Đề thi thử học kì 2 Sinh học Lớp 11 - Đề 4 (Có đáp án)
Câu 2. Cơ chế chung của các hình thức sinh sản vô tính là
A. Nguyên phân. B. Giảm phân và thụ tinh.
C. Không tạo thành giao tử. D. Tế bào con 2n.
Câu 3. Phương pháp chiết cành là
A. cắt một cành vùi xuống đất cho mọc rễ.
B. kết hợp cành của hai cây khác nhau.
C. bóc vỏ, bọc đất cho ra rễ rồi chặt đem trồng.
D. kết hợp cành của hai cây cùng giống.
Câu 4. Thí nghiệm cắt một phần tuyến giáp ở chó con thì dự đoán sẽ dẫn đến hậu quả nào sâu đây?
A. Không biết sủa, cơ quan sinh dục không phát triển.
B. Không biết sủa, cơ quan sinh dục phát triển.
C. To các khớp xương, các đốt ngón tay và chân.
D. Quá trình trao đổi chất giảm và chậm lớn.
Câu 5. Sinh trưởng là quá trình
A. biến đổi hình thái . B. biến đổi chức năng sinh lí.
C. tăng kích thước và khối lượng. D. tăng khối lượng cơ thể.
Câu 6. Phát triển là quá trình
A. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái. B. sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái.
C. sinh trưởng và phân hóa tạo nên các cơ quan D. sinh trưởng, tạo hóa và phát sinh hình thái.
Câu 7. Bón thúc lúa trong giai đoạn lúa làm đòng, đẻ nhánh là ứng dụng đặc điểm nào sau đây?
A. Sinh trưởng nhanh, chậm theo từng thời kì.
B. Sinh trưởng đến giới hạn nhất định rồi chết.
C. Càng gần tới mức tối đa thì tốc độ sinh trưởng chậm lại.
D. Kích thích sự phân hóa và kích thích sự ra hoa.
File đính kèm:
- de_thi_thu_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_11_de_4_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề thi thử học kì 2 Sinh học Lớp 11 - Đề 4 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 4 Môn: SINH HỌC 11 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu 1. Ở ếch quá trình biến thái từ nòng nọc thành ếch nhờ hoocmôn nào? A.Sinh trưởng . B.Tirôxin. C.Ơstrôgen. D.Testostêrôn. Câu 2. Cơ chế chung của các hình thức sinh sản vô tính là A. Nguyên phân. B. Giảm phân và thụ tinh. C. Không tạo thành giao tử. D. Tế bào con 2n. Câu 3. Phương pháp chiết cành là A. cắt một cành vùi xuống đất cho mọc rễ. B. kết hợp cành của hai cây khác nhau. C. bóc vỏ, bọc đất cho ra rễ rồi chặt đem trồng. D. kết hợp cành của hai cây cùng giống. Câu 4. Thí nghiệm cắt một phần tuyến giáp ở chó con thì dự đoán sẽ dẫn đến hậu quả nào sâu đây? A. Không biết sủa, cơ quan sinh dục không phát triển. B. Không biết sủa, cơ quan sinh dục phát triển. C. To các khớp xương, các đốt ngón tay và chân. D. Quá trình trao đổi chất giảm và chậm lớn. Câu 5. Sinh trưởng là quá trình A. biến đổi hình thái . B. biến đổi chức năng sinh lí. C. tăng kích thước và khối lượng. D. tăng khối lượng cơ thể. Câu 6. Phát triển là quá trình A. phân hóa tế bào và phát sinh hình thái. B. sinh trưởng, phân hóa và phát sinh hình thái. C. sinh trưởng và phân hóa tạo nên các cơ quan D. sinh trưởng, tạo hóa và phát sinh hình thái. Câu 7. Bón thúc lúa trong giai đoạn lúa làm đòng, đẻ nhánh là ứng dụng đặc điểm nào sau đây? A. Sinh trưởng nhanh, chậm theo từng thời kì. B. Sinh trưởng đến giới hạn nhất định rồi chết. C. Càng gần tới mức tối đa thì tốc độ sinh trưởng chậm lại. D. Kích thích sự phân hóa và kích thích sự ra hoa. Câu 8. Ở cây ngô khoảng nhiệt độ nào cây sinh trưởng tốt nhất? A. Khoảng 10 O C đến 37O C. B. Khoảng 44O C đến 50O C. C. Khoảng 5 O C đến 10O C. D. Khoảng 37O C đến 44O C. Câu 9. Hoocmôn nào sau đây có vai trò thúc quả chóng chín và rụng lá? A. Gibêrelin. B. Xitôkinin. C. Êtilen. D. Florigen. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng về auxin? A. Là chất ức chế sinh trưởng và ra hoa của cây. B. Kích thích phân bào và sự dãn dài tế bào. C. Kích thích ra rễ phụ, kích thích nảy mầm của hạt. D. Thể hiện tính ưu thế đỉnh của cây.
