Kiểm tra cuối kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án)

Đọc văn bản :

Hôm qua em đi tỉnh về

Đợi em ở mãi con đê đầu làng 

Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng 

Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi! 

Nào đâu cái yếm lụa sồi? 

Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? 

Nào đâu cái áo tứ thân? 

Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

 

Nói ra sợ mất lòng em 

Van em em hãy giữ nguyên quê mùa 

Như hôm em đi lễ chùa 

Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh!

Hoa chanh nở giữa vườn chanh 

Thầy u mình với chúng mình chân quê 

Hôm qua em đi tỉnh về 

Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều

                                                                           (Chân quê -Nguyễn Bính)

Thực hiện các yêu cầu sau: 

Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính .(0,75 điểm)

Câu 2: Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả nhân vật em khi đi tỉnh về. (0,75 điểm)

Câu 3: Nêu hiệu quả về mặt nội dung của câu hỏi tu từ trong những câu thơ sau: (1,0 điểm)

Nào đâu cái yếm lụa sồi? 

Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? 

Nào đâu cái áo tứ thân? 

Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen?

Câu 4: Theo anh/chị, bài thơ muốn gửi gắm thông điệp gì tới người đọc? (0,5 điểm)

docx 10 trang Yến Phương 22/02/2023 5280
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra cuối kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxkiem_tra_cuoi_ki_1_mon_ngu_van_lop_11_nam_hoc_2022_2023_truo.docx

Nội dung text: Kiểm tra cuối kì 1 môn Ngữ văn Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Quế Sơn (Có đáp án)

