Kỳ thi chọn học sinh giỏi Sinh học Lớp 11 - Mã đề 241 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)

Câu 8: Tinh bột khác xenlulôzơ ở đặc điểm nào? 
A. Tinh bột có cấu trúc mạch nhánh còn xenlulôzơ có cấu trúc mạch thẳng. 
B. Tinh bột cấu tạo từ đơn phân glucôzơ, xenlulôzơ cấu tạo từ glucôzơ và fructôzơ. 
C. Tinh bột chỉ có ở tế bào lá cây, xenlulôzơ chỉ có ở thành tế bào. 
D. Tinh bột được vận chuyển trong dịch nhựa cây, xenlulôzơ cấu tạo nên thành tế bào. 
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật? 
A. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá. 
B. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá. 
C. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. 
D. Ruột khoang có ống tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào. 
Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hô hấp hiếu khí ở tế bào? 
A. Sau khi hình thành từ quá trình đường phân, hai phân tử pyruvic sẽ được chuyển vào chất nền ti thể. 
B. Giai đoạn chuỗi chuyền electron hô hấp được diễn ra ở chất nền ti thể. 
C. Trong ba giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là giai đoạn đường 
phân. 
D. Acetyl - CoA là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào chuỗi chuyền electron. 
Câu 11: Một cây C3 và một cây C4 được trồng trong cùng một chuông thủy tinh kín chiếu sáng liên tục 
(điều kiện dinh dưỡng đầy đủ). Sau 1 thời gian sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây? 
A. Cây C3 chết trước do điểm bù CO2 cao hơn cây C4. 
B. Cây C3 chết trước do điểm bù CO2 thấp hơn cây C4. 
C. Cây C4 chết trước do điểm bù CO2 cao hơn cây C3. 
D. Cây C4 chết trước do điểm bù CO2 thấp hơn cây C3.
pdf 9 trang Phan Bảo Khanh 14/08/2023 1340
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi Sinh học Lớp 11 - Mã đề 241 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfky_thi_chon_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_lop_11_ma_de_241_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi Sinh học Lớp 11 - Mã đề 241 - Năm học 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022-2023 Môn: SINH HỌC 11 Đề thi có 08 trang Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề thi: 241 Họ và tên: . Số báo danh: . Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Câu 1: Dựa vào sơ đồ dưới đây biểu thị mối tương quan giữa huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện các loại mạch trong hệ mạch. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đường cong C cho thấy vận tốc máu lớn nhất ở mao mạch. B. Đường cong B biểu thị sự biến động của tổng tiết diện trong hệ mạch. C. Đường cong C biểu thị sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch. D. Đường cong A biểu thị sự biến động của huyết áp trong hệ mạch. Câu 2: Khi nấu thịt bò với đu đủ thịt thường nhanh mềm hơn vì trong đu đủ có enzim phân giải A. tinh bột. B. lipit. C. prôtêin. D. axit nuclêic. Câu 3: Vận động bắt mồi của cây gọng vó là loại ứng động nào sau đây? A. Ứng động sức trương nhanh. B. Ứng động sức trương kết hợp với hóa ứng động. C. Ứng động tiếp xúc kết hợp hóa ứng động. D. Ứng động sức trương chậm. Câu 4: Cho các động vật sau: tôm, cá chép, ốc sên, ếch, trai, bạch tuộc, giun đốt. Bao nhiêu loài động vật có hệ tuần hoàn hở? