Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Khai Trí (Có đáp án)

Đọc đoạn thơ sau đây và thực hiện các yêu cầu bên dưới: 
“Nếu Tổ quốc neo mình đầu sóng cả 
Những chàng trai ra đảo đã quên mình 
Một sắc chỉ về Hoàng Sa thuở trước 
Còn truyền đời con cháu mãi đinh ninh 
Nếu Tổ quốc nhìn từ bao mất mát 
Máu xương kia dằng dặc suốt ngàn đời 
Hồn dân tộc ngàn năm không chịu khuất 
Dáng con tàu vẫn hướng mãi ra khơi” 
(Trích Tổ quốc nhìn từ biển - Nguyễn Việt Chiến) 
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. 
Câu 2: Nhân vật trữ tình đã gửi gắm cảm xúc, tâm tư gì vào đoạn thơ? 
Câu 3: Tìm và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ? 
Câu 4: Đoạn thơ mang đến cho người đọ nhận thức gì về Tổ quốc xưa và nay? 
Phần II: Làm văn (7,0 điểm) 
Phân tích bi kịch tha hóa của nhân vật Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.
pdf 14 trang Yến Phương 22/02/2023 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Khai Trí (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_11_nam_hoc_2021_2022_truong.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2021-2022 - Trường THPT Khai Trí (Có đáp án)

  1. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai TRƯỜNG THPT KHAI TRÍ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN:MÔN: NGỮ VĂN 11 NĂM HỌC:C: 2021-2022 (Th(Thời gian làm bài:bài: 90 phút)phút) ĐỀ SỐ 1 Phần I. Đọ c - hiểu (4.0 điểm ) Đọc văn bản sau và tr ả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 Con đê dài hun hút như cuộc đời. Ngày v ề thăm ngoại, trời chợt nắng, chợt râm . M ẹ bảo : - Nhà ngoạ i ở cuối con đê . Trên đê ch ỉ có mẹ, có con. Lúc nắng m ẹ kéo tay con : - Đi nhanh lên kẻo nắng v ỡ đầu ra . Con cố . Lúc râm con đi chậm, m ẹ mắng : - Đang lúc mát trời, nhanh lên kẻo nắng bây giờ ! Con ng ỡ ngàng: Sao nắng, sao râm đều phải vội ? Trời vẫn nắng vẫn râm M ộ m ẹ c ỏ xanh, con mới hiểu: Đời, lúc nào cũng phải nhanh lên . (Theo vinhvien.edu.vn) Câu 1 . Ch ỉ ra phương thức biểu đạt chính của văn bản trên ? Câu 2 . “Trên đê ch ỉ có mẹ, có con. Lúc nắng m ẹ kéo tay con : - Đi nhanh lên kẻo nắng v ỡ đầu ra.” Xác định biện pháp tu t ừ và hiệu qu ả ngh ệ thuật của việc sử dụng biện pháp đó ? Câu 3 . Nêu nội dung chính của văn bản trên ? Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về bài học mà anh/ chị rút ra từ văn bản trên? Phần II. Làm văn (6,0 điểm)
  2. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Cảm nhận của anh/chị về hình ảnh người phụ nữ Việt Nam qua bài thơ Thương vợ - Trần Tế Xương Quanh năm buôn bán ở mom sông, Nuôi đủ năm con với một chồng. Lặn lội thân cò khi quãng vắng, Eo sèo mặt nước buổi đò đông. Một duyên, hai nợ, âu đành phận, Năm nắng mười mưa dám quản công Cha mẹ thói đời ăn ở bạc, Có chồng hờ hững cũng như không. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Phần I: Câu 1: - Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm Câu 2: - Biện pháp tu từ: cường điệu/nói quá/thậm xưng - Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gây ấn tượng về cái nắng gay gắt. Câu 3: - Nội dung chính của văn bản: Những khó khăn, thử thách khắc nghiệt trong cuộc đời và những cơ hội, thuận lợi đến với mỗi con người trong cuộc sống. Câu 4: - Bài học mà người con rút ra: Cần phải biết vượt qua những khó khăn, thử thách khắc nghiệt trong cuộc đời, đồng thời phải biết nắm bắt và tận dụng cơ hội để đạt đến đích. Phần II: 1. Giới thiệu chung - Trình bày khái quát về hình tượng người phụ nữ trong thơ ca trung đại: Được nhiều tác giả nhắc đến với tấm lòng trân trọng và niềm cảm thương sâu sắc cho số phận như Nguyễn Dữ, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Du
  3. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Thương vợ của Trần Tế Xương là một trong những bài thơ tiêu biểu viết về hình tượng người phụ nữ. Bài thơ đã thể hiện thành công hình tượng bà Tú 2. Thân bài * Hình tượng bà Tú nổi lên là một người phụ nữ vất vả lam lũ - Hoàn cảnh bà Tú: mang gánh nặng gia đình, quanh năm lặn lội “mom sông” + Thời gian “quanh năm”: làm việc liên tục, không trừ ngày nào, hết năm này qua năm khác + Địa điểm “mom sông”:phần đất nhô ra phía lòng sông không ổn định. - Sự vất vả, lam lũ được thể hiện trong sự bươn chải khi làm việc: +”Lặn lội”: Sự lam lũ, cực nhọc, nỗi gian truân, lo lắng + Hình ảnh “thân cò”: gợi nỗi vất vả, đơn chiếc khi làm ăn ⇒ gợi tả nỗi đau thân phận và mang tình khái quát + “khi quãng vắng”: thời gian, không gian heo hút rợn ngợp, chứa đầy những nguy hiểm lo âu => Sự vất vả gian truân của bà Tú càng được nhấn mạnh thông qua nghệ thuật ẩn dụ + Eo sèo buổi đò đông: gợi cảnh chen lấn, xô đẩy, giành giật ẩn chứa sự bất trắc + Buổi đò đông: Sự chen lấn, xô đẩy trong hoàn cranh đông đúc cũng chứa đầy những sự nguy hiểm, lo âu - Nghệ thuật đảo ngữ, phép đối, hoán dụ, ẩn dụ, sáng tạo từ hình ảnh dân gian nhấn mạnh sự lao động khổ cực của bà Tú. - Năm nắng mười mưa: số từ phiếm chỉ số nhiều => Sự vất vả lam lũ, cực nhọc của Bà Tú * Hình tượng bà Tú với những nét đẹp và phẩm chất đáng quý, đáng trọng - Tuy hoàn cảnh éo le vất vả, nhưng bà Tú vẫn chu đáo với chồng con : + “nuôi”: chăm sóc hoàn toàn + “đủ năm con với một chồng”: một mình bà Tú phải nuôi cả gia đình, không thiếu => Bà Tú là người đảm đang, chu đáo với chồng con. - Phẩm chất tốt đẹp của Bà Tú còn được thể hiện trong sự chăm chỉ, tần tảo đảm đang + “Một duyên hai nợ”: ý thức được việc lấy chồng là duyên nợ nên “âu đành phận”, không than vẫn + “dám quản công”: Đức hy sinh thầm lặng cao quý vì chồng con, ở bà hội tụ cả sự tần tảo, đảm đang, nhẫn nại.
