Đề thi kết thúc học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 4. Khi cho 2-metylbut-2-en phản ứng cộng với HCl thì sản phẩm chính thu được có tên là
A. 2-clo-2-metylbutan B. 2-metyl-2-clo butan
C. 2-clo-3-metylbutan D. 3-clo-2-metylbutan
Câu 5. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là:
A. C2H4 B. C5H10. C. C3H6. D. C4H8.
Câu 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác).
B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH.
C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác).
D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O.
Câu 7. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ 1:1) thì thu được bao nhiêu sản phẩm thế monoclo?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 8. Cho 20 gam dung dịch fomalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa là
A. 144 gam. B. 95,04 gam. C. 47,52 gam. D. 118,8 gam.
File đính kèm:
- de_thi_ket_thuc_hoc_ki_2_hoa_hoc_lop_11_nam_hoc_2022_2023_co.doc
Nội dung text: Đề thi kết thúc học kì 2 Hóa học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO . ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC KÌ II TRƯỜNG THPT Môn: Hóa học lớp 1 Thời gian làm bài: 45 phút; (40 câu trắc nghiệm) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu 1. Ankin C6H10 có bao nhiêu đồng phân phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 2. Cho sơ đồ: C6H6 → X → Y → C6H5OH. Chất Y là A. C6H5ClB. C 6H5ONa C. C6H5CH3 D. C6H5CHO Câu 3. Dãy các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là A. CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH, C2H6 B. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH C. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOHD. C 2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH Câu 4. Khi cho 2-metylbut-2-en phản ứng cộng với HCl thì sản phẩm chính thu được có tên là A. 2-clo-2-metylbutanB. 2-metyl-2-clo butan C. 2-clo-3-metylbutanD. 3-clo-2-metylbutan Câu 5. Hỗn hợp X gồm metan và anken, cho 5,6 lít X qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 7,28 gam và có 2,688 lít khí bay ra (đktc). CTPT của anken là: A. C2H4 B. C5H10. C. C3H6.D. C 4H8. Câu 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là o o A. HBr (t ), Na, CuO (t ), CH3COOH (xúc tác). o B. Ca, CuO (t ), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). o D. Na2CO3, CuO (t ), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O. Câu 7. Khi cho 2-metylbutan tác dụng với clo (ánh sáng, tỉ lệ 1:1) thì thu được bao nhiêu sản phẩm thế monoclo? A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 8. Cho 20 gam dung dịch fomalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa là A. 144 gam.B. 95,04 gam.C. 47,52 gam.D. 118,8 gam. Câu 9. C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit?
- A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10. Phản ứng nào sau đây không xảy ra: o A. Benzen + Cl2 (as). B. Benzen + H 2 (Ni, p, t ). C. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).D. Benzen + Br 2 (dd). Câu 11: Cho 8,7 gam anđehit X tác dụng hoàn toàn với lượng dung dịch AgNO3/NH3 (dư) được 64,8 gam Ag. X có công thức phân tử là A C3H4O. B C2H2O2. C CH2O. D C2H4O. Câu 12: Axit axetic (CH3COOH) tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A Cu, C2H5OH, dd Na2CO3. B Cu, dd Na2CO3, CH3OH. C Mg, Ag, dd Na2CO3. D Mg, dd Na2CO3, CH3OH II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong sơ đồ sau: 1 A A2† A A4† 6 C2H2 C2H4 ‡ A3 A C2H5OH ‡ A5 A CH3CH=O CH3COOH Bài 2. Trình bày cách phân biệt các chất riêng biệt: C2H5OH, C6H5OH, CH3CHO, CH3COOH? Bài 3. Dẫn 8,94 lit hỗn hợp khí X gồm propan, propilen và propin qua dung dịch nước brom dư, thấy khối lượng bình đựng brom tăng lên m gam và còn 2,8 lit một khí thoát ra. Nếu dẫn toàn bộ khí X ở trên qua dung dịch AgNO3/NH3 thì tạo ra 22,05 gam kết tủa. Tính m và phần trăm thể tích của mỗi khí trong X (biết các khí đo ở đktc). Bài 4: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm ancol Êtylic và 1 axít cacboxylic mạch hở no đơn chức tác dụng với Na dư thì sinh ra 4,48 lít khí (đkc) . Mặc khác cũng lượng hỗn hợp ban đầu khi tác dụng với 1 lượng dư dung dịch Na2CO3 thi sinh ra 3,36 lít khí (đkc) . 1/ Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu (1,5đ) 2/ Xác định công thức cấu tạo của axít . ( 0,5đ) 3/ Nếu đun nóng lượng hỗn hợp X ban đầu với H2SO4 đđ thì sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 7,65gam este. Tính hiệu suất phản ứng này? (1đ)
- Đáp án đề thi học kì 2 Hóa 11 Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm 1B 2B 3C 4A 5D 6A 7C 8B 9C 10D 11B 12D Phần 2. Câu hỏi tự luận Câu 1. to C2H2 + H2 C2H4 C2H4 + H2O → C2H5OH to C2H5OH C2H4 + H2O to C2H5OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O CH3CHO + H2 → C2H5OH to CH3CHO + O2 CH3COOH Câu 2. AgNO3/NH3 và quỳ tím làm quỳ tím chuyển màu là CH3COOH *Còn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3 C2H5OH không phản ứng C6H5OH tạo kết tủa trắng C6H5OH + 2(Ag(NH3)2)OH → C6H6O2 + 2Ag + 4NH3 + H2O CH3CHO phản ứng tráng bạc CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
- Câu 3. Vpropan = 2,8 l => npropan = 2,8/22,4 = 0,125 (mol) n kết tủa = npropin = 22,05/147 = 0,15 (mol) nX = 8,94/22,4 = 0,4 (mol) => npropile = 0,4 - 0,125 - 0,15 = 0,125 (mol) nBr2 pư = npropilen + 2npropin = 0,425 (mol) => m = 0,425.160 = 68 gam %Vpropan = 0,125/0,4.100 = 31,25% %V propilen = 0,125/0,4.100 = 31,25% % Vpropin = 0,15/0,4.100 = 37,5% Câu 4. Gọi CTTQ của axít cacboxylic mạch hở no đơn chức là CnH2n + 1COOH (n ≥ 0) Các PTHH xảy ra : C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2 (1) Mol: 0,1 0,05 CnH2n+1COOH + Na → CnH2n+1COONa + ½ H2 (2) Mol: 0,3 0,15 2CnH2n+1COOH + Na2CO3 → 2CnH2n+1COONa + CO2 + H2O (3) Mol: 0,3 0,15 1/ Khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu : mancol = 4,6 gam , maxít = 26,8 – 4,6 = 22,2 gam
- 2/ Xác định CTCT của axít M axít = 22,2/ 0,3 = 74 . => 14n + 46 = 74 => n= 2 CTCT CH3-CH2-COOH 3/ Tính hiệu suất của phản ứng : PTHH:C2H5COOH + C2H5OH → C2H5COOC2H5 + H2O (4) Mol trước 0,3 0,1 Mol sau 0,075 0,075 Vậy H% = 75%