệ mol (1 : 1) cho 1 sản phẩm thế duy nhất? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4: Hợp chất nào có thể là ankin? A. C6H6. B. C4H4. C. C2H2. D. C8H8. Câu 5: Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6: Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3 - CH =CH2; CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là: A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 7: Phương pháp điều chế etilen trong phòng thí nghiệm là: A. Crackinh ankan. B. Cho C2H2 tác dụng với H2, xúc tác Pd/PbCO3. o C. Tách H2 từ etan. D. Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170 C. Câu 8: Hỗn hợp X gồm propin và ankin Y có tỉ lệ mol 1 : 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 46,2 gam kết tủa. Tên của Y là A. Axetilen. B. But-2-in. C. Pent-1-in. D. But-1-in. Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với Hidro là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với Hidro là 10. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là: A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. Câu 10: Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là: A. phenyl và benzyl. B. vinyl và anlyl. C. anlyl và Vinyl. D. benzyl và phenyl. Câu 11: Nếu phân biệt các hiđrocacbon thơm: benzen, toluen và stiren chỉ bằng một thuốc thử thì nên chọn thuốc thử nào dưới đây? A. dung dịch KMnO4. B. dung dịch Br2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Câu 12: Phát biểu nào không đúng về stiren A. Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím.
  2. B. Sản phẩm trùng hợp của stiren có tên gọi tắt là PS. C. Tên gọi khác của stiren là vinylbenzen. D. Các nguyên tử trong phân tử stiren không nằm trên một mặt phẳng. Câu 13: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 14: Cho 13 gam hỗn hợp gồm benzen và stiren làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom. Tỉ lệ mol benzen và stiren trong hỗn hợp ban đầu là: A. 1: 1. B. 1: 2. C. 2: 1. D. 2: 3. Câu 15: Cho các chất : (1) C6H5–CH2-NH2; (2) C6H5–OH; (3) C6H5–CH2–OH; (4) C6H5–CH2–CH2– OH; (5) ; (6) ; (7) ; (8) . Số chất thuộc loại phenol là: A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 16: Bậc của ancol isobutylic là A. bậc I. B. bậc IV. C. bậc III. D. bậc II. Câu 17: Số ancol có công thức phân tử C3H8Ox không hoà tan được Cu(OH)2 là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. C2H5OH + HBr  . B. C2H5OH + NaOH  . C. C2H5OH + Na  . D. C2H5OH + CuO  . Câu 19: Cho m gam hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư được 8,4 lit H 2 (đkc). Nếu cho m gam X trên tác dụng với brom vừa đủ ta được 49,65 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng etanol trong hỗn hợp X là: A. 33,8%. B. 79,7%. C. 20,3%. D. 66,2%. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 18,816 lít khí CO2 (đktc) và 24,48 gam H2O. Giá trị của m là: A. 21,92. B. 18,88. C. 21,12. D. 29,44. Câu 21: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 62,72 lít khí CO2 (đktc) và 72 gam H2O. Mặt khác, 140 gam X hòa tan được tối đa 51,45 gam Cu(OH)2. Phần tr ăm khối lượng của ancol etylic trong X là A. 46%. B. 16%. C. 23%. D. 8%. Câu 22: Tên gọi nào sau đây không đúng với công thức cấu tạo: A. CH3-CH2-COOH axit propionic B. CH2=CH-COOH axit acrylic C. C6H5-COOH axit benzoic. D. CH3-COOH axit metanoic. Câu 23: Cho 4 chất: X (C2H5OH); Y (CH3CHO); Z (HCOOH); G (CH3COOH). Nhiệt độ sôi đợc sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: A. Y < X< Z< G. B. Z < X< G< Y. C. X < Y< Z< G. D. Y< X< G < Z. Câu 24: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. C2H5OH, C2H4, C2H2. C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH Câu 25: Trước đây ngời ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là : A. Axeton. B. Axetanđehit. C. Băng phiến. D. Fomon.
  3. Câu 26: Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có phản ứng tráng bạc là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 27: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 31,25%. B. 62,50%. C. 40,00%. D. 50,00%. Câu 28: Oxi hóa 16,8 gam anđehit fomic thành axit fomic bằng oxi có mặt chất xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 151,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa anđehit fomic thành axit fomic là A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 37,5%. Câu 29: Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khi H2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 3,36. D. 7,84. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.