Kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 11 - Mã đề 101 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Hồ Nghinh

Câu 15:  Con đường thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây?

(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(2) Vận tốc lớn.

(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.

(4) Vận tốc nhỏ.

    A.  2 và 4.                        B.  3 và 1.                             C.  2 và 1.                              D.  3 và 4.       

Câu 16:  Trong cây, nguyên tố đại lượng có vai trò chủ yếu nào sau đây?

    A.  Là thành phần chủ yếu của hệ keo nguyên sinh.

    B.  Cấu trúc nên hợp chất hữu cơ trong tế bào.

    C.  Kích thích quá trình hút nước của rễ cây.

    D.  Kích thích quá trình thoát hơi nước của lá cây.

Câu 17:  Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây là đúng?

    A.  Mạch gỗ vận chuyển glucozo, còn mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác.

    B.  Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.

    C.  Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.

    D.  Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây là bị động.

Câu 18:  Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào

    A.  chênh lệch nồng độ ion.                                          B.  cung cấp năng lượng.    

    C.  hoạt động trao đổi chất.                                           D.  hoạt động thẩm thấu.

doc 2 trang Phan Bảo Khanh 14/08/2023 1260
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 11 - Mã đề 101 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Hồ Nghinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • dockiem_tra_giua_ki_1_sinh_hoc_lop_11_ma_de_101_nam_hoc_2021_20.doc

Nội dung text: Kiểm tra giữa kì 1 Sinh học Lớp 11 - Mã đề 101 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Hồ Nghinh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH MÔN SINH HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 Phút Họ tên : Số báo danh : Mã đề 101 PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là A. fructôzơ. B. glucôzơ. C. saccarôzơ. D. ion khoáng. Câu 2: Tế bào mạch gỗ của cây gồm A. quản bào và tế bào nội bì. B. quản bào và mạch ống. C. quản bào và tế bào lông hút. D. quản bào và tế bào biểu bì. Câu 3: Thành phần của dịch mạch gỗ gồm chủ yếu A. nước và các ion khoáng. B. amit và hooc môn. C. xitôkimin và ancaloit. D. axitamin và vitamin. Câu 4: Thoát hơi nước qua lá chủ yếu qua con đường nào sau đây? A. Qua lớp cutin. B. Qua khí khổng. C. Qua lớp biểu bì. D. Qua mô giậu. Câu 5: Dòng nước và ion khoáng đi từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ bằng những con đường nào? A. Gian bào và hút nước của rễ. B. Tế bào chất và hút nước của rễ. C. Gian bào và tế bào chất. D. Tế bào chất và thoát hơi nước. Câu 6: Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò nào sau đây? A. Vận chuyển nước, ion khoáng. B. Cung cấp năng lượng cho lá. C. Hạ nhiệt độ cho lá. D. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp. Câu 7: Thực vật hấp thụ được nitơ ở dạng nào sau đây? A. NO2 và NO. B. N2 . + - C. Nitơ hữu cơ. D. NH4 và NO3 . Câu 8: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế A. cần tiêu tốn năng lượng. B. nhờ các bơm ion. C. chủ động. D. thẩm thấu. Câu 9: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây? A. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. B. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào. C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. D. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống. Câu 10: Quá trình thoát hơi nước qua lá là do A. động lực dưới của dòng mạch rây. B. động lực đầu trên của dòng mạch rây. C. động lực đầu dưới của dòng mạch gỗ. D. động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. Câu 11: Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây? A. Sự thay đổi số lượng lá trên cây. B. Sự thay đổi kích thước của cây. C. Sự thay đổi màu sắc của lá cây. D. Sự thay đổi số lượng quả trên cây. Câu 12: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Lá. C. Rễ. D. Hoa. Câu 13: Khi xét về ảnh hưởng của độ ẩm không khí đến sự thoát hơi nước, điều nào sau đây đúng? A. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. B. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. Trang 1/2 - Mã đề 101 -
  2. C. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra. D. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. Câu 14: Nội dung nào sau đây đúng với cơ chế đóng mở khí khổng? A. Hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau nên trương nước khác nhau. B. Sự co giãn không đều giữa mép trong và mép ngoài của tế bào khí khổng. C. Áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn thay đổi. D. Sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu. Câu 15: Con đường thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây? (1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (2) Vận tốc lớn. (3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. (4) Vận tốc nhỏ. A. 2 và 4. B. 3 và 1. C. 2 và 1. D. 3 và 4. Câu 16: Trong cây, nguyên tố đại lượng có vai trò chủ yếu nào sau đây? A. Là thành phần chủ yếu của hệ keo nguyên sinh. B. Cấu trúc nên hợp chất hữu cơ trong tế bào. C. Kích thích quá trình hút nước của rễ cây. D. Kích thích quá trình thoát hơi nước của lá cây. Câu 17: Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mạch gỗ vận chuyển glucozo, còn mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ khác. B. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. C. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ. D. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn mạch rây là bị động. Câu 18: Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào A. chênh lệch nồng độ ion. B. cung cấp năng lượng. C. hoạt động trao đổi chất. D. hoạt động thẩm thấu. Câu 19: Tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng là gì? A. Hàm lượng nước. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Ion khoáng. Câu 20: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào? I. Năng lượng là ATP II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi IV. Enzim hoạt tải (chất mang) A. II, IV B. I, IV C. I, II, IV D. I, III, IV Câu 21: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm: A. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng . D. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1 (1 điểm). Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân cho cây. Câu 2 (1 điểm). Quá trình phản nitrat hóa làm mất mát nitơ trong đất, nêu các biện pháp khắc phục quá trình này? Câu 3 (1 điểm). Khi trồng các cây như đậu phộng, bèo hoa dâu tại sao phải bón đủ lượng molipden? HẾT Trang 2/2 - Mã đề 101 -