Đề thi thử học kì 2 Sinh học Lớp 11 - Đề 6 (Có đáp án)
Câu 1: Ở bướm, hoocmôn ecđixơn có vai trò gì ?
A. Chỉ ức chế quá trinh hoá bướm thành nhộng.
B. Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm.
C. Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
D. Gây lột xác và kích thích sâu biến thành nhộng và bướm.
Câu 2: Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để
A. cành ghép không bị lung lai và không bị rơi khi bị tác động của gió.
B. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài.
C. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
D. dòng mạch rây dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép.
Câu 3: Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức
A. chiết cành. B. giâm cành.
C. ghép cành. D. cấy mô.
Câu 4: Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là
A. biến đổi sâu sắc về hình dạng và cấu tạo cơ thể của sinh vật.
B. sự biến đổi cấu tạo cơ thể cho phù hợp với điều kiện môi trường.
C. sự thích nghi cao độ với môi trường sống trong từng giai đoạn thích hợp.
D. tác động của môi trường làm biến đổi sâu sắc cấu tạo cơ thể một số loài sinh vật.
Câu 5: Tại sao các cây cau, mía, tre,... có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ ?
A. Cây cau, mía, tre,... không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên.
B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre,..., chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại.
C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn.
D. Cây cau, mía, tre,... có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không.
File đính kèm:
- de_thi_thu_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_11_de_6_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề thi thử học kì 2 Sinh học Lớp 11 - Đề 6 (Có đáp án)
- ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II ĐỀ 6 Môn: SINH HỌC 11 Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 6.0 điểm) Câu 1: Ở bướm, hoocmôn ecđixơn có vai trò gì ? A. Chỉ ức chế quá trinh hoá bướm thành nhộng. B. Gây lột xác và ức chế sâu thành nhộng và bướm. C. Ức chế biến đổi sâu thành nhộng và bướm. D. Gây lột xác và kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. Câu 2: Trong phương pháp nhân giống sinh dưỡng bằng ghép cành, mục đích quan trọng nhất của việc buộc chặt cành ghép với gốc ghép là để A. cành ghép không bị lung lai và không bị rơi khi bị tác động của gió. B. nước di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chảy ra ngoài. C. dòng mạch gỗ dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép. D. dòng mạch rây dễ dàng di chuyển từ gốc ghép lên cành ghép. Câu 3: Cắt một đoạn thân hoặc cành, cắm xuống đất cho mọc rễ thành cây mới là hình thức A. chiết cành. B. giâm cành. C. ghép cành. D. cấy mô. Câu 4: Ý nghĩa của sự biến thái trong vòng đời sinh vật là A. biến đổi sâu sắc về hình dạng và cấu tạo cơ thể của sinh vật. B. sự biến đổi cấu tạo cơ thể cho phù hợp với điều kiện môi trường. C. sự thích nghi cao độ với môi trường sống trong từng giai đoạn thích hợp. D. tác động của môi trường làm biến đổi sâu sắc cấu tạo cơ thể một số loài sinh vật. Câu 5: Tại sao các cây cau, mía, tre, có đường kính ngọn và gốc ít chệnh lệch so với các cây thân gỗ ? A. Cây cau, mía, tre, không có mô phân sinh bên, cây thân gồ thì có mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh của cây cau, mía, tre, , chi hoạt động đến một giai đoạn nhất định thì dừng lại. C. Cây thân gỗ có chu kì sống dài nên kích thước gốc càng ngày càng lớn. D. Cây cau, mía, tre, có giai đoạn ngừng sinh trưởng còn cây thân gỗ thì không. Câu 6: Tại sao khi thiếu iôt trẻ em lại chậm lớn, chịu lạnh kém và có trí tuệ chậm phát triển ? (1) Thiếu iôt dẫn đến thiếu tirôxin (vì iôt là thành phần tạo nên tirôxin). (2) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình chuyển hoá và giảm khả năng sinh nhiệt. (3) Thiếu tirôxin làm giảm quá trình phân chia và lớn lên của tế bào nên số lượng tế bào nói chung và cả tể bào thần kinh nói riêng giảm dẫn đến trí tuệ kém phát triển, cơ thể chậm lớn. Phương án đúng là A. (1) và (2). B. (1), (2) và (3). C. (2) và (3). D. (1) và (3). Câu 7: Kết quả của sinh trưởng thứ cấp ở thực vật là gì ? A. Hình thành tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp. B. Hình thành biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp. C. Hình thành tầng biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây thứ cấp. D. Hình thành gỗ sơ cấp, tầng sinh bần, mạch rây thứ cấp, gỗ lõi, gỗ dác. Câu 8: Cho các hiện tượng ở ếch như sau (1) Mọc chân sau. (2) Trứng nở. (3) Đẻ trứng. (4) Thở bằng mang.
