Đề thi khảo sát chất lượng Sinh học Lớp 11 (Lần 2) - Mã đề 255 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Kẻ Sặt (Có đáp án)

Câu 11. Các giai đoạn của sinh sản hữu tính theo trình tự nối tiếp nhau là: 
A. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới -> Giai 
đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử. 
B. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới -> Giai 
đoạn phát triển cơ và xương -> Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử. 
C. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình 
thành hợp tử -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. 
D. Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử -> Giai đoạn hình thành tinh 
trùng và trứng -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới.  
Câu 12. Sự di truyền liên kết với giới tính là: 
A. Sự di truyền tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định. 
B. Sự di truyền tính trạng giới tính chỉ biểu hiện ở một giới tính. 
C. Sự di truyền tính đực, cái. 
D. Sự di truyền tính trạng giới tính do gen trên NST thường quy định. 
Câu 13. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất 
kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Đây là ví dụ nói về qui luật di truyền 
A. di truyền liên kết với giới tính. 
B. hoán vị gen. 
C. tương tác cộng gộp. 
D. liên kết gen. 
Câu 14. Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là: 
A. sự kết hợp cả tế bào chất và nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. 
B. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử 
có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. 
C. sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và 
nhân nội nhũ. 
D. sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi.
pdf 10 trang Phan Bảo Khanh 14/08/2023 1140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng Sinh học Lớp 11 (Lần 2) - Mã đề 255 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Kẻ Sặt (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_chat_luong_sinh_hoc_lop_11_lan_2_ma_de_255_n.pdf

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng Sinh học Lớp 11 (Lần 2) - Mã đề 255 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Kẻ Sặt (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN II TRƯỜNG THPT KẺ SẶT NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 50 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 255 Câu 1. Hình thức sinh sản dựa trên phân chia tế bào trứng (không qua thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ NST đơn bội (n) gọi là: A. Nảy chồi. B. Trinh sinh. C. Phân mảnh. D. Phân đôi. Câu 2. Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)? A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. C. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý. D. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. Câu 3. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B. sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. C. sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh. D. sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân. Câu 4. Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể (hoán vị gen) là A. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân. B. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I. C. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II. D. sự trao đổi đoạn tương ứng giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng kép ở kì trước giảm phân I. Câu 5. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AabbDD B. aaBBDd C. aabbdd D. aaBbDD Câu 6. Sinh sản vô tính có bản chất là: A. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. B. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. C. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. D. Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. Câu 7. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là: A. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai. B. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn. C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau. D. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn. Câu 8. Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở: A. Con cái XY, con đực là XX. B. Con cái là XX, con đực là XY. C. Con cái XO, con đực là XY. D. Con cái XX, con đực là XO. Câu 9. Trường hợp hai hay nhiều gen không alen phân li độc lập cùng tương tác để hình thành 1 tính trạng. Khi các alen trội thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trong kiểu gen thì sẽ làm xuất hiện kiểu hình mới so với bố mẹ. Kiểu di truyền của tính trạng trên là kiểu A. phân li độc lập theo qui luật Menđen. B. đồng trội. C. trội lặn không hoàn toàn. D. tương tác bổ sung. Câu 10. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số A. giao tử của loài. 1/4 - Mã đề 255 -