  1. MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 Môn: NGỮ VĂN - LỚP 11 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức - kỹ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Sử dụng ma trận kiểm tra chung toàn trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN NỘI DUNG Mức độ cần đạt Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận số dụng cao I. Đọc Ngữ -Phương - -Hiểu được một - Nhận xét về nội dung hiểu liệu: thức biểu đạt vấn đề nội và nghệ thuật của văn Văn - Phép tu từ dung bản/đoạn trích; bản -Thể thơ - tác dụng của -Bày tỏ quan điểm thơ/ - Chi tiết, từ biện pháp nghệ của bản thân về vấn văn ngữ trong thuật trong văn đề đặt ra trong văn xuôi đoạn văn bản (ngữ bản bản. liệu - Rút ra thông ngoài điệp/bài học cho bản SGK) thân. Tổng Số câu 2 1 1 4 Số 1,5 1 0.5 3 điểm Tỉ lệ 15% 10% 5% 30% II. Ngữ - Xác định được - Diễn giải về giá - Vận dụng các kĩ - So sánh Làm liệu kiểu bài nghị trị nội dung, giá trị năng dùng từ, viết câu, với các văn - luận, vấn đề nghệ thuật của tác các phép liên kết, các tác phẩm Hai đứa nghị luận. phẩm/đoạn trích phương thức biểu đạt, khác; liên trẻ ( theo yêu cầu của các thao tác lập luận hệ với Thạch - Giới thiệu tác thực tiễn; giả, tác phẩm, đề: giá trị hiện để phân tích, cảm Lam) thực, tư tưởng nhận về nội dung, vận dụng Chữ nhân vật trong kiến thức đoạn trích. nhân đạo, nghệ nghệ thuật của đoạn người thuật trần thuật và trích/văn bản. lí luận văn tử tù( - Nêu được cốt học để xây dựng nhân - Nhận xét về nội Nguyễn truyện, đề tài, đánh giá, vật, bút pháp hiện dung, nghệ thuật của Tuân) chủ đề, nhân làm nổi thực và lãng đoạn trích/ văn bản, Hạnh vật, các chi bật vấn đề mạn đóng góp của tác giả. phúc tiết, sự việc nổi nghị luận. - Lí giải được một của một bật của tác - Có sáng số đặc điểm của tang phẩm/đoạn tạo trong truyện hiện đại gia(Vũ trích. diễn đạt, Trọng Việt Nam từ đầu lập luận
  2. Phụng) thế kỉ XX đến làm cho Cách mạng tháng lời văn có Tám 1945 được giọng thể hiện trong văn điệu, hình bản/đoạn trích. ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng Số 1 câu Số 3 2 1,5 0.5 7 điểm Tỉ lệ 30% 20% 15% 5% 70% Tổng Số 4,5 3 2 0.5 10 cộng điểm Tỉ lệ 45% 30% 20% 5% 100% BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC: 2022-2023. MÔN: NGỮ VĂN LỚP 11 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Mức độ kiến thức, kĩ Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung Đơn vị năng nhận thức T kiến kiến cần kiểm tra, đánh giá Vận T thức/ thức/kĩ Nhận Thông Vận dụng Kĩ năng biết hiểu dụng cao năng 1 Đọc Văn bản Nhận biết: 2 1 1 0 4 hiểu thơ - Nhận diện được PTBĐ (Ngữ - Nhận diện được chi liệu tiết trong văn bản ngoài sách giáo Thông hiểu: khoa) - Hiểu hiệu quả của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong những câu thơ. Vận dụng: - Rút ra thông điệp cho bản thân. 2 Viết Nhận biết : 1 bài Cảm Xác định kiểu bài nghị văn nhận luận, vấn đề cần nghị nghị bức luận. luận tranh - Giới thiệu tác giả, tác văn phố phẩm. học huyện
  3. Nội Mức độ kiến thức, kĩ Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung Đơn vị năng nhận thức T kiến kiến cần kiểm tra, đánh giá Vận T thức/ thức/kĩ Nhận Thông Vận dụng Kĩ năng biết hiểu dụng cao năng và tâm - Nhớ được cốt truyện, trạng nhân vật; xác định của được chi tiết, sự việc nhân vật tiêu biểu, Liên Thông hiểu: trong đoạn - Diễn giải về giá trị trích nội dung, giá trị nghệ trên thuật của tác phẩm theo yêu cầu của đề: giá trị hiện thực, tư tưởng nhân đạo, nghệ thuật trần thuật và xây dựng nhân vật, bút pháp hiện thực và lãng mạn - Lí giải được một số đặc điểm của truyện hiện đại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945 được thể hiện trong văn bản/đoạn trích. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để phân tích, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích/văn bản. - Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của đoạn trích/ văn bản, đóng góp của tác giả. Vận dụng cao: - So sánh với các tác phẩm khác; liên hệ với thực tiễn; vận dụng
  4. Nội Mức độ kiến thức, kĩ Số câu hỏi theo mức độ Tổng dung Đơn vị năng nhận thức T kiến kiến cần kiểm tra, đánh giá Vận T thức/ thức/kĩ Nhận Thông Vận dụng Kĩ năng biết hiểu dụng cao năng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh, bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 5 Tỉ lệ % 45 30 20 5 100 Tỉ lệ chung 75 25 100
