Kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Mã đề 104 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú (Có đáp án)

Câu 1. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

     A. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ  nước càng lớn.

     B. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.

     C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

     D. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.

Câu 2. Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn các nhóm nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là :

     A. P, K, Mn.                         B. S, P, K                              C. N, Mg, Fe.                        D. P, K, Fe.

Câu 3. Sự hút thoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào :

     A. Chênh lệch nồng độ ion                                                B. Hoạt động trao đổi chất.

     C. Cung cấp năng lượng.                                                   D. Hoạt động thầm thấu.

Câu 4. Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?

     A. Khi cây ở trong bóng râm.

     B. Khi cây thiếu nước.

     C. Khi cây ở ngoài ánh sáng

     D. Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.

Câu 5. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?

     A. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.

     B. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.

     C. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng.

     D. Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.

Câu 6. Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) diễn ra ở tất cả các cơ quan thực vật ( rễ, thân, lá và quả).

(2) rễ là nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất.

(3) trong tế bào thực vật, hô hấp diễn ra ở ti thể và tế bào chất.

(4) sản phẩm của sự phân giải hoàn toàn chất hữu cơ trong hô hấp thực vật là nước, CO2 và năng lượng (ATP và nhiệt).

(5) nhờ quá trình hô hấp, nhiều sản phẩm trung gian được hình thành để tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể.

Phương án trả lời đúng là:              

     A. 3.                                       B. 5.                                       C. 2.                                       D. 4.

docx 3 trang Phan Bảo Khanh 04/08/2023 1060
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Mã đề 104 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_11_ma_de_104_nam_hoc_202.docx
  • docxKiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú (Phần đáp án).docx

Nội dung text: Kiểm tra cuối học kì 1 Sinh học Lớp 11 - Mã đề 104 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú (Có đáp án)