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây về xináp là đúng? (1) Xináp là diện tiếp xúc của các tế bào bên cạnh nhau. (2) Khi xung thần kinh lan truyền đến chùy xináp thì ion Ca2+ đi từ bên trong ra ngoài chùy xináp. (3) Tất cả các xináp đều chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin. (4) Do có chất trung gian hóa học ở màng trước và thụ thể ở màng sau nên xung thần kinh chỉ được truyền một chiều qua xináp từ màng trước qua màng sau. (5) Năng lượng ATP giúp bóng chứa chất trung gian hóa học gắn với màng trước. A. 3 B. 4. C. 1. D. 2 Câu 6: Sâu bướm phá hoại mùa màng còn bướm trưởng thành thường không gây hại cho cây trồng vì A. bướm trưởng thành ăn mật hoa, sâu bướm ăn lá cây. B. sâu bướm ăn mật hoa, bướm trưởng thành ăn lá cây. C. sâu bướm có emzim sacaraza tiêu hoá đường sacarozo. D. bướm trưởng thành có đầy đủ các loại enzim tiêu hoá protein, lipit và cacbohidrat. Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 1/8 - Mã đề thi 241
  2. (1) Lúa thuộc ngành thực vật hạt trần vì hạt thóc không được quả bảo vệ. (2) Quả không hạt chắc chắn là quả đơn tính. (3) Cây tre là thực vật có hoa. (4) Hạt mít là loại hạt chứa nhiều nội nhũ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Tinh bột khác xenlulôzơ ở đặc điểm nào? A. Tinh bột có cấu trúc mạch nhánh còn xenlulôzơ có cấu trúc mạch thẳng. B. Tinh bột cấu tạo từ đơn phân glucôzơ, xenlulôzơ cấu tạo từ glucôzơ và fructôzơ. C. Tinh bột chỉ có ở tế bào lá cây, xenlulôzơ chỉ có ở thành tế bào. D. Tinh bột được vận chuyển trong dịch nhựa cây, xenlulôzơ cấu tạo nên thành tế bào. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hoá ở động vật? A. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá trong túi tiêu hoá. B. Động vật có xương sống và nhiều loài động vật không xương sống có ống tiêu hoá. C. Tiêu hoá là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng. D. Ruột khoang có ống tiêu hoá và chỉ có tiêu hoá ngoại bào. Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về hô hấp hiếu khí ở tế bào? A. Sau khi hình thành từ quá trình đường phân, hai phân tử pyruvic sẽ được chuyển vào chất nền ti thể. B. Giai đoạn chuỗi chuyền electron hô hấp được diễn ra ở chất nền ti thể. C. Trong ba giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là giai đoạn đường phân. D. Acetyl - CoA là nguyên liệu trực tiếp tham gia vào chuỗi chuyền electron. Câu 11: Một cây C3 và một cây C4 được trồng trong cùng một chuông thủy tinh kín chiếu sáng liên tục (điều kiện dinh dưỡng đầy đủ). Sau 1 thời gian sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Cây C3 chết trước do điểm bù CO2 cao hơn cây C4. B. Cây C3 chết trước do điểm bù CO2 thấp hơn cây C4. C. Cây C4 chết trước do điểm bù CO2 cao hơn cây C3. D. Cây C4 chết trước do điểm bù CO2 thấp hơn cây C3. Câu 12: Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa A. thành . B. thành . C. thành . D. thành . Câu 13: Nội dung nào không phải là điều kiện để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra? A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP. C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. Câu 14: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là A. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng. B. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng. C. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng. D. dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng. Câu 15: Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim? A. Mạng Puôckin. B. Van nhĩ thất. C. Bó His. D. Nút nhĩ thất. Câu 16: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thuộc về ứng động không sinh trưởng? (1) Hoa mười giờ nở vào buổi sáng. (2) Khí khổng đóng và mở. (3) Hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng. (4) Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khi có va chạm. (5) Lá cây họ đậu xòe ra vào ban ngày và khép lại vào ban đêm. Trang 2/8 - Mã đề thi 241