- (5) Bơi nhờ hoạt động của đuôi. (6) Mọc chân trước. (7) Đuôi teo dần. (8) Chuyển sang sống trên cạn. Tập hợp các hiện tượng nào sau đây phản ánh đứng trình tự xuất hiện của các hoạt động của cơ thể trong một vòng đời của ếch ? A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6) → (7) → (8). B. (2) → (4) → (5) → (1) → (6) → (7) → (8) → (3). C. (2) → (4) → (5) → (7) → (1) → (6) → (3) → (8). D. (1) → (6) → (4) → (5) → (7) → (8) → (3) → (2). Câu 9: Ngoài tự nhiên, cây tre sinh sản bằng A. lóng. B. đỉnh sinh trưởng. C. rễ phụ. D. thân rễ. Câu 10: Nguyên nhân gây ra sự biến đổi màu sắc và thành phần hoá học trong quá trình chín của quả là A. do nồng độ auxin trong quả. B. do sự tác động của nhiệt độ môi trường. C. do hàm lượng CO2 trong quả cao. D. do sự tống hợp êtilen trong quả. Câu 11: Vì sao nòng nọc có thể phát triển thành ếch, nhái ? A. Tuyến yên tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái. B. Tuyến giáp tiết tirôxin biến nòng nọc thành ếch nhái. C. Tuyến giáp tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái. D. Tuyến yên tiết juvenin biến nòng nọc thành ếch nhái. Câu 12: Sự ra hoa của thực vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Điều kiện nhiệt độ, lượng phân bón và loại phân bón. B. Điều kiện nhiệt độ và hoocmôn florigen. C. Điều kiện nhiệt độ và cường độ ánh sáng. D. Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm môi trường. Câu 13: Sự ra hoa ở thực vật chịu sự chi phối của các nhân tố nào sau đây ? (1)Tuổi cây và nhiệt độ. (3) Hoocmôn ra hoa (florigen). (2) Quang chu kì và phitôcrôm. (4) Nước, mưa, gió, A. (2), (3) và (4). B. (1), (3) và (4). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (3). Câu 14: Trong các loài động vật dưới đây, có bao nhiêu loài có hình thức phát triển biển thái không hoàn toàn ? (1) Châu chấu. (2) Ve sầu. (3) Sâu bướm. (4) Ruồi. (5) Bọ ngựa. (6) Dế mèn. (7) Ong. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 15: Ý nghĩa sinh học của hiện tượng thụ tinh kép ở thực vật hạt kín là gì ? A. Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển. B. Tiết kiệm vật liệu di truyền sử dụng cả hai tinh tử. C. Hình thành nội nhũ chứa các tế bào tam bội 3n. D. Cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi, hình thành cá thể mới. Câu 16: Cây thanh long ở miền Nam nước ta thường ra hoa, kết quả từ cuối tháng 3 đến tháng 9 dương lịch. Trong những năm gần đây, vào khoảng đầu tháng 10 đến cụối tháng 1 năm sau, nông dân ở một số địa phương miền Nam áp dụng biện pháp kĩ thuật “thắp đèn” nhằm kích thích cây ra hoa để thu quả trái vụ. Hãy giải thích cơ sở khoa học của biện pháp kĩ thuật trên. Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác ? (1) Cây thanh long là cây ngày ngắn, ra hoa trong điều kiện độ dài ngày nhỏ hơn 12 giờ.
