Đề ôn tập giữa kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Đề 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc bài thơ:
Cuốc kêu cảm hứng
(Nguyễn Khuyến)
Khắc khoải đưa sầu giọng lửng lơ,
Ấy hồn Thục đế* thác bao giờ
Năm canh máu chảy đêm hè vắng,
Sáu khắc hồn tan bóng nguyệt mờ,
Có phải tiếc xuân mà đứng gọi,
Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ.
Thâu đêm ròng rã kêu ai đó,
Giục khách giang hồ dạ ngẩn ngơ.
(Thơ Nguyễn Khuyến, NXB Văn học, 2016, tr.28)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2. Chỉ ra 03 từ diễn tảtâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
Câu 3.Nêu hiệu quả của phép đối được sử dụng trong hai câu thơ:
Năm canh máu chảy đêm hè vắng,
Sáu khắc hồn tan bóng nguyệt mờ
Câu 4. Tâm sự của tác giả trong hai câu thơ: Có phải tiếc xuân mà đứng gọi/ Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ gợi cho anh/chị suy nghĩ gì?
File đính kèm:
- de_on_tap_giua_ki_1_mon_ngu_van_lop_11_de_3_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Đề ôn tập giữa kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Đề 3 - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ 3 I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm) Đọc bài thơ: Cuốc kêu cảm hứng (Nguyễn Khuyến) Khắc khoải đưa sầu giọng lửng lơ, Ấy hồn Thục đế* thác bao giờ Năm canh máu chảy đêm hè vắng, Sáu khắc hồn tan bóng nguyệt mờ, Có phải tiếc xuân mà đứng gọi, Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ. Thâu đêm ròng rã kêu ai đó, Giục khách giang hồ dạ ngẩn ngơ. (Thơ Nguyễn Khuyến, NXB Văn học, 2016, tr.28) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Câu 2. Chỉ ra 03 từ diễn tảtâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ. Câu 3.Nêu hiệu quả của phép đối được sử dụng trong hai câu thơ: Năm canh máu chảy đêm hè vắng, Sáu khắc hồn tan bóng nguyệt mờ Câu 4. Tâm sự của tác giả trong hai câu thơ: Có phải tiếc xuân mà đứng gọi/ Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ gợi cho anh/chị suy nghĩ gì? II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Phải chăng “làm một việc gì thật to lớn cho Tổ quốc mới là yêu nước”? (Hãy để giới trẻ được thể hiện tình yêu nước tự nhiên, tuoitre.vn, 09/08/2020) Anh/Chị hãy viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi trên. Câu 2 (5,0 điểm) Cảm nhận tâm trạng buồn tủi trước duyên phận éo le của Hồ Xuân Hương trong bài thơ “ Tự tình II”
- Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn, Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con! -HẾT-
- ĐÁP ÁN ĐỀ 3 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật. 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án hoặc trả lời thể thơ thất ngôn bát cú: 0,75 điểm - Học sinh trả lời thể thơ thất ngôn: 0,5 điểm 2 Các từ diễn tả cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình: khắc khoải, 0,75 sầu, tiếc, nhớ, ngẩn ngơ Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 03 từ trong đáp án: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 02 từ trong đáp án: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 01 từ trong đáp án: 0,25 điểm 3 - Phép đối: năm canh-sáu khắc, máu chảy-hồn tan, đêm hè vắng- 1,0 bóng nguyệt mờ. - Hiệu quả: + Tạo sự cân xứng, hô ứng, đăng đối, nhịp nhàng. + Nhấn mạnh nỗi đau đớn, xót xa của chủ thể trữ tình như thấm vào thời gian, lan tỏa trong không gian. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm - Học sinh trả lời được 02 ý về hiệu quả, không nêu biểu hiện của phép đối: 0,75 điểm - Học sinh trả lời được 01 ý về hiệu quả, không nêu biểu hiện của phép đối: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 01 ý về hiệu quả, không nêu biểu hiện của phép đối: 0,25 điểm
- 4 - Tâm sự của tác giả trong hai câu thơ: tiếc nhớ, ngẩn ngơ, xót xa, 0,5 đau đớn khi mất nước. - Suy nghĩ của bản thân:thấu cảm, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của tác giả; đánh thức tình cảm, ý thức trách nhiệm của bản thân đối với đất nước Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 0,5 điểm - Học sinh trả lời được 1 ý: 0.25 điểm II LÀM VĂN 7,0 1 Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trả lời câu hỏi: Phải chăng “làm một 2,0 việc gì thật to lớn cho Tổ quốc mới là yêu nước.”? a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn 0,25 Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng – phân – hợp, móc xích hoặc song hành. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,25 Cách thể hiện lòng yêu nước. c. Triển khai vấn đề nghị luận 0,75 Thí sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải làm rõ suy nghĩ, quan điểm của bản thân về ý kiến được nêu. Có thể theo hướng sau: Mỗi cá nhân thể hiện tình yêu nước và trách nhiệm công dân theo cách riêng, gắn với hoàn cảnh, năng lực bản thân; những việc lớn lao hay bình thường nhỏ bé đều là biểu hiện của lòng yêu nước nếu xuất phát từ nhận thức đúng đắn, biểu hiện bằng hành động thiết thực, có ý nghĩa; những cống hiến vĩ đại, những đóng góp thầm lặng của mỗi công dân đều xứng đáng được tôn vinh, ghi nhận Hướng dẫn chấm: - Học sinh lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 điểm).
