Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 (Chương trình mới) - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
Question 13: This is the bus_________ we’ll go to school.
A. in that B. on which
C. by which D. from which
Question 14: The woman _________ we are talking is a professor.
A. about whom B. who C. whom D. from whom
Question 15: Water power gives us energy _________ pollution.
A. without B. of C. in D. with
Question 16: In Vietnam, many species have become _______ due to the irresponsible activities of people.
A. endangered B. endanger
C. dangerous D. danger
Question 17: He is the youngest athlete _________the prize in this field.
A. winning B. won
C. to win D. to be won
Question 18: The Asian Games ______________ place every four years.
A. taking B. take C. took D. taken
A. in that B. on which
C. by which D. from which
Question 14: The woman _________ we are talking is a professor.
A. about whom B. who C. whom D. from whom
Question 15: Water power gives us energy _________ pollution.
A. without B. of C. in D. with
Question 16: In Vietnam, many species have become _______ due to the irresponsible activities of people.
A. endangered B. endanger
C. dangerous D. danger
Question 17: He is the youngest athlete _________the prize in this field.
A. winning B. won
C. to win D. to be won
Question 18: The Asian Games ______________ place every four years.
A. taking B. take C. took D. taken
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 (Chương trình mới) - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_thi_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_11_chuong_trinh_moi_de_so.pdf
Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 (Chương trình mới) - Đề số 3 (Có hướng dẫn giải chi tiết)
- ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 3 MÔN: TIẾNG ANH 11 MỚI Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. windmill B. prohibit C. infinite D. subscribe Question 2: A. sure B. safe C. solar D. sun Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. distribute B. stimulate C. subscribe D. affect Question 4: A. renewable B. alternative C. potential D. infinite Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 5: “Could you tell me how to get to the post office?” “___” A. Sorry, it’s not very far. B. Excuse me. Is it easy to get there? C. It’s at the end of this street, opposite the church. D. Yes, I could. Question 6: Nam: Personally, I believe wind power is cheap, clean and safe. Hoa: ___, but if the wind doesn’t blow, there is no wind energy. A. That might be true B. Don’t mention it C. You’re welcome D. No matter what Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 7: Geothermal energy is produced from the heat stored in ___ earth’s core. A. no article B. the C. an D. a Question 8: A lot of ___ from several countries competed in many Asian Game. A. spectators B. viewers C. athletes D. audience Question 9: Listener is a person ___ to a concert or music program. A. listened B. to listen C. being listened D. listening Question 10: The mother ___son was caught by the police was very sad. A. which B. whose C. whom D. who Question 11: It’s necessary that all high buildings be equipped ___ smoke detectors. A. in B. with C. by D. for Question 12: Peter, ___ lives about three miles away, was my former teacher.
- A. whom B. that C. who D. whose Question 13: This is the bus___ we’ll go to school. A. in that B. on which C. by which D. from which Question 14: The woman ___ we are talking is a professor. A. about whom B. who C. whom D. from whom Question 15: Water power gives us energy ___ pollution. A. without B. of C. in D. with Question 16: In Vietnam, many species have become ___ due to the irresponsible activities of people. A. endangered B. endanger C. dangerous D. danger Question 17: He is the youngest athlete ___the prize in this field. A. winning B. won C. to win D. to be won Question 18: The Asian Games ___ place every four years. A. taking B. take C. took D. taken Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following sentences. Question 19: I am not 16 years old, so my parents don't allow me to ride a motorbike. A. Unless I am 16 years old, my parents wouldn’t allow me to ride a motorbike. B. If I am 16 years old, my parents will allow me to ride a motorbike. C. Unless I were 16 years, old my parents would allow me to ride a motorbike. D. If I were 16 years old, my parents would allow me to ride a motorbike. Question 20: Nam refused to go to the cinema with me. He hated action films. A. Nam, that hated action films, refused to go to the cinema with me. B. Nam, of whom hated action films, refused to go to the cinema with me. C. Nam, who hated action films, refused to go to the cinema with me. D. Nam, whose hated action films, refused to go to the cinema with me. Question 21: The boy is standing in the yard. He was punished by his teacher. A. The teacher who was punished the boy is standing in the yard. B. Standing in the yard, the teacher punished the boy. C. The boy punished by his teacher is standing in the yard. D. The boy was standing in the yard was punished by his teacher. Question 22: Explosives are used for catching fish and other sea animals. A. People use explosives to catch fish and other sea animals. B. People catch fish and other sea animals by use explosives.
