Trắc nghiệm học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Phần 1 (Có đáp án)
Câu 1: Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là?
A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều.
B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều.
Đáp án:
Các nước đang phát triển là nhóm những nước nghèo, trình độ phát triển kinh tế thấp, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn => có GDP bình quân đầu người thấp, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức thấp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển?
A. Đầu tư nước ngoài lớn.
B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn.
C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao.
D. Thu nhập bình quân đầu người không cao.
Đáp án:
Các nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao.
Đáp án cần chọn là: D
File đính kèm:
- trac_nghiem_hoc_ki_1_dia_li_lop_11_phan_1_co_dap_an.doc
Nội dung text: Trắc nghiệm học kì 1 Địa lí Lớp 11 - Phần 1 (Có đáp án)
- Trắc nghiệm Địa Lí 11 học kì 1 có đáp án (Phần 1) Câu 1: Đặc điểm chung của nhóm các nước đang phát triển là? A. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức cao, nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. C. GDP bình quân đầu người thấp, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. D. Năng suất lao động xã hội cao, chỉ số HDI ở mức thấp, nợ nước ngoài nhiều. Đáp án: Các nước đang phát triển là nhóm những nước nghèo, trình độ phát triển kinh tế thấp, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn => có GDP bình quân đầu người thấp, nợ nước ngoài nhiều và HDI ở mức thấp. Đáp án cần chọn là: C Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm chung của nhóm các nước kinh tế phát triển? A. Đầu tư nước ngoài lớn. B. Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn. C. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao. D. Thu nhập bình quân đầu người không cao. Đáp án: Các nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI cao. Đáp án cần chọn là: D Câu 3: “ Trải qua quá trình công nghiệp hóa và đạt trình độ phát triển nhất định về công nghiệp” là đặc điểm nổi bật của nhóm nước? A. Công nghiệp mới. B. Kinh tế đang phát triển. C. Kinh tế phát triển. D. Chậm phát triển.
- Đáp án: Một số nước và vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs), như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, Đáp án cần chọn là: A Câu 4: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm là? A. Khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp B. Khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao C. Khu vực I và III cao, khu vực II thấp D. Khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao Đáp án: Trong cơ cấu kinh tế: + các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ. + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao. Đáp án cần chọn là: D Câu 5: Toàn cầu hóa là quá trình? A. Mở rộng thị trường của các nước phát triển. B. Thu hút vồBn đầu tư của các nước đang phát triển. C. Hợp tác về phân công lao động trong sản xuất. D. Liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều lĩnh vực. Đáp án: Xu hướng toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia về nhiều mặt kinh tế, văn hóa, khoa học, Đáp án cần chọn là: D Câu 6: Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia? A. Góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế. B. Tự do hóa thương mại toàn cầu.
- C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế. D. Tự chủ về kinh tế, quyền lực. Đáp án: Quá trình khu vực hóa thúc đẩy sự giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế giữa các nước, quá trình này cũng đòi hỏi các nước phải tự chủ về mặt kinh tế, quyền lực quốc gia. Đáp án cần chọn là: D Câu 7: WTO là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây? A. Tổ chức Thương mại thế giới. B. Liên minh châu Âu. C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương. Đáp án: Tổ chức thương mại thế giới (viết tắt là WTO) với 150 thành viên, chi phối 95% hoạt động thương mại của thế giới. Đáp án cần chọn là: A Câu 8: Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là? A. Sự sát nhập các ngân hàng lại với nhau. B. Nhiều ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử. C. Sự kết nối giữa các ngân hàng lớn với nhau. D. Triệt tiêu các ngân hàng nhỏ. Đáp án: Với hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang mở rộng trên toàn thế giới. Đáp án cần chọn là: B Câu 9: Việc suy giảm và thủng tầng ô – dôn gây hậu quả gì sau đây? A. Gia tăng hiện tương mưa axít.
- B. Băng tan ở hai cực. C. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên. D. Mất lớp bảo vệ Trái Đất. Đáp án: Tầng ô- dôn có vai trò hấp thụ các ttia cực tím ảnh hưởng đến Trái Đât. Khí thải CFCs làm tầng ôzôn mỏng dần và lỗ thủng tầng ôzôn ngày càng rộng => Trái Đất mất đi lớp bảo vệ, các tia cực tím dễ dàng xuyên qua đến bề mặt Trái Đất. Đáp án cần chọn là: D Câu 10: Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là? A. Tan băng ở hai cực Trái Đất. B. Mực nước biển dâng cao hơn. C. Nhiệt độ toàn cầu nóng lên. D. Xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn. Đáp án: Xác định từ khóa “tác động trực tiếp” => hiệu ứng nhà kính là hiện tượng tia sáng Mặt Trời xuyên qua khí quyển và chiếu thẳng xuống mặt đất. Sau đó mặt đất hấp thụ chúng và nóng lên lại tiếp tục bức xạ sóng dài vào khí quyển để khí CO2 hấp thụ làm cho không khí tăng nhiệt. => Như vậy tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là làm cho nhiệt độ toàn cầu nóng lên. Đáp án cần chọn là: C Chú ý: Hiện tượng băng tan hai cực và mực nước biển tăng là hậu quả của hiện tượng trái đất nóng lên. Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là? A. Nhiệt độ Trái Đất nóng lên. B. Khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên. C. Sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác. D. Diện tích rừng ngày càng thu hẹp.