  5. TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN KIỂM TRA CUỐI KỲ 1- NĂM HỌC 2022-2023 TỔ: NGỮ VĂN Môn: NGỮ VĂN – Lớp 11 Thời gian làm bài: 90 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (Không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc văn bản : Hôm qua em đi tỉnh về Đợi em ở mãi con đê đầu làng Khăn nhung quần lĩnh rộn ràng Áo cài khuy bấm, em làm khổ tôi! Nào đâu cái yếm lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Nói ra sợ mất lòng em Van em em hãy giữ nguyên quê mùa Như hôm em đi lễ chùa Cứ ăn mặc thế cho vừa lòng anh! Hoa chanh nở giữa vườn chanh Thầy u mình với chúng mình chân quê Hôm qua em đi tỉnh về Hương đồng gió nội bay đi ít nhiều (Chân quê -Nguyễn Bính) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính .(0,75 điểm) Câu 2: Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả nhân vật em khi đi tỉnh về. (0,75 điểm) Câu 3: Nêu hiệu quả về mặt nội dung của câu hỏi tu từ trong những câu thơ sau: (1,0 điểm) Nào đâu cái yếm lụa sồi? Cái dây lưng đũi nhuộm hồi sang xuân? Nào đâu cái áo tứ thân? Cái khăn mỏ quạ, cái quần nái đen? Câu 4: Theo anh/chị, bài thơ muốn gửi gắm thông điệp gì tới người đọc? (0,5 điểm) II. LÀM VĂN (7,0 điểm) Trong truyện “Hai đứa trẻ”, Thạch Lam viết: Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều. Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
  6. Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn. . Hai chị em gượng nhẹ ngồi yên nhìn ra phố. Các nhà đã lên đèn cả rồi, đèn treo trong nhà bác phở Mĩ, đèn hoa kì leo lét trong nhà ông Cửu, và đèn dây sáng xanh trong hiệu khách Những nguồn ánh sáng ấy đều chiếu ra ngoài phố khiến cát lấp lánh từng chỗ và đường mấp mô thêm vì những hòn đá nhỏ một bên sáng một bên tối. (Ngữ văn 11, Tập một, NXB Giáo dục) Cảm nhận bức tranh phố huyện lúc chiều tàn và tâm trạng của nhân vật Liên trong đoạn trích trên. HẾT KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT QUẾ SƠN NĂM HỌC 2022 - 2023 TỔ: NGỮ VĂN ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: Ngữ văn, lớp 11 (Đáp án và hướng dẫn chấm gồm 04 trang) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3,0 1 PTBĐ : biểu cảm 0,75 Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Học sinh không trả lời đúng như đáp án: không có điểm. 2 Từ ngữ miêu tả nhân vật em khi đi tỉnh về: 0,75 - Khăn nhung quần lĩnh - Áo cài khuy bấm Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm. - Trả lời được ½ đáp án : 0,5 điểm Lưu ý: Nếu học sinh trích dẫn nguyên văn 2 câu thơ «khăn nhung quần lĩnh rộn ràng, áo cài khuy bấm » cho 0,5 điểm 3 Hiệu quả của về mặt nội dung câu hỏi tu từ: 1,0 - Bày tỏ sự trách móc của nhân vật trữ tình với người con gái. - Thể hiện tâm trạng buồn bã, nuối tiếc. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời được 2 ý: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời được 1 ý: 0,5 điểm.
  7. Lưu ý: Học sinh diễn đạt tương đương với các ý trên thì vẫn cho điểm theo khung cho điểm như trên. 4 Học sinh rút ra một thông điệp có ý nghĩa nhất đối với bản thân. Có thể theo gợi 0,5 ý sau: - Cần giữ gìn được nét đẹp truyền thống, bản sắc văn hóa dân tộc. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lười như đáp án: 0,5 điểm. Lưu ý: - Học sinh có cách diễm đạt tương đương vẫn cho điểm tối đa. - Đưa ra thông điệp khác hợp lí và có sức thuyết phục vẫn cho điểm tối đa. II LÀM VĂN 2 Cảm nhận bức tranh phố huyện lúc chiều tàn và tâm trạng của nhân vật 7,0 Liên trong đoạn trích. a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,5 Mở bài nêu được vấn đề, Thân bài triển khai được vấn đề, Kết bài khái quát được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5 Cảm nhận bức tranh phố huyện lúc chiều tàn và tâm trạng của nhân vật Liên . Hướng dẫn chấm: - Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. - Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 5,0 Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau: c.1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề cần nghị luận 0,5 c.2. Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn và tâm trạng của nhân vật Liên trong 4,5 đoạn trích. * Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn: 2,5 - Âm thanh: + Tiếng trống thu không + Tiếng ếch nhái từ xa vọng lại +Tiếng muỗi vo ve =>Tất cả các âm thanh gợi buồn, gợi sự tĩnh lặng của vùng quê. - Màu sắc: + Phương tây đỏ rực + Đám mây ánh hồng + Dãy tre làng đen lại,
  8. - Đường nét :dãy tre làng đen lại cắt hình rõ rệt trên nền trời =>Bức tranh thiên nhiên quen thuộc, gần gũi, êm ả nên thơ nhưng gợi buồn. - Đèn: đèn treo trong nhà bác phở Mĩ, đèn hoa kì leo lét trong nhà ông Cửu, đèn dây sáng xanh trong hiệu khách-> ánh sáng yếu ớt của cuộc sống mòn mỏi, nghèo khó và tù đọng. *Tâm trạng của Liên: - Cái buồn của buổi chiều quê thấm thìa vào tâm hồn ngây thơ của Liên, chị thấy 1,0 lòng buỗn man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn. -Nỗi buồn trong lòng Liên là nỗi buồn mơ hồ của tuổi mới lớn, của một tâm hồn nhạy cảm, trắc ẩn khi bắt gặp ngoại cảnh buồn. -Nghệ thuật: thủ pháp đối lập:lấy động tả tĩnh, lấy sáng tả tối; giọng văn nhẹ 0,5 nhàng, chậm rãi, đậm chất thơ; những câu văn giàu hình ảnh, nhạc điệu, uyển chuyển, * Đánh giá: 0,5 -Bức tranh phố huyện được miêu tả bằng rất nhiều âm thanh, ánh sáng nhưng tất cả các âm thanh, ánh sáng đó không đủ để soi sáng hay làm náo động phố huyện nghèo vốn tịch mịch và đầy bóng tối. - Trước giờ khắc của ngày tàn, nhân vật Liên xuất hiện với những nét tâm trạng hết sức nhẹ nhàng, tinh tế của một tâm hồn nhạy cảm, trong sáng, thánh thiện. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. e. Sáng tạo 0,5 Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ. Tổng điểm 10,0 Hết