- C. Fish and other sea animals are caught explosives used. D. Fish and other sea animals are caught to use explosives. Question 23: The police caught the burglar climbing over the garden wall. A. The police caught the burglar and they climbed over the garden wall. B. The police caught the burglar who is climbing over the garden wall. C. The police were catching the burglar who was climbing over the garden wall. D. The burglar who was climbing over the garden wall was caught by the police. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: We can start our journey towards the mountain at dawn. A. set out B. take off C. go away D. turn round Question 25: I don’t think a horse can ever stay at the same speed as a car. A. keep pace with B. get on with C. run away from D. look up at Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 26: The pollution problem is complicated because much pollution is caused by things that benefit people. A. completed B. enormous C. sophisticated D. simple Question 27: Factories discharge much of the material that pollutes the air and water, but factories give employment to a large number of people. A. unload B. burn C. give off D. take in Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: Most of the food what elephants eat is brought to their mouths by their trunks. A. Most B. by C. is brought D. what Question 29: Many species have become extinction because of the interferences of human beings. A. Many species B. of C. interferences D. extinction Question 30: Thank you for your letter, in that you invited me to your birthday party. A. for B. in that C. to D. birthday party
- D. audience (n): 1 người khán giả => loại vì “a lot of” + N đếm được, số nhiều Tạm dịch: Rất nhiều vận động viên đến từ nhiều quốc gia đã tham gia thi đấu trong nhiều trận đấu tại Asian Game. Chọn C. 9. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng: - V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động. - P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động. - to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự (the first, only, last, ) Câu đầy đủ: Listener is a person who listens to a concert or music program. Câu rút gọn: Listener is a person listening to a concert or music program. Tạm dịch: Thính giả là người đang nghe buổi hòa nhạc hoặc chương trình âm nhạc. Chọn D. 10. B Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: - which + S + V / V : cái mà => thay thế cho từ chỉ vật - whose + N: của => chỉ sự sở hữu - whom + S + V: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ - who + V / S + V: người mà . => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ Vì sau chỗ trống là danh từ “son” => cần đại từ chỉ sự sở hữu giữa “mother” & “son”. Nếu dùng “whom/who” sẽ không hợp lý về nghĩa câu. Tạm dịch: Người mẹ mà con trai của cô ấy đã bị cảnh sát bắt thì rất buồn. Chọn B. 11. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: be equipped with something: được trang bị với những thiết bị gì be equipped for something: được trang bị để phục vụ cho mục đích gì Tạm dịch: Điều cần thiết là tất cả các tòa nhà cao tầng phải được trang bị đầu báo khói. Chọn B. 12. C
- Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Sau chỗ trống là động từ “live” => cần điền đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ, có thể đứng sau dấu phẩy. whom + S + V: người mà => làm tân ngữ => loại that + V / S + V: cái mà/người mà => không đứng sau dấu phẩy => loại who + V/ S + V: người mà whose + danh từ: của => loại vì sau chỗ trống không phải danh từ. Tạm dịch: Peter, người mà sống cách đây khoảng 3 dặm, thì là thầy giáo cũ của mình. Chọn C. 13. C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: - giới từ + which: cái mà - giới từ + whom: người mà go by + tên phương tiện: đi bằng phương tiện gì Câu thông thường: This is the bus. We’ll go to school by this bus. Câu dùng mệnh đề quan hệ có giới từ: This is the bus by which we’ll go to school. Tạm dịch: Đây là chiếc xe buýt mà chúng ta sẽ đi đến trường. Chọn C. 14. A Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: - giới từ + which: cái mà - giới từ + whom: người mà talk about sb: nói về/đến ai đó Câu thông thường: The woman whom we are talking about is a professor. Câu đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ: The woman about whom we are talking is a professor. Tạm dịch: Người phụ nữ mà chúng ta đang nói đến là một giáo sư đấy. Chọn A. 15. A Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. without: mà không có B. of: của C. in: trong D. with: với Tạm dịch: Năng lượng nước cho chúng ta năng lượng mà không có ô nhiễm.