- - Học sinh lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không tiêu biểu (0,5 điểm) - Học sinh lập luận không chặt chẽ, thiếu thuyết phục: lí lẽ không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề nghị luận, không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng không phù hợp (0,25 điểm). Lưu ý:Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Hướng dẫn chấm: Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm: huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân khi bàn luận; có cái nhìn riêng, mới mẻ về vấn đề; có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận, làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, đoạn văn giàu sức thuyết phục. - Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm. - Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm. 2 Phân tích tâm trạng buồn tủi trước duyên phận éo le của Hồ Xuân 5,0 Hương trong bài thơ “ Tự tình II” a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Tâm trạng buồn tủi trước duyên phận éo le của Hồ Xuân Hương trong bài thơ “ Tự tình II” c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm
- Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: 1. Mở bài 0,5 - Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Xuân Hương và bài thơ "Tự tình 2" - Khái quát tâm trạng nhân vật trữ tình trong bài thơ Hướng dẫn chấm:giới thiệu tác giả: 0,25 điểm; giới thiệu tác phẩm, đoạn trích: 0,25 điểm 2. Thân bài 2,5 a. Tâm trạng cô đơn, buồn tủi của nhân vật trữ tình (2 câu đề) - Thời gian: đêm khuya, đây là lúc người ta bắt đầu suy tư và tâm trạng. - Thời gian lặng lẽ trôi qua, lòng người trăn trở, thao thức. - "Hồng nhan" là từ thường được dùng để chỉ phụ nữ nói chung và những người con gái đẹp nói riêng. Ở đây là hình ảnh hoán dụ cho nhân vật trữ tình. - Nghệ thuật đảo từ "trơ" nhấn mạnh sự buồn tủi, cô đơn đến bẽ bàng của người phụ nữ. - Tiếng trống canh vang vọng giữa đêm khuya càng khắc sâu nỗi cô liêu, trống vắng và sự buồn tủi trong tâm hồn người nữ sĩ. b. Sự bẽ bàng, xót xa trước hoàn cảnh của bản thân (2 câu thực) - Muốn mượn rượu giải sầu, nhưng "say lại tỉnh", nhân vật trữ tình càng thấm sâu tình cảnh bản thân mình. - Hình ảnh vầng trăng " khuyết chưa tròn" nhấn mạnh hạnh phúc không trọn vẹn của người phụ nữ. c. Sự ngán ngẩm, bất lực trước hiện thực ngang trái (2 câu kết)
- - Theo quy luật tuần hoàn của thiên nhiên, xuân đi rồi xuân sẽ lại tới. Nhưng tuổi thanh xuân của người phụ nữ một khi đã trôi qua sẽ không bao giờ trở lại. - "Mảnh tình" vốn bé nhỏ còn phải san sẻ với người khác. - Người phụ nữ không thể thoát khỏi tình cảnh khổ đau nên im lặng và chấp nhận. d. Đánh giá nghệ thuật bài thơ - Sử dụng sáng tạo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật - Nghệ thuật đảo ngữ, các động từ mạnh và từ ngữ giàu sức gợi Hướng dẫn chấm: - Phân tích chi tiết, làm rõ tâm trạng buồn tủi: 2,0 điểm - 2,5 điểm - Phân tích được tâm trạng buồn tủinhưng chưa thật chi tiết, đầy đủ: 1,0 điểm - 1,75 điểm. - Phân tích chung chung, chưa làm rõ tâm trạng buồn tủi: 0,25 điểm - 0,75 điểm. 3. Kết bài 0,5 - Khẳng định lại tâm trạng nhân vật trữ tình và giá trị của bài thơ. d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Hướng dẫn chấm:Học sinh biết vận dụng lí luận văn học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của tác phẩm Hồ Xuân Hương; biết liên hệ vấn đề nghị luận với thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc. Tổng điểm 10,0