- (2) Cây thanh long ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ. (3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây thanh long. (4) Cây thanh long ra hoa khi đủ số lá nhất định. (5) Thắp đèn có tác dụng để cây thanh long ra hoa đúng thời vụ. (6) Kĩ thuật “thắp đèn” tạo ngày dài nhân tạo, kích thích sự ra hoa của cây thanh long. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 17: Phương pháp chiết cành là A. cắt một cành vùi xuống đất cho mọc rễ. B. kết hợp cành của hai cây khác nhau. C. bóc vỏ, bọc đất cho ra rễ rồi chặt đem trồng. D. kết hợp cành của hai cây cùng giống. Câu 18: Con người có thể thúc đẩy sự ra hoa của thực vật bằng cách A. ngắt ngọn. B. bón phân đạm. C. tưới nước. D. làm tươi xốp đất. Câu 19: Vai trò của auxin đối với sự hướng sáng của thân cây là A. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía tối của thân cây làm cho cây hướng về nguồn sáng. B. làm cho các tế bào ở phía tối của cây co lại. C. làm cho các tế bào ở phía sáng của cây ngừng phân chia. D. kích thích sự tăng trưởng của các tế bào ở phía sáng của cây làm cho cây hướng về nguồn sáng. Câu 20: Cơ chế chung của các hình thức sinh sản vô tính là A. Nguyên phân. B. Giảm phân và thụ tinh. C. Không tạo thành giao tử. D. Tế bào con 2n. Câu 21: Hình thức sinh của rêu và dương xỉ là A. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và thể giao tử. B. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn giao tử thể và bào tử thể. C. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và thể bào tử. D. sinh sản bằng bào tử, có sự xen kẽ giữa giai đoạn bào tử thể và túi bào tử. Câu 22: Những biến đổi xảy ra trong hạt khi hạt nảy mầm là A. các chất đơn giản tổng hợp thành chất phức tạp. B. hạt vẫn còn trong giai đoạn ngủ. C. lượng enzim trong hạt gia tăng. D. lượng enzim trong hạt giảm xuống. Câu 23: Trong quy trình canh tác, bà con nông dân chiếu đèn ngắt quăng ban đêm ở ruộng mía vào mùa đông là dựa trên cơ sở khoa học nào ? Trong các thông tin dưới đây, có bao nhiêu thông tin chính xác ? (1) Cây mía là cây ngày ngắn vì ra hoa khi độ dài ngày ngắn. (2) Cây mía ra hoa khi độ dài ngày lớn hơn 12 giờ. (3) Độ dài đêm mới thực sự chi phối sự ra hoa của cây mía. (4) Chiếu sáng đèn ban đêm phá vỡ quang chu kì của cây. (5) Thắp đèn có tác dụng để cây mía không ra hoa đúng thời vụ. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 24: Sâu có hại nhưng bướm có lợi cho con người vì A. sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật giúp hoa thụ phấn. B. sâu ăn lá, sâu đục thân ; bướm hút mật hại hoa không thụ phấn. C. sâu cho cảm giác ghê sợ ; bướm tạo cảm giác thích thú.
- D. bướm đẻ trứng, trứng nở ra sâu nên cả sâu và bướm đều có hại. II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 4.0 điểm) Câu 1. Nêu khái niệm hoocmôn thực vật. Hãy ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển ở thực vât vào trong thực tế? (1.5 đ) Câu 2. Cho biết sự khác nhau giữa phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái? ( 1.5đ) Câu 3. Trình bày mối tương quan hoocmôn thực vật. (1đ) HẾT ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(6.0 điểm) 1 D 5 A 9 D 13 D 17 C 21 B 2 C 6 B 10 D 14 B 18 A 22 C 3 B 7 D 11 B 15 D 19 A 23 A 4 C 8 B 12 B 16 C 20 A 24 A PHẦN TỰ LUẬN: (4.0 điểm) Câu 1(1.5 điểm) -Khái niệm hooc môn thực vật: (0.25 điểm) Là chất hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng điều tiết hoạt động sống của cây. -Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát tiển ở thực vật( 1.25 điểm) +Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng( 1 điểm) .Trong trồng trọt(0.5 điểm): Thúc đẩy hạt hay của nảy mầm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, có thể dùng gibêrelin. Trong việc điều tiết sinh trưởng của cây gỗ trong rừng, khi cây còn non: để mật độ dày để thúc đẩy cây mọc vống lên nhanh nhờ ánh sáng yếu dưới tán rừng, khi cây đã đạt đến chiều cao cần thiết, tùy thuộc đặc điểm từng giống, loài cây và mục đích sử dụng, chặt tỉa bớt, để lại số cây cần thiết nhằm tăng lượng ánh sáng, làm chậm sinh trưởng theo chiều cao, tăng sinh trưởng đường kính, tạo được cây gỗ to, khỏe đáp ứng đòi hỏi của thị trường. .Trong công nghiệp rượu bia(0.25 điểm) + Ứng dụng kiến thức về phát triển( 0.25 điểm) Kiến thức về nhiệt độ, quang chu kỳ được sử dụng trong công tác chọn giống cây trồng theo vùng địa lý, theo mùa; xen caanh, chuyển, gối vụ cây nông nghiệp và trồng rừng hỗn loài. Câu 2(1.5 điểm) +Phát triển không qua biến thái(0.5 điểm) con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành; Sự phát triển trực tiếp, không qua giai đoạn trung gian. +Phát triển qua biến thái hoàn toàn( 0.5 điểm) mà ấu trùng có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý rất khác với con trưởng thành, trải qua giai đoạn trung gian, ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. + Phát riển qua biến thái không hoàn toàn( 0.5 điểm)
- ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con trưởng thành. Câu 3(1.0 điểm) + Tương quan giữa hooc môn kích thích và hooc môn ức chế sinh trưởng(0.5 điểm) GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý của hạt. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm: Ngược lại + Tương quan giữa các hooc môn kích với nhau(0.5 điểm) Tương quan giữa auxin và xitôkinin điều tiết sự phát triển của mô callus, khi ưu thế nghiêng về auxin, mô callus ra rễ, khi ưu thế nghiêng về xitôkinin, chồi xuất hiện. Hết