- Chọn A. 16. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau động từ liên kết / hệ từ “become” cần điền tính từ. A. endangered (adj): nguy cấp B. endanger (v): làm cho ai/cái gì gặp nguy C. dangerous (adj): nguy hiểm D. danger (n): mối nguy Tạm dịch: Tại Việt Nam, nhiều loài đã trở nên nguy cấp do những hoạt động thiếu trách nhiệm của con người. Chọn A. 17. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích: Mệnh đề có thể rút gọn về dạng “to V” nếu trước mệnh đề quan hệ là các từ chỉ thứ tự hoặc so sánh nhất. Chủ ngữ “athlete” (vận động viên) có thể tự làm chủ hành động “win” (giành giải, thắng ) => MĐ chủ động Câu đầy đủ: He is the youngest athlete that won the prize in this field. Câu rút gọn: He is the youngest athlete to win the prize in this field. Tạm dịch: Anh là vận động viên trẻ nhất giành được giải thưởng trong phạm vi này. Chọn C. 18. B Kiến thức: Cụm từ Giải thích: take place = happen: xảy ra, diễn ra “every four years” (4 năm 1 lần) => động từ trong chia thì hiện tại đơn Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á diễn ra bốn năm một lần. Chọn B. 19. D Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if” Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể: Nếu thì Unless + S + were (not) / didn’t V-nguyên thể, S + would (not) + V-nguyên thể: Nếu không thì Tạm dịch: Tôi chưa đủ 16 tuổi nên bố mẹ không cho đi xe máy. A. Nếu tôi không phải 16 tuổi, bố mẹ tôi sẽ không cho phép tôi đi xe máy. => sai nghĩa
- B. Sai câu điều kiện. C. Nếu tôi không phải 16 tuổi, bố mẹ tôi sẽ cho phép tôi đi xe máy. => sai nghĩa (vì “nếu tôi không phải 16 tuổi” = tôi 10 tuổi, 11 tuổi, 12 tuổi, v.v. mà bố mẹ lại cho phép đi xe máy => sai nghĩa so với câu gốc) D. Nếu tôi 16 tuổi, bố mẹ sẽ cho phép tôi đi xe máy. Chọn D. 20. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: refuse to V: từ chối làm gì S1, who + V, V1: , người mà of whom: của người mà Tạm dịch: Nam từ chối đi xem phim cùng tôi. Anh ghét phim hành động. B. Nam, của người mà ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi. => sai nghĩa C. Nam, người ghét phim hành động, đã từ chối đi xem phim cùng tôi. A sai vì không dùng “that” sau dấu phẩy. D sai vì sau “whose” phải danh từ. Chọn C. 21. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn. Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động: dùng quá khứ phân từ (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe). Câu đầy đủ: The boy who was punished by his teacher is standing in the yard. Câu rút gọn: The boy punished by his teacher is standing in the yard. Tạm dịch: Cậu bé đang đứng dưới sân. Cậu ta đã bị phạt bởi giáo viên của mình. = C. Cậu bé mà bị cô giáo phạt thì đang đứng dưới sân. Các phương án khác: A. Cô giáo bị phạt cậu bé đang đứng dưới sân. => sai nghĩa B. Đứng dưới sân, cô giáo phạt cậu bé. (rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ => chủ ngữ vế đầu cũng là “cô giáo”: Cô giáo đứng dưới sân, cô giáo phạt cậu bé => sai nghĩa so với câu gốc) D. Sai ngữ pháp (có 2 động từ trong câu mà không có từ liên kết chúng) Chọn C. 22. A Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc câu chủ động thì hiện tại đơn: S + V + O. Cấu trúc câu bị động tương ứng: O + is/are/am + P2 (by S).