  2. B. tính trạng của loài. C. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. D. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. Câu 11. Các giai đoạn của sinh sản hữu tính theo trình tự nối tiếp nhau là: A. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới -> Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử. B. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới -> Giai đoạn phát triển cơ và xương -> Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử. C. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. D. Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử -> Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. Câu 12. Sự di truyền liên kết với giới tính là: A. Sự di truyền tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định. B. Sự di truyền tính trạng giới tính chỉ biểu hiện ở một giới tính. C. Sự di truyền tính đực, cái. D. Sự di truyền tính trạng giới tính do gen trên NST thường quy định. Câu 13. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Đây là ví dụ nói về qui luật di truyền A. di truyền liên kết với giới tính. B. hoán vị gen. C. tương tác cộng gộp. D. liên kết gen. Câu 14. Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là: A. sự kết hợp cả tế bào chất và nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. B. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. C. sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ. D. sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi. Câu 15. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a . Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? A. XaXA. B. XAY. C. XAXA. D. XAYA. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. B. Các gen nằm càng gần nhau trên 1 NST thì tần số hoán vị gen càng cao. C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. Câu 17. Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa . Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng? A. AABb B. AaBB C. AAbb D. AaBb Câu 18. Xét các phát biểu sau: (1) Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh. (2) Trinh sinh là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội. (3) Một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền. (4) Phân mảnh là hiện tượng cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, qua phân bào nguyên nhiễm mỗi phần phát triển thành một cơ thể mới. (5) Trinh sinh là hình thức sinh sản thường gặp ở loài chân đốt. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. 2/4 - Mã đề 255 -
  3. B. tính trạng của loài. C. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. D. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. Câu 11. Các giai đoạn của sinh sản hữu tính theo trình tự nối tiếp nhau là: A. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới -> Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử. B. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới -> Giai đoạn phát triển cơ và xương -> Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử. C. Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. D. Giai đoạn thụ tinh kết hợp giao tử đực với giao tử cái hình thành hợp tử -> Giai đoạn hình thành tinh trùng và trứng -> giai đoạn phát triển phôi hình thành cơ thể mới. Câu 12. Sự di truyền liên kết với giới tính là: A. Sự di truyền tính trạng thường do gen trên NST giới tính quy định. B. Sự di truyền tính trạng giới tính chỉ biểu hiện ở một giới tính. C. Sự di truyền tính đực, cái. D. Sự di truyền tính trạng giới tính do gen trên NST thường quy định. Câu 13. Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Đây là ví dụ nói về qui luật di truyền A. di truyền liên kết với giới tính. B. hoán vị gen. C. tương tác cộng gộp. D. liên kết gen. Câu 14. Thụ tinh kép ở thực vật có hoa là: A. sự kết hợp cả tế bào chất và nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử. B. sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. C. sự kết hợp hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử và nhân nội nhũ. D. sự kết hợp của hai tinh tử với trứng ở trong túi phôi. Câu 15. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a . Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? A. XaXA. B. XAY. C. XAXA. D. XAYA. Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen? A. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%. B. Các gen nằm càng gần nhau trên 1 NST thì tần số hoán vị gen càng cao. C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%. Câu 17. Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa . Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng? A. AABb B. AaBB C. AAbb D. AaBb Câu 18. Xét các phát biểu sau: (1) Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật là: phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh. (2) Trinh sinh là hiện tượng các trứng không qua thụ tinh phát triển thành các cơ thể mới có bộ NST lưỡng bội. (3) Một trong những ưu điểm của sinh sản vô tính là tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về mặt di truyền. (4) Phân mảnh là hiện tượng cơ thể mẹ tách thành nhiều phần nhỏ, qua phân bào nguyên nhiễm mỗi phần phát triển thành một cơ thể mới. (5) Trinh sinh là hình thức sinh sản thường gặp ở loài chân đốt. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. 2/4 - Mã đề 255 -
