Kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Gia Định (Có đáp án)

Câu 1: (2,5 điểm) 
- Kể tên các hạt mang điện có trong kim loại, trong đó hạt nào là hạt tải điện. Nêu bản chất của 
dòng điện trong kim loại. 
- Một bóng đèn loại (220 V – 100 W) khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc là 2000℃. 
Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng, biết rằng nhiệt độ môi trường là 
20℃ và dây tóc đèn làm bằng Vonfram có α = 4,5.10−3 K−1. 

Câu 2: (1,5 điểm)  
- Phát biểu định luật 1 Faraday. 
- Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là 1,118.10−6  kg/C. 
Cho dòng điện có điện lượng 480 C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là 
bao nhiêu? 

 

pdf 3 trang Phan Bảo Khanh 09/08/2023 980
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Gia Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfkiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_11_nam_hoc_2021_2022_truong_thp.pdf

Nội dung text: Kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Gia Định (Có đáp án)

  1. KIỂM TRA HỌC KỲ I. NH: 2021-2022 Khối 11 Môn : Vật lý. Thời gian : 45 phút oOo Câu 1: (2,5 điểm) - Kể tên các hạt mang điện có trong kim loại, trong đó hạt nào là hạt tải điện. Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại. - Một bóng đèn loại (220 V – 100 W) khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc là 2000℃. Xác định điện trở của đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng, biết rằng nhiệt độ môi trường là 20℃ và dây tóc đèn làm bằng Vonfram có α = 4,5.10−3 K−1. Câu 2: (1,5 điểm) - Phát biểu định luật 1 Faraday. - Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là 1,118.10−6 kg/C. Cho dòng điện có điện lượng 480 C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là bao nhiêu? Câu 3: (2,5 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 12 V, điện trở trong r = 0,2 Ω. Mạch ngoài gồm các điện trở R1 = 1,6 Ω, R2 = 2 Ω, R3 = 3 Ω. Biết Vôn kế và Ampe kế lý tưởng. a) Tìm điện trở tương đương mạch ngoài, số chỉ của Ampe kế và Vôn kế. b) Tính Công suất và Hiệu suất của nguồn điện. Câu 4: (3 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 18 V. Mạch ngoài gồm bình điện phân (CuSO4 – Cu) có điện trở R1, điện trở R2 = 6 Ω, đèn Đ1 loại ( 6 V – 3 W), đèn Đ2 loại ( 3 V – 6 W). Biết hai đèn sáng bình thường. a) Tìm khối lượng đồng giải phóng ở catốt sau 32 phút 10 giây và điện trở bình điện phân R1. b) Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm M, N và điện trở trong r của nguồn. Cho khối lượng mol của Cu là A = 64 g/mol, hóa trị n = 2, hằng số Faraday F = 96500 C/mol Câu 5A: (0,5 điểm) Dành cho các lớp 11CT-11CH- 11Ctin – 11T – 11L – 11TN – 11TNTC – 11HS Xét một bộ nguồn gồm 2 pin giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài gồm điện trở R1 = 2 Ω, R2 = 4 Ω. Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 2 A. Khi R1, R2 mắc song song thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 6 A. Tìm suất điện động E và điện trở trong r của nguồn. Câu 5B: (0,5 điểm) Dành cho các lớp 11CA - 11CV- 11XH Xét một bộ nguồn gồm n pin giống nhau mắc nối tiếp. Mạch ngoài gồm điện trở R1 = 1 Ω và R2 = 3,5 Ω mắc nối tiếp với nhau. Khi n = 3 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5 A. Khi n = 7 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 8,75 A. Tìm suất điện động E và điện trở trong r của một pin. -/-
  2. ĐÁP ÁN CHẤM KIỂM TRA HKI. NK 2021 – 2022 Môn : Vật lý – LỚP 11 oOo ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Ý NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 1 Trong kim loại có hai loại hạt mang điện là ion dương và electron tự do. trong đó 0,5 (2,5 đ) electron tự do là hạt tải điện Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do 0,75 dưới tác dụng của điện trường 2 2 R = Uđ /Pđ = 484  0,5 R R = R0[1+α(t t0) ] => R0 = = 48,8  0,75 1 (t t0 ) Câu 2 1 Khối lượng chất giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện 0,75 (1,5 đ) lượng chạy qua bình đó. 2 m = kq = 5,3664.10-4 kg 0,75 Câu 3 1 Hình vẽ mạch điện có chiều dòng điện 0,25 ( 2,5 đ) 2 a) R23 = R2.R3/(R2+R3) = 1,2  0,25 RAB = R23 + R1 = 2,8  0,25 3 E 0,5 Số chỉ amper kế: I = = 4 A RrAB 4 Số chỉ Vôn kế: UAB = IRAB = 11,2V 0,5 6 b) PE = E.I = 48 W 0,25 H = UAB.100%/E = 93,3% 0,5 Câu 4 1 Hình vẽ mạch điện có chiều dòng điện 0,25 (3 đ) 2 a) Hai đèn sáng bình thường: I1 = Iđ1 = Pđ1/Uđ1 = 0,5 A , UMB = Uđ1 = 6 V 0,25 I2 = Iđ2 = Pđ2/Uđ2 = 2 A và UNB = Uđ2 = 3 V 0,25 1 A 0,25 m = I1t = 0,32 g F n 3 UAB = UAN + UNB = I2R2 + UNB = 15 V 0,25 UAM = UAB – UMB = 9 V 0,25 R1 = UAM/I1 = 18  0,25 4 b) UMN = UMB + UBN = UMB – UNB = 3 V 0,5 5 I = I1 + I2 = 2,5 A 0,25 UAB = E Ir => r = (E UAB)/I = 1,2  0,5 Câu 5A: Dành cho các lớp 11CT-11CH- 11Ctin – 11T – 11L – 11TN – 11TNTC – 11HS Câu 5A 1 Hai 2 nối tiếp: Eb = 2E; rb = 2r (0,5 đ) Khi R1, R2 nối tiếp: R= R1+ R2 = 6  Eb 2E I = = => 2E 2rI = IR Rr b R 2r => 2E 4r = 12 (1) 2 Khi R1 và R2 song song thì R = R1R2/(R1+ R2) = 4/3 I’ = 2E => 2E 2I’r = I’R R 2r => 2E 12r = 8 (2) 3 (1), (2) => E = 7 V và r = 0,5  0,5
  3. Câu 5B: Dành cho các lớp 11CA - 11CV- 11XH Câu 5B 1 R = R1 +R2 = 4,5  (0,5 đ) Eb 3E Hai 3 pin nối tiếp: Eb = 3E; rb = 3r => I = = => 3E 3rI = IR Rr b R 3 r => 3E 15r = 22,5 (1) 2 7E Hai 7 pin nối tiếp:Eb = 7E; rb = 7r => I = = => 7E 7rI = IR R 7r => 7E 61,25r = 39,375 (2) 3 (1), (2) => E = 10 V và r = 0,5  0,5 Nếu sai hoặc thiếu đơn vị ở mỗi đáp số thì trừ 0,25 đ và không trừ quá 2 lần trong toàn bài làm Nếu không thay số vào biểu thức thì trừ 0,25 đ và không trừ quá 2 lần trong toàn bài làm. * Khi chấm câu 3 và câu 4: Không có hình vẽ mạch điện và nếu làm đúng hết chỉ cho 1,5 đ. Có vẽ hình mạch điện nhưng không chiều dòng điện thì trừ 0,5 điểm.