- Đáp án: Nguyên nhân chính gây nên sự suy giảm đa dạng sinh vật là khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên. Ví dụ: - đốt rừng, chặt phá rừng quá mức làm thu hẹp diện tích rừng. - đánh bắt quá mức làm suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ, sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác Đáp án cần chọn là: B Câu 12: Biện pháp giúp cân bằng giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường tự nhiên và giải quyết các vấn đề xã hội mà nhân loại đang hướng tới là? A. Phát triển theo chiều rộng. B. Phát triển theo chiều sâu. C. Phát triển nhanh. D. Phát triển bền vững. Đáp án: Khái niệm phát triển bền vững là sự phát triển kinh tế – xã hội lành mạnh, dựa trên việc sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên và BVMT, nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng bất lợi cho các thế hệ mai sau. Đáp án cần chọn là: D Câu 13: Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi là cảnh quan? A. Hoang mạc và rừng cận nhiệt đới khô. B. Hoang mạc, bán hoang mạc và xavan. C. Xavan và rừng xích đạo. D. Rừng cận nhiệt đới khô và xavan. Đáp án: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xa van. Đáp án cần chọn là: B
- Câu 14: Đặc điểm nổi bật của khí hậu châu Phi là? A. Khô nóng. B. Lạnh khô C. Nóng ẩm D. Lạnh ẩm Đáp án: Phần lớn lãnh thổ châu Phi có khí hậu khô nóng. Đáp án cần chọn là: A Câu 15: Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của Châu Phi? A. Khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn. B. Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức. C. Khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác. D. Trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác. Đáp án: Ở châu Phi, tài nguyên khoáng sản và rừng bị con người khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt cũng như các hậu quả khác về môi trường (như đất đai bị hoang hóa, khô hạn ) => Như vậy, hiện trạng tài nguyên châu Phi hiện nay là tài nguyên rừng và khoáng sản bị khai thác quá mức. Đáp án cần chọn là: B Câu 16: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Phi? A. Trình độ dân trí thấp. B. Nhiều hủ tục lạc hậu, bệnh tật. C. Xung đột sắc tộc, đói nghèo. D. Chỉ số phát triển con người cao. Đáp án:
- “Chỉ số phát triển con người cao” không phải là đặc điểm dân cư – xã hội châu Phi. Vì châu Phi có trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục lạc hậu; tình trạng đói nghèo, bệnh tật đang là những thách thức lớn đối với người dân ở đây. Đáp án cần chọn là: D Câu 17: Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho? A. Phân bố dân cư và khai thác khoáng sản. B. Phân bố sản xuất và phát triển giao thông. C. Thuận lợi giao lưu với Tây Âu qua Đại Tây Dương. D. Dễ dàng giao thông giữa miền Tây và miền Đông đất nước. Đáp án: Hình dạng cân đối của lãnh thổ Hoa Kì ở phần đất trung tâm Bắc Mĩ thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông. Đáp án cần chọn là: B Câu 18: Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì là? A. Núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình. B. Sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang. C. Gồm nhiều dãy núi song song chạy theo hướng bắc – nam. D. Cao đồ sộ, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên. Đáp án: Dãy Apalat cao trung bình khoảng 1000 – 1500m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang, giao thông thuận tiện. Đáp án cần chọn là: B Câu 19: Khoáng sản chủ yếu của vùng phía Đông của phần lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là? A. Các kim loại màu. B. Các kim loại đen. C. Than đá, quặng sắt. D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
- Đáp án: Khoáng chủ yếu của vùng phía Đông lãnh thổ trung tâm Hoa Kì là: than đá, quặng sắt. Đáp án cần chọn là: C Câu 20: Với khí hậu ôn đới hải dương và cận nhiệt đới, các đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương của Hoa Kì rất thuận lợi cho phát triển? A. Củ cải đường và cây dược liệu. B. Ngô và cây công nghiệp hàng năm. C. Cây lương thực và cây ăn quả. D. Hoa màu và cây công nghiệp lâu năm. Đáp án: Đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương và cận nhiệt đới -> thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả Đáp án cần chọn là: C