  4. Câu 19. Những cây ăn quả lâu năm người ta thường chiết cành là vì: A. Dễ trồng và ít công chăm sóc B. Rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. C. Để tránh sâu bệnh gây hại. D. Dễ nhân giống nhanh và nhiều. Câu 20. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 50%. C. 15%. D. 100%. Câu 21. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 22. Theo lí thuyết, khi nói về sự di truyền các gen ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Các gen trong tế bào chất thường di truyền theo dòng mẹ. B. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. C. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính Y chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới đực D. Các gen ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X chỉ biểu hiện kiểu hình ở giới cái. Câu 23. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm: (1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. (2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3. (3) Tạo các dòng thuần chủng. (4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai. Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 1, 3, 4. C. 3, 2, 4, 1. D. 2, 3, 4, 1. Câu 24. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hóa vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỷ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây? A. aB và ab B. Ab và aB C. AB và aB D. AB và ab Câu 25. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ thụ phấn với cây quả vàng thu được F1100% quả đỏ. Cho cây F1 lai phân tích, xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa? A. 3 đỏ:1 vàng. B. 1 đỏ:3 vàng. C. 1 đỏ:1 vàng. D. 100% đỏ. Câu 26. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? A. XaXa × XAY. B. XAXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXA × XaY. Ab Câu 27. Một cơ thể có kiểu gen , khi giảm phân có hoán vị với tần số 30%, có thể tạo giao tử AB với tỉ aB lệ A. 20%. B. 15%. C. 40%. D. 30%. Câu 28. Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các gen liên kết hoàn toàn và các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1? Ab Ab aB ab AB AB Ab aB A. x . B. x . C. x . D. x . aB aB ab ab ab ab ab ab Câu 29. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/9. B. 4/9. C. 1/4. D. 9/16. Câu 30. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XMXMxXmY. B. XMXMx X MY. C. XMXmx XMY. D. XMXm x XmY. 3/4 - Mã đề 255 -
  5. Câu 31. Kiểu gen của cá thể và fHVG là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30%? A. Ab/aB, (f = 40%). B. Ab/aB, (f = 20%). C. AB/ab, (f = 20%). D. AB/ab, (f = 40%). Câu 32. Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A,a và B,b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hóa trắng. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen x cây đồng hợp 2 cặp gen lặn, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 9 cây hóa đỏ: 7 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. C. 5 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. D. 1 cây hoa đỏ: 1 cây hóa trắng. Câu 33. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AbDd AB D P: X X× XY, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. Theo lí aB ab thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 52,50%. B. 25,00%. C. 41,25%. D. 37,50%. BD Bd Câu 34. Phép lai P: Aa× Aa , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là bd bd trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 17,5%. B. 37,5%. C. 25,0%. D. 12,5%. Câu 35. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen; gen b quy định màu lông hung, gen nằm trên NST giới tính X, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn so với b . Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là: A. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể; mèo đực 100% đen. B. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể; mèo đực 50% đen: 50% hung. C. Mèo cái toàn đen; mèo đực 50% đen: 50% hung. D. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể; mèo đực 100% hung. Câu 36. Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: A. XAXa x XAY. B. XAXa x XaY. C. XaXa x XAY. D. XAXA x XaY. Câu 37. Một cá thể ở một loài động vật có kiểu gen AB/ab . Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có hiện tượng trao đổi chéo vào kì đầu của lần phân bào I. Theo lý thuyết, có bao nhiêu tế bào xảy ra trao đổi chéo? Biết rằng A và B cách nhau 40cm. A. 240. B. 720. C. 480. D. 960. Câu 38. Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. F2 có 5 loại kiểu gen. B. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn: 1 con lông không vằn. C. F1 toàn gà lông vằn. D. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. Câu 39. Một loài cây có gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp;gen B qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với b qui định quả dài, các gen này cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P: thân cao, quả tròn xthân thấp, quả dài. Đời con F1 thu được: 40% thân cao, quả tròn + 40% thân thấp, quả dài + 10% thân cao, quả dài + 10% thân thấp, quả tròn. Kết luận là: A. P: Ab/aBxab/ab với tần số hoán vị gen là 20%. B. P: AB/abxab/ab với tần số hoán vị gen là 20%. C. P: Ab/aBxab/ab với tần số hoán vị gen là 40%. D. P: AB/abxab/ab với tần số hoán vị gen là 40%. Câu 40. Cho phép lai (P) : AaBbDdEe x AaBBDdEe thu được F1. Trong số cá thể có kiểu hình trội về tất cả tính trạng, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn. A. 1/81. B. 1/54. C. 1/108. D. 1/128. HẾT 4/4 - Mã đề 255 -
  6. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN TRƯỜNG THPT KẺ SẶT MÔN SINH HỌC – Khối lớp 11 Thời gian làm bài : 50 phút (Không kể thời gian phát đề) Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 40. 255 256 257 258 259 1 B C A D A 2 A B D C A 3 B D B A D 4 D B B B D 5 C D C A C 6 A C B D C 7 C C B C B 8 B C C C B 9 D B D A C 10 D B A D A 11 C D B D D 12 A D C D A 13 C A A B D 14 C A C C A 15 D C B B C 16 C D D B B 17 C A D B B 18 B B C D B 19 B D D D B 20 B D D A D 21 B D C B B 22 D D C B B 23 C D A B A 24 B B C D B 25 C A A C C 26 B B C D A 27 B A B C A 28 B A A B D 29 B D B C D 30 D A D B B 31 D C D D D 32 B B A D A 33 C C B C A 34 D A A C B 35 B A B A B 36 C A D C A 37 D C C D B 38 B C D A B 39 B A A A B 40 B B D A C 1
  7. 260 261 262 263 264 1 D C D B D 2 C B B D B 3 A A A B B 4 D B C B D 5 A B D A D 6 C C B C A 7 B C A A C 8 C A C D C 9 C A C D D 10 D D A D A 11 A D D B A 12 D C B C B 13 B B C C C 14 A C B D A 15 B D B A C 16 B D D B B 17 D C A C B 18 D C B A C 19 C A A C D 20 B B C A C 21 C B C A B 22 D B A A D 23 D C D D C 24 A D A D C 25 D C D B A 26 A B D D B 27 C B A D D 28 B B B D B 29 D D C C B 30 C A A C D 31 A C C B D 32 B A D C B 33 B B A C D 34 D D D D D 35 A C B A D 36 A C C B D 37 B C A D A 38 C A B B B 39 A B A C A 40 B D B B C 265 266 267 268 1 C C B A 2 B B C A 3 B B C D 4 D C D B 5 B A B A 6 C A B D 7 C B D D 2
  8. 8 B B D B 9 A D A B 10 B A B D 11 C A A C 12 A C A B 13 A A C A 14 D D C B 15 D D D C 16 A C A D 17 C B B C 18 D C A C 19 D D D B 20 C D B A 21 C A D C 22 B D C B 23 D C C D 24 C C D C 25 C B B A 26 B D A D 27 B A D D 28 D C D A 29 D B D B 30 B C A B 31 D B A B 32 D D D C 33 A B A D 34 A A C D 35 B D B C 36 A C C D 37 B B C C 38 C D D D 39 D A A B 40 A A C C * Hướng dẫn giải chi tiết đối với các câu hỏi khó: Các câu hỏi khó: Câu 33. Cho phép lai (P) : AaBbDdEe x AaBBDdEe thu được F1. Trong số cá thể có kiểu hình trội về tất cả tính trạng, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? Biết rằng các gen trội lặn hoàn toàn. A. 1/54. B. 1/108. C. 1/81. D. 1/128. Câu 34. Một loài cây có gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn là trội hoàn toàn so với b qui định quả dài, các gen này cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P: thân cao, quả tròn x thân thấp, quả dài. Đời con F1 thu được: 40% thân cao, quả tròn + 40% thân thấp, quả dài + 10% thân cao, quả dài + 10% thân thấp, quả tròn. Kết luận là: A. P: Ab/aB x ab/ab với tần số hoán vị gen là 40%. B. P: Ab/aB x ab/ab với tần số hoán vị gen là 20%. C. P: AB/ab x ab/ab với tần số hoán vị gen là 20%. D. P: AB/ab x ab/ab với tần số hoán vị gen là 40%. Câu 35. Một cá thể ở một loài động vật có kiểu gen AB/ab. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có hiện tượng trao đổi chéo vào kì đầu của lần phân bào I. Theo lý thuyết, có bao nhiêu tế bào xảy ra trao đổi chéo? Biết rằng A và B cách nhau 40cM. 3