  1. SỞ GD VÀ ĐT PHÚ YÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: SINH 11 Thời gian làm bài: 45 PHÚT (Đề thi có ___ trang) (không kể thời gian phát đề) Số báo danh: Họ và tên: Mã đề 104 I/ TRẮC NGHIỆM (7đ) Câu 1. Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào? A. Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn. B. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. C. Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít. D. Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng. Câu 2. Khi lá cây bị vàng do thiếu chất diệp lục, có thể chọn các nhóm nguyên tố khoáng thích hợp để bón cho cây là : A. P, K, Mn. B. S, P, K C. N, Mg, Fe. D. P, K, Fe. Câu 3. Sự hút thoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào : A. Chênh lệch nồng độ ion B. Hoạt động trao đổi chất. C. Cung cấp năng lượng. D. Hoạt động thầm thấu. Câu 4. Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào? A. Khi cây ở trong bóng râm. B. Khi cây thiếu nước. C. Khi cây ở ngoài ánh sáng D. Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên. Câu 5. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng? A. Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng. B. Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng. C. Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng. D. Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng. Câu 6. Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) diễn ra ở tất cả các cơ quan thực vật ( rễ, thân, lá và quả). (2) rễ là nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất. (3) trong tế bào thực vật, hô hấp diễn ra ở ti thể và tế bào chất. (4) sản phẩm của sự phân giải hoàn toàn chất hữu cơ trong hô hấp thực vật là nước, CO2 và năng lượng (ATP và nhiệt). (5) nhờ quá trình hô hấp, nhiều sản phẩm trung gian được hình thành để tổng hợp nhiều chất khác trong cơ thể. Phương án trả lời đúng là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 7. Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là: A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. B. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim Câu 8. Vì sao thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3? A. Vì không có hô hấp sáng. B. Vì tận dụng được ánh sáng cao. C. Vì nhu cầu nước thấp. D. Vì tận dụng được nồng độ CO2 . Câu 9. Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ CO2 có ảnh hưởng đến quá trình quang hợp như thế nào? A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. B. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp. Câu 10. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra? Mã đề 104 Trang 1/3
  2. A. Có các lực khử mạnh. B. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. C. Được cung cấp ATP. D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza Câu 11. Thực vật C4 khác với thực vật C3 ở điểm nào? A. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 thấp. B. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng cao, điểm bù CO2 cao. C. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng, điểm bù CO2 thấp. D. Cường độ quang hợp, điểm bảo hoà ánh sáng thấp, điểm bù CO2 cao. Câu 12. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là: A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. Câu 13. Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí? A. Chuỗi chuyền điện tử electron B. Đường phân C. Tổng hợp axetyl – CoA D. Chu trình Crep Câu 14. Sản phẩm quang hợp đầu tiên của chu trình C4 là A. AM. B. AOA. C. APG. D. AlPG. Câu 15. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt ? A. Manh tràng phát triển B. Thức ăn được tiêu hoá cơ học, hoá học ở ruột non C. Ruột ngắn. D. Dạ dày đơn. Câu 16. Côn trùng có hình thức hô hấp nào? A. Hô hấp bằng mang. B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. C. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. Câu 17. Phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư vì phổi thú có: A. Có kích thước lớn hơn. B. Khối lượng lớn hơn. C. Cấu trúc phức tạp hơn. D. Có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. Câu 18. Ở động vật chưa có túi tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá A. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào. B. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào C. Tiêu hoá nội bào D. Tiêu hóa ngoại bào Câu 19. Các loài thân mềm và chân khớp sống trong nước có hình thức hô hấp: A. Bằng mang. B. Bằng phổi. C. Qua bề mặt cơ thể. D. Bằng hệ thống ống khí. Câu 20. Vận tốc máu chảy nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Tổng tiết diện của mạch máu. B. Tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. C. Chênh lệch huyết áp giữa các đoạn mạch. D. Lượng máu có trong tim. Câu 21. Trong cơ thể động vật, hệ cơ quan đảm nhận chức năng vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho nhu cầu cơ thể: A. Hệ hô hấp. B. Hệ bài tiết. C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ thần kinh. Câu 22. Trong dạ dày cơ của chim có tìm thấy cả những viên sỏi, điều này được giải thích: A. Chim nuốt các hạt sỏi vào để tăng hiệu quả nghiền hạt B. Sỏi có hình dạng giống các loại hạt, chim ăn nhầm C. Dạ dày cơ của chim rất khỏe, có thể nghiền nát cả sỏi. D. Sỏi là một trong các nguồn bổ sung chất khoáng cho chim Câu 23. Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim? A. Pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha giãn chung (0,4s). Mã đề 104 Trang 2/3
  3. B. Pha co tâm nhĩ (0,1s) → pha dãn chung (0,4s) → pha tâm thất (0,3s). C. Pha co tâm nhĩ (0,1s)→ pha co tâm thất (0,3s) → pha dãn chung (0,4s). D. Pha dãn chung (0,4s) → pha co tâm thất (0,3s) → pha co tâm nhĩ (0,1s). Câu 24. Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ: A. Sự co dãn của phần bụng. B. Sự co dãn của túi khí. C. Sự di chuyển của chân. D. Sự vận động của cánh. Câu 25. Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ cỏ diễn ra như thế nào ? A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ. B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. C. Tiết pépsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. D. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. Câu 26. Sự tiến hoá của các hình thức tiêu hoá diễn ra theo hướng nào ? A. Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào Tiêu hoá nội bào tiêu hoá ngoại bào. B. Tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hoá nội bào. C. Tiêu hoá nội bào tiêu hoá ngoại bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào. D. Tiêu hoá nội bào Tiêu hoá nội bào kết hợp với ngoại bào tiêu hoá ngoại bào. Câu 27. Đâu không phải là vai trò của hô hấp ở thực vật? A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Tạo các sản phẩm trung gian. C. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt. D. Tổng hợp các chất hữu cơ. Câu 28. Ý nào không phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở? A. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng. B. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. C. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. D. Máu đến các cơ quan nhanh, đáp ứng nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất. II/ TỰ LUẬN (3đ) Câu 1 (1đ). Vì sao trâu, bò được gọi là động vật nhai lại.? Câu 2(1đ). Nêu đặc điểm của hệ tuần hoàn kín ? Câu 3(1đ). Tại sao các loài chim di trú có thể bay được liên tục hàng nghìn ki lô mét.mà vẫn đủ khí đê hô hấp ? HẾT Mã đề 104 Trang 3/3