Đề ôn tập giữa kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Đề 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỌC HIỂU (3,0 điểm):
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
MỜI TRẦU
- Hồ Xuân Hương -
“Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi Này của Xuân Hương mới quệt rồi Có phải duyên nhau thì thắm lại Đừng xanh như lá bạc như vôi.” (Thơ Hồ Xuân Hương, NXB Văn học,H, 1987) |
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2.Chỉ ra thành ngữ được sử dụng trong bài thơ?
Câu 3. Nêu hiệu quả biểu đạt của việc tác giả tự xưng tên mình trong câu thơ: “Này của Xuân Hương mới quyệt rồi”.
Câu 4.Nêu suy nghĩ của anh/chị về khát vọng của người phụ nữ được thể hiện trong bài thơ?
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập giữa kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Đề 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_on_tap_giua_ki_1_mon_ngu_van_lop_11_de_1_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Đề ôn tập giữa kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Đề 1 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ 1. I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: MỜI TRẦU - Hồ Xuân Hương - “Quả cau nho nhỏ miếng trầu hôi Này của Xuân Hương mới quệt rồi Có phải duyên nhau thì thắm lại Đừng xanh như lá bạc như vôi.” (Thơ Hồ Xuân Hương, NXB Văn học,H, 1987) Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2.Chỉ ra thành ngữ được sử dụng trong bài thơ? Câu 3. Nêu hiệu quả biểu đạt của việc tác giả tự xưng tên mình trong câu thơ: “Này của Xuân Hương mới quyệt rồi”. Câu 4.Nêu suy nghĩ của anh/chị về khát vọng của người phụ nữ được thể hiện trong bài thơ? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1.Anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 150 chữ) về vai trò của sự tự tin trong cuộc sống. Câu 2:Cảm nhận của anh/chị về hình ảnh bà Tú trong bài thơ Thương vợ của Trần Tế Xương. Thương vợ Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên hai nợ, âu đành phận, Năm nắng mười mưa, dám quản công. Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không (Thơ văn Trần Tế Xương,NXB Giáo dục,Hà Nội)
- ĐÁP ÁN ĐỀ 1 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt 0,75 Hướng dẫn chấm: • Học sinh trả lời như đáp án hoặc trả lời thể thơ Tuyệt cú: 0,75 • Học sinh trả lời Thất ngôn hoặc thơ Nôm đường luật: 0,5 • Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0đ 2 Thành ngữ: Xanh như lá bạc như vôi 0,75 Hướng dẫn chấm: • Học sinh nêu đúng thành ngữ: 0,75 • Học sinh nêu được: xanh như lá hoặc bạc như vôi: 0,5 • Học sinh trả lời sai hoặc không trả lời: 0đ 3 Hiệu quả biểu đạt của việc tác giả tự xưng tên mình trong câu 1,0 thơ: “Này của Xuân Hương mới quệt rồi” • Thể hiện ý thức con người cá nhân • Khẳng định bản lĩnh, sự tự tin và cá tính của HXH Hướng dẫn chấm: • Học sinh nêu được 2 ý theo đáp án: 1.0đ • Học sinh chỉ nêu được 01 ý: 0.5đ 4 Khát vọng của người phụ nữ trong bài thơ: Khát vọng tình yêu; 0,5 lòng thủy chung; hạnh phúc lứa đôi Hướng dẫn chấm: • - Học sinh nêu được 2 ý trở lên: 0,5đ • - Học sinh chỉ nêu được 1 ý: 0,25đ • II LÀM VĂN 1 Viết một đoạn văn (khoảng một đoạn văn (khoảng 150 chữ) 2,0 về vai trò của sự tự tin trong cuộc sống. a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng- phân-hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận 0,25 Vai trò của sự tự tin trong cuộc sống. c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75
- Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ, quan điểm của bản thân về vấn đề nghị luận. Có thể hướng sau: Sự tự tin là sự tin tưởng vào bản thân, biết rõ giá trị và trân trọng bản thân. Nhờ có sự tin tưởng bản thân con người có lập trường vững chãi, kiên trì theo đuổi mục đích, giúp con người tập trung cao độ, phát huy tối đa nội lực của bản thân, giúp cho con người có niềm tin, xây dựng cho bản thân tác phong bình tĩnh, không nóng vội, biết lắng nghe và tiếp thu những gì phù hợp. Hướng dẫn chấm: - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm). - Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm). - Lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm:Không cho điểm nếu bài làm có quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm:huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm 2 Cảm nhận của anh/chị về hình ảnh bà Tú trong bài thơ 5,0 Thương vợ của Trần Tế Xương. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề
- b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: * Giới thiệu tác giả Trần Tế Xương, Hình ảnh của bà Tú và ẩn 0,5 sau là ông Tú Hướng dẫn chấm: - Giới thiệu tác giả: 0.25 điểm - Giới thiệu tác phẩm: 0.25 điểm - Lời kể về công việc làm ăn và gánh nặng gia đình mà bà Tú 2,5 phải đảm đương thể hiện sự tri ân của ông Tú với vợ. Ngôn ngữ đời thường giản dị; từ ngữ chọn lọc (quanh năm, mom sông, nuôi đủ), sử dụng số đếm (năm con, một chồng). - Đặc tả cảnh làm ăn vất vả để mưu sinh của bà Tú, cho thấy nỗi cảm thông sâu sắc trước sự tảo tần của người vợ. Phép đối, phép đảo, từ láy gợi hình gợi cảm, vận dụng sáng tạo thi liệu dân gian (“thân cò”). - Lòng biết ơn sâu sắc, tri ân, thấu hiểu, cảm thong của ông Tú đối với vợ Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 2,5 điểm - Trình bày chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 2,25 điểm- 1,25 điểm. - Trình bày chung chung, chưa rõ: 0,25 điểm – 1,0 điểm * Đánh giá: 0,5 Bức chân dung bà Tú mang những phẩm chất tiêu biểu: tần tảo, đảm đang, chịu thương chịu khó,yêu thương gia đình.Vận dụng sáng tạo ngôn ngữ và thi liệu văn hóa dân gian cùng với sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa trào phúng và trữ tình, Tú Xương đã gửi đến người đọc một cách nhìn tiến bộ về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ. Hướng dẫn chấm: - Trình bày đầy đủ, sâu sắc: 0.5điểm - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.
- d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với cáctác phẩm khác, với thực tiễn đời sống để làm nổi bật vấn đề nghị luận; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. - Đáp ứng được hai yêu cầu trở lên: 0,5 điểm - Đáp ứng được một yêu cầu: 0,25 Tổng 10,0 điểm