  9. A. 240. B. 720. C. 960. D. 480. BD Bd Câu 36. Phép lai P: Aa× Aa , thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen bd bd trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 25,0%. C. 12,5%. D. 17,5%. Câu 37. Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: A. XAXa x XaY. B. XaXa x XAY. C. XAXA x XaY. D. XAXa x XAY. Câu 38. Ở mèo, gen B quy định màu lông đen; gen b quy định màu lông hung, gen nằm trên NST giới tính X, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn so với b. Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen, màu lông của mèo con sẽ là: A. Mèo cái toàn đen ; mèo đực 50% đen : 50% hung. B. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 100% đen. C. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 100% hung. D. Mèo cái 50% đen : 50% tam thể ; mèo đực 50% đen : 50% hung. Câu 39. Ở gà, alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, thu được F1; Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. F2 có 5 loại kiểu gen. B. F1 toàn gà lông vằn. C. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn: 1 con lông không vằn. D. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. Câu 40. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AbDd AB D P: X X× XY, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. aB ab Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 37,50%. B. 41,25%. C. 25,00%. D. 52,50%. Hướng dẫn giải: Câu 33. P : AaBbDdEe x AaBBDdEe P: (Aa x Aa)(Bb x BB)(Dd x Dd)(Ee x Ee) F1: (1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4aa)(1/2 BB : 1/2 Bb)(1/4 DD : 2/4 Dd : 1/4 dd) )(1/4 EE : 2/4 Ee : 1/4 ee) => Số cá thể có kiểu hình trội về tất cả tính trạng A-B-D-E- = 3/4 x 1 x 3/4 x 3/4 = 27/64 Số cá thể thuần chủng có KH trội AABBDDEE = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4 = 1/128 => Trong số cá thể có kiểu hình trội về tất cả tính trạng, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ = 1/128 : 27/64 = 1/54 Câu 34. P: thân cao, quả tròn x thân thấp, quả dài F1 thu được: 40% thân cao, quả tròn + 40% thân thấp, quả dài + 10% thân cao, quả dài + 10% thân thấp, quả tròn. Đây là phép lai phân tích và tỉ lệ bài cho là tỉ lệ của HVG => cây P thân thấp, quả dài có KG ab/ab Gọi f là tần số HVG F1: có 40% thân thấp, quả dài ab/ab = 40% ab x 1 ab => 40% ab > 25% là giao tử liên kết gen => KG của cây P thân cao, quả tròn là dị hợp đều AB/ab Và ab = 40% = (1 - f)/2 => f = 20% => Đáp án: P: AB/ ab x ab/ab với tần số HVG là 20%. 4
  10. Câu 35. Gọi x là số tế bào sinh tinh xảy ra HVG => Số giao tử có HVG là 2x Theo bài ra ta có: 2x : 4800 = 0,4 => x = 960. BD Bd Câu 36. Phép lai P: Aa× Aa bd bd - Tách riêng phép lai từng cặp NST: P: Aa x Aa -> F1: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4aa P: BD/bd x Bd/bd Gp: BD = bd = (1-f)/2 = 0,3 Bd = bd = 0,5 Bd = bD = f/2 = 0,2 => Ở F1 Tỉ lệ KG dị hợp: BD/bd + Bd/bD = 0,3 x 0,5 + 0,2 x 0,5 = 0,25 => Ở F1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen Aa(BD/bd + Bd/bD) chiếm tỉ lệ = 2/4 x 0,25 = 12,5% Câu 37. Ở gà, gen A quy định lông vằn, a: không vằn, gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y Cặp lai phù hợp là P: XaXa x XAY Gp: Xa XA, Y A a a F1 : 1 X X : 1 X Y KH: 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông không vằn Như vậy đời con chỉ có 2 loại KG ứng với 2 loại KH căn cứ vào màu lông ở đời con nhận biết được cứ màu lông vằn sẽ là gà trống và lông không vằn là gà mái. Câu 38. B quy định màu lông đen; gen b quy định màu lông hung, gen nằm trên X XBXB : mèo cái lông đen; XBXb : mèo cái tam thể; XbXb : mèo cái lông hung Lai mèo cái tam thể với mèo đực lông đen: P: XBXb x XBY B B B b B b F1: 1 X X : 1 X X : 1 X Y : 1 X Y KH: 50% Mèo cái đen : 50% Mèo cái tam thể ; 50% mèo đực đen : 50% mèo đực hung Câu 39. Sơ đồ lai: P: ♂ XaXa x ♀XAY A a a F1: X X : X Y A a a F1 x F1: ♂ X X x ♀X Y A a A a a a F2: 1/4X X : 1/4X Y: 1/4X X : 1/4X Y - Nhận xét: + Xét A. F2 có 5 loại kiểu gen là sai vì F2 thu được 4 loại KG chứ không phải 5 KG (1) + Xét B. F1 toàn gà lông vằn là sai vì: F1 thu được 1 gà trống lông vằn: 1 gà mái lông không vằn chứ không phải F1 toàn gà lông vằn (2) + Xét C. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn: 1 con lông không vằn đúng vì A a A a a a F2: 1/4X X : 1/4X Y: 1/4X X : 1/4X Y KH: 1 con lông vằn: 1 con lông không vằn (3) + Xét D. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn là sai vì Phép lai P: ♀XAY x ♂ XAXa A A A a A a F1: 1/4X X : 1/4X X : 1/4X Y: 1/4X Y => 50% gà trống lông vằn: 25% gà mái lông vằn: 25% gà mái lông không vằn (4) − Qua đó ta thấy (3) thoả mãn đề => Chọn C. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông vằn: 1 con lông không vằn Câu 40. Ở ruồi giấm HVG chỉ xảy ra ở con cái Ab AB P: XDd X× XY D aB ab Tách riêng phép lai từng cặp NST P: XDXd x XDY D D D D d d F1: 1/4X X : 1/4X Y: 1/4X X : 1/4 X Y => Ở F1 số cá thể có kiểu hình trội = 3/4 = 0,75 Theo bài ra ta có F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25% => (aabb) XdY = 1,25% => (aabb) = 5% = 0,05 5
  11. P: ♀ Ab/aB x ♂ AB/ab => KH (A-B-) = 0,5 + (aabb) = 0,5 + 0,05 = 0,55 => Ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 0,75 x 0,55 = 0,4125 = 41,25% HẾT 6