  3. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 17: Người ta tiến hành thí nghiệm như sau: lấy một cây nhỏ còn nguyên bộ rễ và nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanh metylen. Một lúc sau, lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ rồi lại nhúng tiếp vào dung dịch CaCl2 thì thấy dung dịch CaCl2 từ không màu chuyển dần sang màu xanh. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? A. Rễ hút khoáng không chọn lọc và theo cơ chế thụ động. B. Rễ hút khoáng có tính chọn lọc và theo cơ chế chủ động. C. Rễ hút khoáng có tính chọn lọc và theo cơ chế thụ động. D. Rễ hút khoáng có tính chọn lọc và theo cơ chế hút bám – trao đổi. Câu 18: Khi đặt 3 tế bào thực vật của cùng một mô vào trong ba môi trường I, II, III, người ta quan sát thấy các hiện tượng như hình vẽ dưới đây, trong đó mũi tên mô tả hướng di chuyển của các phân tử nước tự do. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây về thí nghiệm trên là đúng? (1) Môi trường I là môi trường ưu trương, môi trường III là môi trường nhược trương so với tế bào. (2) Đặt tế bào hồng cầu người vào môi trường III, thì tế bào vẫn giữ nguyên hình dạng ban đầu. (3) Ở môi trường III, nếu lượng nước từ bên ngoài di chuyển vào trong tế bào quá nhiều sẽ làm vỡ tế bào thực vật. (4) Tế bào trong môi trường II sẽ có khối lượng và kích thước không đổi so với ban đầu. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 19: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí. B. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có cơ quan trao đổi khí là phổi. C. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín. D. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang. Câu 20: Một tế bào sinh giao tử giảm phân bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân tạo ra A. 2 tế bào con có bộ NST n kép giống nhau và khác tế bào mẹ. B. 4 tế bào con có bộ NST n. C. 2 tế bào con có bộ NST n giống nhau và khác tế bào mẹ. D. 4 tế bào con có bộ NST 2n giống nhau và khác tế bào mẹ. Câu 21: Một loại vi sinh vật thực hiện các phản ứng sau: 2H2S + O2 → 2H2O + 2S + Q. CO2 + H2S + Q → (CH2O)n + S. Loại vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng là A. hóa dị dưỡng. B. hóa tự dưỡng. C. quang tự dưỡng. D. quang dị dưỡng. Câu 22: Ở một loài có 2n = 20. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 100%. Theo lí thuyết, hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ A. 45%. B. 28%. C. 72%. D. 40%. Câu 23: Khi nói về vai trò của ối t đối với cơ thể con người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Thiếu iốt sẽ gây ra bệnh bướu cổ. (2) Thiếu iốt thì khả năng chịu lạnh của cơ thể giảm. Trang 3/8 - Mã đề thi 241
  4. (3) Iốt là chất hoạt hóa enzim tổng hợp hoocmôn sinh trưởng (GH). (4) Thiếu iôt làm trẻ có trí tuệ kém phát triển. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 24: Cho sơ đồ sau: Biết (1), (2) là sản phẩm đầu tiên của hai quá trình. Sản phẩm (1) và (2) lần lượt là chất gì? A. Axit glicolic, andehit photphoglixeric (AlPG). B. Axit photphoglixeric (APG), axit glicolic. C. Andehit photphoglixeric (AlPG), axit glicolic. D. Axit glicolic, axit photphoglixeric (APG). Câu 25: Người ta tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự ảnh hưởng của các loại ánh sáng (trắng, đỏ: R; đỏ xa: FR) đối với sự ra hoa của cây trong giai đoạn tối hoặc trong tối ở giai đoạn sáng. Kết quả thu được như hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thí nghiệm trên? (1) Loài cây trong thí nghiệm này thuộc nhóm cây ngày ngắn. (2) Loài cây trong thí nghiệm này có thể là cây thanh long. (3) Ánh sáng đỏ xa kích thích sự ra hoa của cây ngày ngắn. (4) Trong thời gian che tối, khi ta chiếu các loại ánh sáng thì loại ánh sáng được chiếu cuối cùng có ý ngĩa nhất với sự ra hoa của cây. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. o Câu 26: Một gen dài 3332 A và có 2276 liên kết hiđro. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129 nuclêôtit loại A và 147 nuclêôtit loại X. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở mạch đơn thứ hai của gen, số nuclêôtit loại A ít hơn số nuclêôtit loại X. B. Gen 316 nuclêôtit loại A và có 664 nuclêôtit loại G. C. Ở mạch đơn thứ nhất của gen có 535 nuclêôtit loại T. D. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nuclêôtit loại X. Câu 27: Người ta pha chế một dung dịch nuôi cấy vi sinh vật (môi trường D) gồm các thành phần sau: H2O, NaCl, (NH4)2PO4, KH2PO4, MgSO4, CaCl2. Tiến hành nuôi cấy các chủng vi khuẩn A, B, C trong các môi trường và điều kiện khác nhau, thu được kết quả như sau: Môi trường nuôi cấy Chủng A Chủng B Chủng C Môi trường D, thêm 10g cao thịt bò, để trong bóng tối Mọc Không mọc Không mọc Môi trường D, để trong bóng tối có sục CO2 Không mọc Mọc Không mọc Môi trường D, chiếu sáng, có sục CO2 Không mọc Không mọc Mọc Kiểu dinh dưỡng của các chủng A, B, C lần lượt là A. quang dị dưỡng, hoá dị dưỡng, quang tự dưỡng. B. quang dị dưỡng, hoá tự dưỡng, quang tự dưỡng. Trang 4/8 - Mã đề thi 241
  5. C. hoá dị dưỡng, quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng. D. hoá dị dưỡng, hoá tự dưỡng, quang tự dưỡng. Câu 28: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng về quang hợp ở thực vật? (1) Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong các liên kết hóa học. (2) Một trong những sản phẩm của pha sáng là NADH. (3) Pha sáng diễn ra quá trình quang phân ly nước, giải phóng O2. (4) Pha tối xảy ra tại màng tilacoit của lục lạp và phụ thuộc vào ánh sáng. (5) Sản phẩm ổn định đầu tiên của chu trình Canvin là AlPG (anđêhit photphoglyxeric). A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Khi lấy hạt phấn của cây có kiểu gen ee thụ phấn cho cây cùng loài có kiểu gen EE tạo ra được những quả chứa hạt có nội nhũ. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, không xảy ra đột biến. Kiểu gen của tế bào phôi hạt, tế bào nội nhũ và và tế bào thịt quả lần lượt là gì? A. Ee, EEe, EE. B. Ee, Eee, Ee. C. Ee, Eee, EE. D. Ee, Eee, ee. Câu 30: Cho ba bình thuỷ tinh có nút kín X, Y, Z. Mỗi bình Y và Z treo một cành cây có diện tích lá và độ tuổi như nhau. Bình X không treo cành cây. Bình Y đem chiếu sáng, bình Z che tối. Sau 30 phút lấy nhanh cành lá ra khỏi bình Y, Z rồi cho vào mỗi bình một lượng Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho CO2 trong bình được hấp thụ hết. Tiếp theo trung hoà Ba(OH)2 dư bằng HCl. Các số liệu thu được là: 21 ml; 18 ml; 16 ml HCl cho các bình, nhưng kết quả đã bị đảo lộn. Có bao nhiêu nhận định đúng sau đây? (1) Lượng HCl cần sử dụng càng nhiều chứng tỏ quá trình quang hợp diễn ra càng mạnh. (2) Lá trong bình Y và bình Z đều hấp thụ khí CO2 để quang hợp. (3) Thể tích HCl cần dùng cho các bình lần lượt là: 21 ml; 18 ml; 16 ml . (4) Bình X không có lá cây nên lượng CO2 còn lại trong bình là lớn nhất. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 31: Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của 2 loại thuốc X, Y. Kết quả thí nghiệm cho thấy, sử dụng thuốc X thì cơ bị kích thích co liên tục, còn thuốc Y làm cho cơ mất khả năng co (kể cả khi bị kích thích điện). Khi nói về tác động của mỗi loại thuốc lên quá trình truyền tin qua xináp, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Thuốc X làm giảm tính thấm của màng tế bào với ion Ca2+. (2) Thuốc X làm tăng quá trình giải phóng chất trung gian hoá học. (3) Thuốc Y kích thích Ca2+ đi vào trong chùy xináp. (4) Thuốc Y làm phong bế màng sau xináp. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 32: Vi khuẩn gây viêm loét dạ dày là Helicobacter pylori, tại sao chúng sống trong dạ dày có pH rất thấp (pH = 2 - 3)? A. Có khả năng trung hòa axit cục bộ tại vị trí của nó bằng cách tiết ra NaOH và ureaza. B. Có khả năng trung hòa axit cục bộ tại vị trí của nó bằng cách tiết ra bicacbonat và ureaza. - C. Có khả năng trung hòa axit cục bộ tại vị trí của nó bằng cách tiết ra bicacbonat và NO3 . D. Vi khuẩn có màng nhân nên vật chất di truyền được bảo vệ trong môi trường axit. Câu 33: Ở một loài thực vật thụ tinh kép, khi quan sát 1 tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì giữa của nguyên phân thấy có 28 cromatit. Giả sử hiệu suất thụ tinh của giao tử đực với trứng và nhân cực đều đạt 87,5%, của trứng là 100% và đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội (2n) sau đó thành 56 hạt (cho rằng các hạt phấn hình thành đều được thụ phấn và đều tham gia quá trình thụ tinh). Số lượng nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào sinh tinh và sinh trứng thực hiện quá trình phân bào cho đến lúc hoàn thành sự thụ tinh để hình thành số hạt nói trên là A. 3024. B. 4648. C. 6048. D. 7968. Trang 5/8 - Mã đề thi 241
  6. Câu 34: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai? (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện. (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện. (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm. (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn amon hóa thực hiện. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 35: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường? (1) Khiêng vật nặng. (2) Hồi hộp, lo âu. (3) Cơ thể bị mất nhiều máu. (4) Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 36: Người ta tiến hành thí nghiệm các cây mầm cùng loài: Cây 1: chiếu sáng 1 chiều. Cây 2: cắt bỏ đỉnh ngọn rồi chiếu sáng 1 chiều. Cây 3: che tối phần bao lá mầm, chiếu sáng 1 chiều. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm trên. A. Cây 2 không có hiện tượng cong về phía ánh sáng do phần đỉnh ngọn tập trung nhiều auxin nên khi bị cắt bỏ làm mất lượng auxin nên không có sự khác nhau về tốc độ sinh trưởng của tế bào thuộc 2 phía đối diện. B. Cây 3 không có hiện tượng cong về phía ánh sáng do khi che tối không có sự vận chuyển phân bố lại auxin nên không có sự khác nhau về tốc độ sinh trưởng của tế bào thuộc 2 phía đối diện. C. Cây 2 thân cây cong về phía không có phía ánh sáng do phần thân cây tập trung nhiều auxin, khi ánh sáng chiếu 1 phía auxin kích thích tế bào phía được chiếu sáng sinh trưởng nhanh hơn tế bào phía không được chiếu sáng. D. Cây 1 ngọn cây cong về phía ánh sáng vì bao lá mầm là nơi tổng hợp auxin chủ yếu, khi ánh sáng chiếu 1 phía auxin chủ động vận chuyển về phía ít ánh sáng, kích thích tế bào phía không được chiếu sáng sinh trưởng nhanh hơn tế bào phía được chiếu sáng. Câu 37: Một loài động vật có số nhịp tim là 50 lần/phút. Thời gian các pha co tâm nhĩ : pha co tâm thất : pha dãn chung theo tỉ lệ 1 : 4 : 5. Thời gian tâm nhĩ và tâm thất được nghỉ là A. tâm nhĩ nghỉ 0,12s; tâm thất nghỉ 0,48s. B. tâm nhĩ nghỉ 0,12s; tâm thất nghỉ 0,72s. C. tâm nhĩ nghỉ 1,20s; tâm thất nghỉ 0,48s. D. tâm nhĩ nghỉ 1,08s; tâm thất nghỉ 0,72s. Câu 38: Một tế bào sinh dưỡng có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20, trải qua 11 lần nguyên phân. Sau một số lần phân bào có 1 tế bào không hình thành thoi vô sắc làm xuất hiện tế bào 4n. Sau đó các tế bào con tiếp tục nguyên phân bình thường. Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 2016 tế bào con. Có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình trên? (1) Số tế bào 4n sau nguyên phân là 64. (2) Đột biến xảy ra ở lần nguyên phân thứ 6. (3) Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 7 có tất cả 2650 cromatit. (4) Môi trường cần cung cấp 40940 NST đơn mới cho quá trình nguyên phân trên. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 39: Khi quan sát quá trình phân bào của các tế bào (2n) thuộc cùng một mô ở vùng sinh dưỡng của một loài sinh vật, một học sinh vẽ lại được sơ đồ với đầy đủ các giai đoạn khác nhau như sau: Trang 6/8 - Mã đề thi 241
  7. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Quá trình phân bào của các tế bào này là quá trình nguyên phân. (2) Bộ NST lưỡng bội của loài trên là 2n = 8. (3) Ở giai đoạn (b), tế bào có 8 phân tử ADN thuộc 4 cặp nhiễm sắc thể. (4) Thứ tự các giai đoạn xảy ra là (a) → (b) → (d) → (c) → (e). (5) Các tế bào được quan sát là các tế bào của một loài thực vật. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 40: Không nên tưới nước cho cây vào buổi trưa nắng gắt vì (1) làm thay đổi nhiệt độ đột ngột bất lợi cho cây. (2) giọt nước đọng trên lá sau khi tưới, trở thành thấu kính hội tụ, hấp thụ ánh sáng và đốt nóng lá, làm lá héo. (3) lúc này khí khổng đang đóng, dù được tưới nước cây vẫn không hút được nước. (4) đất nóng, tưới nước sẽ bốc hơi nóng, làm héo lá. Phương án trả lời đúng là A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 41: Trong cơ thể người, lượng ôxi trong phổi chiếm 36% tổng lượng ôxi trong cơ thể, lượng ôxi trong máu chiếm 51% và ở các cơ là 13%. Trong khi đó, ở một loài động vật có vú, lượng ôxi ở phổi, trong máu và các cơ tương ứng là 5%, 70% và 25%. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đặc điểm phân bố ôxi trong cơ thể loài động vật này và môi trường sống của chúng? A. Loài động vật này là loài kích thước lớn chỉ sống ở đáy biển sâu. B. Đây là đặc điểm thích nghi giúp loài động vật này có thể lặn được lâu dưới nước. C. Loài động vật này có thể hoạt động trong điều kiện thiếu ôxi. D. Phân bố ôxi trong cơ thể ở loài động vật này cho phép chúng dự trữ được lượng ôxi trong cơ thể. Câu 42: Cho các nhận định về đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Có thể bắt mạch tại cổ tay để đếm nhịp tim hoặc đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vào phía ngực bên trái trong vòng một phút. (2) Có thể dùng huyết áp kế đồng hồ hoặc huyết áp kế điện tử để đo huyết áp. (3) Với huyết áp kế đồng hồ, khi xả hơi nhờ núm xoay, bắt đầu nghe thấy tiếng đập đầu tiên đó là huyết áp tối thiểu. (4) Khi thần kinh căng thẳng huyết áp sẽ thay đổi. (5) Huyết áp bình thường của người trưởng thành 180/80 mmHg. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 43: Trong các phản xạ sau đây, có mấy trường hợp thuộc loại phản xạ có điều kiện? (1) Khi chạm tay vào vật nóng, có phản ứng rụt tay lại. (2) Cá bơi lên mặt nước khi nghe tiếng kẻng của người nuôi cá. (3) Khiêng vật nặng thì cơ thể thoát nhiều mồ hôi. (4) Khi ở trong môi trường có nhiệt độ thấp, nếu mặc không đủ ấm thì cơ thể run rẩy. (5) Tinh tinh dùng que để bắt mối trong tổ ra ăn. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 44: Cho các đặc điểm về tập tính như sau: (1) Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên. Trang 7/8 - Mã đề thi 241
