Kiểm tra giữa kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Núi Thành (Có đáp án)
Câu 1. Trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại đặt song song và cách nhau một khoảng nhỏ là
A. giấy tẩm parafin. B. không khí khô.
C. nhựa poliêtilen. D. giấy tẩm dung dịch axit.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện
A. dương là vật thiếu êlectron. B. âm là vật thừa êlectron.
C. dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. âm là vật có số proton ít hơn số electron.
Câu 3. Cho điện tích q = 1,6.10-19 1di chuyển dọc theo phương đường sức và ngược chiều vec tơ cường độ điện trường từ M đến N dài 10cm trong điện trường đều E = 2000 V/m. Công của lực điện trường làm di chuyển q từ M đến N A. 3,2. 10-16 J. B. 3,2. 10-17 J. C. - 3,2. 10-16 J. D. - 3,2. 10-17 J.
Câu 4. Có hai điện tích điểm q1 và q2, lực tương tác giữa chúng là lực đẩy nếu
A. q1 + q2 < 0. ="" ="" ="" ="" ="" ="" ="">B. q1 + q2 > 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0. ="">
Câu 5. Điên trường
A. là dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích.
B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó.
C. phụ thuộc vào điện tích q đặt vào trong nó.
D. không phụ thuộc vào điện tích Q gây ra nó.
Câu 6. Suất điện động của một nguồn điện là 3V. Khi có một lượng điện tích 6C dịch chuyển bên trong
giữa hai cực của nguồn thì công của nguồn điện bằng
A. 0,5 J. B. 18J. C. 50mJ . D. 1,8 mJ.
File đính kèm:
- kiem_tra_giua_ki_1_vat_li_lop_11_nam_hoc_2021_2022_truong_th.doc
Nội dung text: Kiểm tra giữa kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Núi Thành (Có đáp án)
- ĐÁP ÁN BÀI THI GIỮA KỲ 1 NĂM HỌC 2021-2022 Môn: VẬT LÝ – Lớp 11 ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu ĐÊ ĐỀ ĐỀ ĐỀ ĐÊ ĐỀ ĐỀ ĐỀ 201 202 203 204 205 206 207 208 1 D B C B A D A D 2 C B B D A D B B 3 D B A D D D A B 4 C B B D C B D D 5 A C D C C A B D 6 C D C C C D B B 7 A C A A B B D B 8 A D C C B D C D 9 C C C B A B A C 10 D A D D A D C B 11 C D A B C C A A 12 B A D B D B B A 13 B D D A A C A D 14 A D C B B C C D 15 A C B D D D C B 16 B A A C A B D C 17 D B A C B A B A 18 D D A A B A C C 19 A B A B D B D D 20 B A D D C B A B 21 C B B C D C D C
- ĐÁP ÁN PHẦN TỰ LUẬN Mã đề: 201, 203, 205, 207 Bài 1: (1 điểm) 0,125 đ . 0,125 đ Vẽ hình đúng 0,125 đ Viết biểu thức NLCC ĐT 0,125 đ Viết biểu thức : EN = E1 – E2 0,25 đ Thay số vào tính đúng EN = 375V/m 0,25 đ Trường hợp học sinh làm cách : Vẽ hình đúng 0,125 đ Viết biểu thức NLCC ĐT 0,125 đ Viết biểu thức : EN = E1 – E2 0,25 đ EN = E1 – E2 = - = - = 375V/m 0,5 đ Bài 2: (2 điểm) a/ Tính Rđ = 4Ω Tính được R12 = 2,4Ω 0,25 đ Tính được RAB = R12 + Rđ = 6,4Ω 0,25 đ b/ Viết đúng công thức tính A 0,25 đ Thay số vào đúng kết quả 24300J 0,25 đ c/ Đèn sáng bình thường : Uđ = Uđm = 6V Iđ = Iđm = = 1,5 A 0,25 đ Tùy theo cách lập luận Hs tính được R2 = 3Ω 0,75 đ
- Mã đề 202, 204, 206, 208 Bài 1: (1 điểm) . 0,125 đ . 0,125 đ Vẽ hình đúng 0,125 đ Viết biểu thức NLCC ĐT 0,125 đ Viết biểu thức : EN = E1 + E2 0,25 đ Thay số vào tính đúng EN = 3500V/m 0,25 đ Trường hợp học sinh làm cách : Vẽ hình đúng 0,125 đ Viết biểu thức NLCC ĐT 0,125 đ Viết biểu thức : EN = E1 + E2 0,25 đ EN = E1 – E2 = + = + = 3500V/m 0,5 đ Bài 2: (2 điểm) a/ Tính Rđ = 3Ω Tính được R2đ = 2,25Ω 0,25 đ Tính được RAB = R1 + R2đ = 6,25Ω 0,25 đ b/ Viết đúng công thức tính P 0,25 đ Thay số vào đúng kết quả 51,84W 0,25 đ c/ Đèn sáng bình thường : Uđ = Uđm = 6V Iđ = Iđm = = 12V 0,25 đ Tùy theo cách lập luận Hs tính được R2 = 6Ω 0,75 đ
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Vật Lý – Lớp: 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian:45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 201 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm) Câu 1. Trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại đặt song song và cách nhau một khoảng nhỏ là A. giấy tẩm parafin. B. không khí khô. C. nhựa poliêtilen.D. giấy tẩm dung dịch axit. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện A. dương là vật thiếu êlectron.B. âm là vật thừa êlectron. C. dương là vật đã nhận thêm các ion dương.D. âm là vật có số proton ít hơn số electron. Câu 3. Cho điện tích q = 1,6.10-19 1di chuyển dọc theo phương đường sức và ngược chiều vec tơ cường độ điện trường từ M đến N dài 10cm trong điện trường đều E = 2000 V/m. Công của lực điện trường làm di -16 -17 -16 -17 chuyển q từ M đến N A. 3,2. 