- Tạm dịch: Chất nổ được sử dụng để đánh bắt cá và các động vật biển khác. A. Người ta dùng chất nổ để đánh bắt cá và các động vật biển khác. B. Sai ngữ pháp (by + V-ing). C. Sai ngữ pháp (explosives used => by using explosives) D. Cá và các động vật biển khác được đánh bắt để sử dụng chất nổ. => sai nghĩa Chọn A. 23. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Dùng “who + V” để thay thế cho từ chỉ người trước đó. Tạm dịch: Cảnh sát đã bắt được tên trộm trèo qua tường vườn. A. Cảnh sát bắt được tên trộm và họ cùng nhau trèo qua bức tường vườn. => sai nghĩa B. Sai thì của động từ (is climbing). C. Sai thì của động từ (were catching). D. Tên trộm đang trèo qua tường vườn thì bị cảnh sát bắt quả tang. Chọn D. 24. A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. set out: to leave a place and begin a journey (rời 1 địa điểm và bắt đầu hành trình) B. take off: to leave the ground and begin to fly (rời khỏi mặt đất và bắt đầu bay) C. go away: to leave a person or place (rời xa một người hoặc một nơi) D. turn round: to change position or direction so as to face the other way (thay đổi vị trí / hướng để đối diện với mặt khác) => start: bắt đầu = set out Tạm dịch: Chúng ta có thể bắt đầu cuộc hành trình về phía ngọn núi vào lúc bình minh. Chọn A. 25. A Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. keep pace with: theo kịp, đuổi kịp B. get on with: hòa thuận C. run away from: chạy trốn D. look up / look at (không có look up at) at the same as : cùng/giống với => stay at the same speed = keep pace with Tạm dịch: Tôi không nghĩ ngựa có thể duy trì cùng tốc độ với ô tô.
- Chọn A. 26. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. completed (adj): hoàn thành, trọn vẹn B. enormous (adj): to lớn, khổng lồ C. sophisticated (adj): tinh vi, xảo trá D. simple (adj): đơn giản => complicated (adj): phức tạp > discharge (v): thải ra > thay thế cho danh từ chỉ vật phía trước. who / whom + S + V: người mà => thay thế cho danh từ chỉ người phía trước - “what” là đại từ/từ để hỏi, có thể đứng đầu mệnh đề để tạo thành mệnh đề danh từ “what” không đứng sau danh từ trong mệnh đề danh từ. - “food” (thức ăn) là danh từ chỉ vật, không đếm được => tobe chia số ít => C đúng - Trong câu bị động, nếu “O” đã xác định thì giữ nguyên thành phần “by + O” => B đúng - Most of the . : Hầu hết => A đúng Sửa: what => which / that Tạm dịch: Hầu hết thức ăn mà voi ăn được đưa lên miệng bằng thân của chúng. Chọn D.