  8. (2) Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững. (3) Hầu hết tập tính học được đều bền vững. (4) Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh. (5) Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết. (6) Tập tính bẩm sinh không di truyền được. Có bao nhiêu phát biểu trên đúng về tập tính ? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 45: Thời điểm ra hoa của thực vật một năm (cây ngắn ngày) có phản ứng quang chu kỳ trung tính được xác định theo bao nhiêu nhân tố sau đây? (1) Chiều cao của thân. (2) Đường kính gốc. (3) Theo số lượng lá trên thân. (4) Tương quan độ dài ngày đêm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 46: Cho các nhận định sau về vi sinh vật, có bao nhiêu nhận định đúng? (1) Thời gian từ khi sinh ra một tế bào cho đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi được gọi là thời gian thế hệ. (2) Hình thức sống của virut là kí sinh nội bào bắt buộc. (3) Virut gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người là Sars-Cov-2. (4) Miễn dịch không đặc hiệu là loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh. (5) Nấm có lối sống dị dưỡng. (6) Dựa vào nguồn cacbon và nguồn năng lượng để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật. A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 47: Chất 2,4 - D là một loại auxin nhân tạo. Khi cà chua ra hoa, người ta phun chất này với nồng độ thích hợp nhằm bao nhiêu mục đích sau đây? (1) Tạo quả cà chua không hạt. (2) Kích thích sự nảy chồi. (3) Tăng tỷ lệ đậu quả. (4) Kích thích sự ra hoa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 48: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất trái co bóp đã đẩy vào động mạch chủ 70 ml máu và nồng độ ôxi trong máu động mạch của người này là 21 ml/100 ml máu. Có bao nhiêu ml ôxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút? A. 110250 ml. B. 5250 ml. C. 1102,5 ml. D. 7500 ml. Câu 49: Loài gián sau khi bị tách đầu vẫn có khả năng sống thêm được khoảng vài tuần. Khi giải thích hiện tượng trên có bao nhiêu giải thích đúng? (1) Gián có hệ tuần hoàn hở nên áp lực máu thấp, khi mất đầu máu không bị trào ra, ít mất máu. Máu không có sắc tố hô hấp nên không có nhiệm vụ mang ôxi đến cho các tế bào. (2) Gián hô hấp bằng hệ thống ống khí thông với bên ngoài qua lỗ thở trên thành bụng nên khi mất đầu, hô hấp vẫn diễn ra, các tế bào vẫn được cung cấp ôxi để hoạt động. (3) Gián có hệ thần kinh chuỗi hạch, các hạch thần kinh phân bố khắp cơ thể cho phép loài này bay, nhảy và phản ứng với tác động bên ngoài ngay cả khi không có đầu. (4) Gián có hệ thần kinh dạng lưới, các tế bào thần kinh phân bố khắp cơ thể cho phép loài này bay, nhảy và phản ứng với tác động bên ngoài ngay cả khi không có đầu. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 50: Dưới đây là phản ứng tổng quát của quá trình ôxi hoá một chất (được kí hiệu là X) trong cơ thể: X + 80O2 57CO2 + 52H2O + Năng lượng. Hệ số hô hấp bằng bao nhiêu và X thuộc loại chất gì? A. 0,7125; lipit hoặc prôtêin. B. 0,6500; lipit hoặc prôtêin. C. 1,4030; axit hữu cơ. D. 1,4030; lipit hoặc prôtêin. Hết Trang 8/8 - Mã đề thi 241
  9. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10, 11 CHƯƠNG TRÌNH THPT ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022-2023 Đáp án môn: SINH 11 Tổng câu 50 Câu Mã đề 241 Mã đề 242 Mã đề 243 Mã đề 244 1 D A D A 2 C A D D 3 C B C B 4 A C A A 5 C B D C 6 A D D A 7 A A A C 8 A A B C 9 B D A A 10 A D C B 11 A C B A 12 B A C C 13 C A C D 14 C D A A 15 B D B D 16 D B D A 17 D B A B 18 A A D B 19 B A A B 20 B D D D 21 B C B A 22 C C B D 23 D D C B 24 D C D A 25 B A B B 26 C B C D 27 D D B D 28 B C B A 29 A A C B 30 A D D C 31 C A B A 32 B B A C 33 B B A B 34 C B B B 35 D B C D 36 C C A D 37 D C C C 38 D B D C 39 D C C B 40 D D C C 41 A D A D 42 D D D D 43 A C B C 44 A C B A 45 A A C D 46 C C A A 47 B A A C 48 C A B C 49 B B B C 50 A B D B