- Câu 11. Thời điểm ra hoa ở thực vật một năm có phản ứng quang chu kì trung tính được xác định theo A. chiều cao của thân. B. đường kính của gốc. C. số lượng lá trên thân. D. số lượng cành trên thân. Câu 12. Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là A. diệp lục b. B. diệp lục a. C. carôtenôit. D. phitôcrôm Câu 13. Con người có thể thúc đẩy sự ra hoa của thực vật bằng cách A. tưới nước. B. bón phân đạm. C. làm đất tơi, xốp. D. ngắt ngọn. Câu 14. Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là A. biến đổi sâu sắc về hình dạng và cấu tạo cơ thể của sinh vật. B. sự biến đổi cấu tạo cơ thể cho phù hợp với điều kiện môi trường. C. sự thích nghi cao độ với môi trường sống trong từng giai đoạn thích hợp. D. tác động của môi trường làm biến đổi sâu sắc cấu tạo cơ thể một số loài sinh vật. Câu 15. Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức A. chiết cành. B. giâm cành. C.cấy mô. D. ghép cành. Câu 16. Ngoài tự nhiên cây tre sinh sản bằng A. lóng. B. đỉnh sinh trưởng. C. rễ phụ. D. thân rễ. Câu 17. Trong mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển thì A. sinh trưởng làm thay đổi phát triển. B. sinh trưởng làm biến đổi chức năng sinh lí. C. phát triển diễn ra độc lập và xen kẽ với sinh trưởng. D. sinh trưởng là tiền đề cho phát triển. Câu 18. Những biến đổi xảy ra trong hạt khi hạt nảy mầm là A. các chất đơn giản tổng hợp thành chất phức tạp. B. hạt vẫn còn trong giai đoạn ngủ. C. lượng enzim trong hạt gia tăng. D. lượng enzim trong hạt giảm xuống. II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1. Trình bày các hoocmôn ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. (2.0 điểm) Câu 2. Cho biết vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thực vật và con người? (1.0 điểm) Câu 3. Tại sao nhiệt độ xuống thấp (trời rét) lại có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt và hằng nhiệt (1.0 điểm) Đáp án I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) Câu :1B, 2A, 3C, 4D 5C, 6B, 7A, 8D, 9C, 10A, 11C, 12D, 13D, 14C, 15B, 16D, 17D, 18C. II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1. a. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời sống thưc vật: Sinh sản vô tính giúp cho sự tồn tại và phát trienr của loài. (0.25 điểm) b. Vai trò của sinh sản vô tính đối với đời con người: Cho phép duy trì được các tính trạng tốt có lợi cho con người, nhân nhanh giống cây cần thiết trong thời gian ngắn, tạo được các giống cây trồng sạch bệnh, phục chế được các giống cây trồng quý đang bị thoái hóa nhờ nuôi cấy mô
- và tế bào thực vật, giá thành thấp hiệu quả kinh tế cao, thu hoạch sớm tốn thời gian ít. (0.75 điểm) Câu 2. - Hoocmôn sinh trưởng: Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin. Kích thích phát triển xương (xương dài ra và to lên). (0.5 điểm) - Tirôxin: Kích thích chuyển hóa của tế bào và kích thích quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. (0.5 điểm) - Ơstrôgen: Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp. (0.5 điểm) - Testostêrôn: Làm tăng mạnh tổng hợp prôtêin, phát triển mạnh cơ bắp. (0.5 điểm) Câu 3. - Đối với động vật biến nhiệt: Khi nhiệt độ xuống thấp (trời rét) làm thân nhiệt của động vật giảm theo. Khi đó các quá trình chuyển hóa trong cơ thể giảm, thậm chí rối loạn; các hoạt động của động vật như kiếm ăn, sinh sản cũng bị giảm. Vì thế quá trình sinh trưởng và phát triển chậm lại. (0.5 điểm) - Đối với động vật hằng nhiệt: Khi nhiệt độ xuống thấp (trời rét) do thân nhiệt cao hơn nhiệt độ môi trường nên động vật mất nhiều nhiệt vào môi trường xung quanh. Để bù lại nhiệt lượng đã mất, cơ chế chống lạnh lại được tăng cường, quá trình chuyển hóa tế bào tăng lên các chất hữu cơ trong cơ thể bị ôxi hóa nhiều hơn thì động vật sẽ bị sụt cân và dễ mắc bệnh, thậm chí có thể chết. (0.5 điểm)