- 29. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau một số động từ liên kết / hệ từ (linking verbs): become, get, seem, look, + tính từ. extinction (n): sự tuyệt chủng extinct (adj): tuyệt chủng become extinct: trở nên tuyệt chủng Sửa: extinction => extinct Tạm dịch: Nhiều loài đã tuyệt chủng vì sự can thiệp của con người. Chọn D. 30. B Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng “giới từ + which” hoặc “giới từ + whom”. “letter” (lá thư) là danh từ chỉ vật => dùng “giới từ + which” in which = in the letter Sửa: in that => in which Tạm dịch: Cảm ơn bạn đã gửi thư mời tôi đến dự tiệc sinh nhật của bạn. Chọn B. 31. C Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải thích: Bài đọc nói về ___. A. trò chơi ở Manila B. trò chơi vô địch Viễn Đông C. nguồn gốc của Đại hội thể thao châu Á D. mối quan hệ của Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc Thông tin: The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á có nguồn gốc từ các cuộc thi đấu thể thao nhỏ đa môn của châu Á. Chọn C. 32. D Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Đại hội thể thao vô địch Viễn Đông ___. A. được tổ chức tại Nhật Bản B. được tổ chức tại Manila sau Thế chiến II
- C. được sự tham gia của tất cả các nước ở Châu Á D. chỉ có sự tham gia của ba quốc gia Thông tin: The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. Tạm dịch: Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông được thành lập để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc. Chọn D. 33. A Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ "it" trong dòng 4 đề cập đến ___. A. Đại hội thể thao châu Á B. Liên đoàn điền kinh châu Á C. Đại hội Thể thao vô địch Viễn Đông D. Thế vận hội lần thứ 14 “The Asian Games” trong đoạn văn được dùng với vai trò chủ ngữ số ít, còn “The Far Eastern Championship Games” là chủ ngữ số nhiều. “it” thay thế cho chủ ngữ / danh từ số ít => chọn “The Asian Games” Thông tin: The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized. Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á có nguồn gốc từ các cuộc thi đấu thể thao nhỏ đa môn của châu Á. Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông được thành lập để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc. Các đại hội đầu tiên được tổ chức tại Manila, Philippines vào năm 1931. Các quốc gia châu Á khác đã tham gia sau khi nó được tổ chức. Chọn A. 34. C Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Thế vận hội Olympic lần thứ 14 đã diễn ra ___. A. trước Chiến tranh thế giới thứ hai B. vào năm 1913 C. vào tháng 8 năm 1948 D. Tháng 2 năm 1949 Thông tin: In August 1948, during the 14th Olympic Game in London,
- Tạm dịch: Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 tại Luân Đôn, Chọn C. 35. C Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Đại hội thể thao châu Á là ___. A. được tổ chức vào cùng năm Thế vận hội Olympic 14 B. do một người London đề xuất thành lập C. lần đầu tiên được tổ chức tại Ấn Độ D. lần đầu tiên được tổ chức tại Trung Quốc Thông tin: It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. Tạm dịch: Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ. Chọn C. Dịch bài đọc: Đại hội thể thao châu Á có nguồn gốc từ các cuộc thi đấu thể thao nhỏ đa môn của châu Á. Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông được thành lập để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc. Các đại hội đầu tiên được tổ chức tại Manila, Philippines vào năm 1931. Các quốc gia châu Á khác đã tham gia sau khi nó được tổ chức. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một số quốc gia châu Á giành độc lập. Nhiều quốc gia châu Á độc lập mới muốn sử dụng một hình thức cạnh tranh mới, nơi sự thống trị của châu Á không được thể hiện bằng bạo lực và cần được củng cố bằng sự hiểu biết lẫn nhau. Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 tại Luân Đôn, đại diện của Ấn Độ, Guru Dutt Sondhi đã đề xuất với các nhà lãnh đạo thể thao của các đội châu Á về ý tưởng thảo luận về việc tổ chức Đại hội thể thao châu Á. Họ đồng ý thành lập Liên đoàn điền kinh châu Á. Một cuộc chuẩn bị đã được thành lập để soạn thảo điều lệ cho liên đoàn điền kinh nghiệp dư châu Á. Tháng 2 năm 1949, Liên đoàn điền kinh châu Á được thành lập và lấy tên là Liên đoàn Đại hội Thể thao châu Á. Nó được thành lập và sử dụng tên Liên đoàn Đại hội Thể thao Châu Á. Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ. Họ nói thêm rằng Đại hội thể thao châu Á sẽ thường xuyên được tổ chức bốn năm một lần. 36. C Kiến thức: Giới từ Giải thích: supply somebody/something with something: cung cấp cho ai cái gì Coal, oil, and natural gas supply modern civilization (36) with most of its power. Tạm dịch: Than, dầu, và khí tự nhiên cung cấp cho nền văn minh hiện đại hầu hết nguồn năng lượng của nó. Chọn C.