  4. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai => Cuộc sống vất vả gian truân nhưng càng làm nổi bật phẩm chất cao đẹp của bà Tú: đức tính chịu thương chịu khó, hết lòng vì chồng vì con của bà Tú => Đó cũng là vẻ đẹp chung cho nhiều phụ nữ trong xã hội phong kiến * Nghệ thuật thể hiện thành công hình tượng bà Tú - Từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm. - Vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ của văn học dân gian. - Hình tượng nghệ thuật độc đáo. - Việt hóa thơ Đường 3. Kết luận - Khẳng định lại những phẩm chất tốt đẹp của bà Tú - Mở rộng vấn đề. ĐỀ SỐ 2 A. PHẦN ĐỌC – HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi bên dưới: “Thành công và thất bại chỉ đơn thuần là những điểm mốc nối tiếp nhau trong cuộc sống để tôi luyện nên sự trưởng thành của con người. Thất bại giúp con người đúc kết được kinh nghiệm để vươn tới chiến thắng và khiến nhữngthành công đạt được thêm phần ý nghĩa. Không có ai luôn thành công hay thất bại, tuyết đối thông minh hay dại khờ, tất cả đều phụ thuộc vào nhận thức, tư duy tích cực hay tiêu cực của mỗi người. Như chính trị gia người Anh, Sir Winston Churchill, từng nói, “Người bi quan nhìn thấy khó khăn trong mỗi cơ hội, còn người lạc quan nhìn thấy cơ hội trong mỗi khó khăn.”. Sẽ có những người bị ám ảnh bởi thất bại, bị chúng bủa vây, che lấp những cơ hội dẫn tới thành công. Tuy nhiên, đừng sa vào vũng lầy bi quan đó, thất bại là một lẽ tự nhiên và là một phần tất yếu của cuộc sống. Đó là một điều bạn không thể tránh khỏi, nếu không muốn nói thực sự là trải nghiệm mà bạn nên có trong đời. Vì vậy, hãy thất bại một cách tích cực.” (“Học vấp ngã để từng bước thành công – John C.Maxwell) Câu 1 (0.5 điểm): Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên? Câu 2 (0.5 điểm): Xác định chủ đề của đoạn trích? Câu 3 (1.0 điểm): Hãy xác định và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu: “Người bi quan nhìn thấy khó khăn trong mỗi cơ hội, còn người lạc quan nhìn thấy cơ hội trong mỗi khó khăn.”
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai TRƯỜNG THPT KHAI TRÍ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN:MÔN: NGỮ VĂN 11 NĂM HỌC:C: 2021-2022 (Th(Thời gian làm bài:bài: 90 phút)phút) ĐỀ SỐ 1 Phần I. Đọ c - hiểu (4.0 điểm ) Đọc văn bản sau và tr ả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 Con đê dài hun hút như cuộc đời. Ngày v ề thăm ngoại, trời chợt nắng, chợt râm . M ẹ bảo : - Nhà ngoạ i ở cuối con đê . Trên đê ch ỉ có mẹ, có con. Lúc nắng m ẹ kéo tay con : - Đi nhanh lên kẻo nắng v ỡ đầu ra . Con cố . Lúc râm con đi chậm, m ẹ mắng : - Đang lúc mát trời, nhanh lên kẻo nắng bây giờ ! Con ng ỡ ngàng: Sao nắng, sao râm đều phải vội ? Trời vẫn nắng vẫn râm M ộ m ẹ c ỏ xanh, con mới hiểu: Đời, lúc nào cũng phải nhanh lên . (Theo vinhvien.edu.vn) Câu 1 . Ch ỉ ra phương thức biểu đạt chính của văn bản trên ? Câu 2 . “Trên đê ch ỉ có mẹ, có con. Lúc nắng m ẹ kéo tay con : - Đi nhanh lên kẻo nắng v ỡ đầu ra.” Xác định biện pháp tu t ừ và hiệu qu ả ngh ệ thuật của việc sử dụng biện pháp đó ? Câu 3 . Nêu nội dung chính của văn bản trên ? Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về bài học mà anh/ chị rút ra từ văn bản trên? Phần II. Làm văn (6,0 điểm)