10 J. B. 3,2. 10 J. C. - 3,2. 10 J.D. - 3,2. 10 J. Câu 4. Có hai điện tích điểm q1 và q2, lực tương tác giữa chúng là lực đẩy nếu A. q1 + q2 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0. Câu 5. Điên trường A. là dạng vật chất bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. B. tác dụng lực điện lên mọi vật đặt trong nó. C. phụ thuộc vào điện tích q đặt vào trong nó. D. không phụ thuộc vào điện tích Q gây ra nó. Câu 6. Suất điện động của một nguồn điện là 3V. Khi có một lượng điện tích 6C dịch chuyển bên trong giữa hai cực của nguồn thì công của nguồn điện bằng A. 0,5 J. B. 18J. C. 50mJ . D. 1,8 mJ. Câu 7. Một điện tích q = 10-8 C đặt tại điểm M trong điện trường đều có cường độ E = 3.10 5 V/m. Lực điện do điện trường tác dụng lên q có độ lớn A. 3.10-3 N. B. 3.10-4 N. C. 0,03 N. D. 3.103 N. Câu 8. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng A. đặc trưng cho khả năng thực công của nguồn điện. B. có đơn vị là V/C ( vôn/culông). C. đo bằng tích giữa công của lực lạ với điện tích q. D. có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn. Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng về đường sức của điện trường gây bởi điện tích Q < 0 A. là những tia thẳng. B. có phương đi qua điện tích điểm. C. có chiều hướng xa điện tích. D. không cắt nhau. Câ Câu 10. Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn. B. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn. C. Điện trở của vật dẫn. D. Thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn. Câu 11. Công của lực điện không phụ thuộc vào A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường. C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển. Câu 12. Điện tích Q mà một bản tụ điện nhất định tích được A. không phụ thuộc vào điện dung C của tụ. B. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt giữa hai bản tụ đó. C. tính bằng thương số giữa điện dung C và hiệu điện thế U. D. không phụ thuộc vào hiệu điện thế U đặt giữa hai bản tụ. Câu 13. Biết hiệu điện thế UAB = 4V . Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng? A. VA = VB. B. V B – VA = - 4 (V).C. V A < VB.D. V B – VA = 4 (V). Câu 14. Quan hệ giữa cường độ điện trường đều E và hiệu điện thế U giữa hai điểm mà hình chiếu đường nối hai điểm đó lên đường sức là d thì cho bởi biểu thức
- A. U = E.d.B. U = C. U = q.E.d. D. U = Câu 15. Dòng điện được định nghĩa là A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích. B. dòng chuyển động của các điện tích. C. dòng chuyển dời có hướng của electron. D. dòng chuyển dời có hướng của ion dương. Câu 16. Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây ? A. Jun ( J). B. Oát (W). C. Niutơn ( N). D. Culông ( C). Câu 17. Cho 3 quả cầu kim loại tích điện và điện tích các quả cầu lần lượt là + 3 C, - 3 C và + 7 C. Khi đó điện tích của hệ A. + 3C. B. 13 C. C. 10 C. D. +7 C. Câu 18. Một nanôfara ( kí hiệu 1nF ) bằng A. 10-3 (F). B. 10-12 (F). C. 10-6 (F). D. 10-9 (F). Câu 19. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó. B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử âm tại điểm đó. C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử. D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường. Câu 20. Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch tăng hai lần thì công suất điện của mạch A. tăng bốn lần. B. Giảm hai lần. C. giảm bốn lần. D. tăng hai lần. Câu 21. Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm xuống bốn lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. tăng lên bốn lần. B. giảm đi bốn lần. C. tăng lên mười sáu lần. D. giảm đi mười sáu lần. B. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm) Bài 1: Hai điện tích đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 20cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại N với N nằm trên AB và Bài 2: Cho đoạn mạch như hình vẽ : R1 = 6 Ω , R2 = 4 Ω , Đèn ghi 6V- 9 W. ( bỏ qua điện trở dây nối) Đặt vào hai đầu đoạn mạch A,B một hiệu điện thế không đổi bằng 9V. a/ Tính điện trở của đoạn mạch AB? b/ Tính điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch AB sau 32 phút? c/ Giả sử giá trị của điện trở R2 có thể thay đổi được. Tìm giá trị của R2 để đèn sáng bình thường?
- SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT NÚI THÀNH Môn: Vật Lý – Lớp: 11 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ 202 Họ và tên thí sinh Số báo danh .Lớp A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 7 điểm) Câu 1. Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên ba lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ A. tăng lên ba lần. B. giảm đi chín lần. C. tăng lên chín lần. D. giảm đi ba lần. Câu 2. Công của lực điện làm di chuyển điện tích trong một điện trường đều A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi. B. phụ thuộc vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi. C. là đại lượng luôn luôn dương. D. có đơn vị J/s (Jun trên giây). Câu 3. Công của lực lạ làm di chuyển điện tích 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là A. 0,166V B. 6V C. 96V D. 0,6V Câu 4. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch không tỉ lệ thuận với A. hiệu điện thế hai đầu mạch. B. nhiệt độ của vật dẫn trong mạch. C. cường độ dòng điện trong mạch. D. thời gian dòng điện chạy qua mạch. Câu 5. Đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích q đặt tại một điểm trong điện trường là A. điện thế. B. hiệu điện thế. C. cường độ điện trường. D. thế năng. Câu 6. Có hai điện tích điểm q1 và q2, lực tương tác giữa chúng là lực hút nếu A. q1 + q2 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 VN. B. VN = 3 (V). C. VM – VN = 3 (V). D. VN – VM = 3 (V). Câu 15. Với điện trường như thế nào thì có thể viết hệ thức U = E.d? A. Điện trường của điện tích dương B. Điện trường của điện tích âm
- C. Điện trường đều D. Điện trường không đều Câu 16. Công của nguồn điện A. bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch. B. bằng công của các lực điện bên trong nguồn. C. bằng điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch. D. được đo bằng thương số suất điện động và điện tích q di chuyển bên trong nguồn. Câu 17.Tụ điện A. là một hệ hai vật bằng mica đặt gần nhau và ngăn cách nhau bởi lớp cách điện. B. có nhiệm vụ tích điện và phóng điện trong mạch điện. C. là một hệ hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp dẫn điện. D. là một hệ hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. Câu 18. Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng ? A. Điện dung của tụ đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ. B. Điện dung của tụ càng lớn thì tích được điện lượng càng lớn. C. Điện dung của tụ không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt giữa hai bản tụ. D. Hiệu điện thế càng lớn thì điện dung của tụ càng lớn. Câu 19. Cho điện tích q = - 3,2.10-19 C di chuyển dọc theo phương đường sức và ngược chiều vec tơ cường độ điện trường từ M đến N dài 20cm trong điện trường đều E = 1000 V/m. Công của lực điện trường làm điện tích q di chuyển từ M đến N -16 -17 -16 -17 A. 6,4. 10 J.B. 6,4. 10 J.C. – 6,4. 10 J.D. – 6,4. 10 J. Câu 20. Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. Công tơ điện. B. tĩnh điện kế. C. ampe kế. D. vôn kế. Câu 21. Một picôfara ( kí hiệu 1pF ) bằng A. 10-3 (F). B. 10-12 (F). C. 10-6 (F). D. 10-9 (F). B. PHẦN TỰ LUẬN ( 3 điểm) Bài 1: Hai điện tích đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 30cm trong chân không. Tính cường độ điện trường tổng hợp do điện tích q1 và q2 gây ra tại M với M nằm trên AB và Bài 2 : Cho đoạn mạch như hình vẽ : R1 = 4Ω , R2 = 9Ω , Đèn ghi 6V- 12 W. ( bỏ qua điện trở dây nối) Đặt vào hai đầu đoạn mạch A,B một hiệu điện thế không đổi 18V. a/ Tính điện trở của đoạn mạch AB? b/ Tính công suất điện trên đoạn mạch AB? c/ Giả sử giá trị của điện trở R2 có thể thay đổi được. Tìm giá trị của R2 để đèn sáng bình thường? Hết