- 37. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. alternate (v/adj): luân phiên, xen kẽ B. alternatively (adv): như một sự lựa chọn, mang tính thay thế C. alternative (adj): có thể thay thế, lựa chọn D. alter (v): thay đổi, biến đổi Trước danh từ “energy sources” cần điền tính từ. If the energy demands of the future are to be met without seriously harming the environment, existing (37) alternative energy sources must be improved or further explored and developed. Tạm dịch: Nếu nhu cầu về năng lượng trong tương lai được đáp ứng mà không làm hại nghiêm trọng tới môi trường thì những nguồn năng lượng thay thế hiện tại phải được cải thiện hoặc khám phá và phát triển hơn nữa. Chọn C. 38. C Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: A. polluted (adj): ô nhiễm B. pollution (n): sự ô nhiễm C. nonpolluting (adj): không gây ô nhiễm D. polluting (V-ing): làm, gây ô nhiễm Trước danh từ “types” cần điền tính từ. These include nuclear, water, solar, wind, and geothermal power, as well as energy from new, (38) nonpolluting types of fuels. Tạm dịch: Những nguồn này bao gồm năng lượng hạt nhân, nước, mặt trời, gió và địa nhiệt, cũng như năng lượng từ các loại nhiên liệu mới không gây ô nhiễm. Chọn C. 39. C Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích: A. expensively (adv): đắt B. inexpensively (adv): theo cách không đắt C. inexpensive (adj): không đắt D. expensive (adj): đắt Sau tobe cần điền tính từ.
- Hydroelectric power is (39) inexpensive and environmentally safe, but impractical for communities located far from moving water. Tạm dịch: Năng lượng thủy điện không đắt và an toàn cho môi trường nhưng lại không khả thi với những cộng đồng dân cư sống xa nguồn nước chảy. Chọn C. 40. C Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích: A. efficient (adj): có hiệu quả B. efficiently (adv): một cách hiệu quả C. inefficient (adj): không hiệu quả D. inefficiently (adv): một cách không hiệu quả Sau tobe cần điền tính từ. Solar power holds great promise for the future but methods of collecting and concentrating sunlight are as yet (40) inefficient, as are methods of harnessing wind power. Tạm dịch: Năng lượng mặt trời rất hứa hẹn trong tương lai nhưng phương pháp để thu và tập trung ánh sáng mặt trời thì vẫn chưa hiệu quả và phương pháp khai thác năng lượng gió cũng vậy. Chọn C. Dịch bài đọc: Than, dầu, và khí tự nhiên cung cấp cho nền văn minh hiện đại hầu hết nguồn năng lượng của nó. Tuy nhiên, những nguồn cung nhiên liệu này không chỉ có hạn, mà chúng còn là nguồn gây ô nhiễm chính. Nếu nhu cầu về năng lượng trong tương lai được đáp ứng mà không làm hại nghiêm trọng tới môi trường thì những nguồn năng lượng thay thế hiện tại phải được cải thiện hoặc khám phá và phát triển hơn nữa. Những nguồn này bao gồm năng lượng hạt nhân, nước, mặt trời, gió và địa nhiệt, cũng như năng lượng từ các loại nhiên liệu mới không gây ô nhiễm. Tuy nhiên, mỗi loại thay thế này lại có cả điểm thuận lợi và không thuận lợi. Các nhà máy điện hạt nhân sản xuất hiệu quả một lượng lớn điện năng mà không làm ô nhiễm không khí, tuy nhiên, chúng rất tốn kém để xây dựng và duy trì, và chúng đặt ra một vấn đề gây nản lòng là phải làm gì với rác thải hạt nhân. Năng lượng thủy điện không đắt và an toàn cho môi trường nhưng lại không khả thi với những cộng đồng dân cư sống xa nguồn nước chảy. Năng lượng khai thác từ thủy triều và sóng biển có hạn chế tương tự. Năng lượng mặt trời rất hứa hẹn trong tương lai nhưng phương pháp để thu và tập trung ánh sáng mặt trời thì vẫn chưa hiệu quả và phương pháp khai thác năng lượng gió cũng vậy.