Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 (Chương trình mới) - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

13. Cameron, ______ directed “The Titanic”, is one of the leading faces in Hollywood. 
A. that                B. whose             C. whom          D. who 
14. Solar energy can be changed ______ electricity. 
A. in                    B. by                  C. into              D. for 
15. We should develop such ______ sources of energy as solar energy and nuclear energy. 
A. tradition                             B. alternative                          
C. revolutionary                      D. surprising 
16. The first person _________ the ball will be the winner. 
A. who catch                          B. to catch                              
C. catching                             D. who are catching 
17. “Have you ever met the man ________ over there?” “No. Who is he?” 
A. stands                                B. is standing 
C. standing                              D. who he is standing 
18. The Vietnamese participants took ______ in the 14th Asian Games with great enthusiasm. 
A. notice           B. notes             C. part                 D. role 
19. The children were eager ________ their parents. 
A. to see           B. see                C. seeing              D. saw
pdf 23 trang Yến Phương 03/07/2023 1760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 (Chương trình mới) - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_11_chuong_trinh_moi_de_so.pdf

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 (Chương trình mới) - Đề số 4 (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 4 MÔN: TIẾNG ANH 11 MỚI Mark the letter a, b, c or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions 1. A. electricity B. geothermal C. alternative D. radiation 2. A. protect B. prohibit C. pollute D. danger Mark the letter a, b, c, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions 3. A. commune B. refuse C. punctuality D. distribute 4. A. books B. bats C. cups D. dogs Mark the letter a, b, c, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 5. Mary: “That’s a very nice skirt you are wearing.” Julia: “ ” A. That’s nice B. I like it C. That’s all right D. I’m glad you like it 6. David: “Happy Christmas!” Jason: “ ” A. You are the same! B. Same for you! C. The same to you. D. Happy Christmas. Mark the letter a, b, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question. 7. Oil, coal and natural gas are ___ fuels made from decayed material from animals or plants. A. unleaded B. smokeless C. solid D. fossil 8. She cycled from London to Glasgow, ___ is pretty good for a woman of 75. A. that B. what C. which D. where 9. In 1850, Yale University established Sheffield Scientific School, ___ engineers were educated. A. there B. where C. which D. who 10. Ellen Swallow Richards became the first woman ___, graduate from, and teach at the Massachusetts Institute of Technology. A. to enter B. enter C. entered D. who enter 11. The panda's ___ habitat is the bamboo forest. A. nature B. natural C. naturalized D. naturally 12. They started a campaign to ___ smoking among teenagers. A. encourage B. decrease C. discourage D. prohibit
  2. 13. Cameron, ___ directed “The Titanic”, is one of the leading faces in Hollywood. A. that B. whose C. whom D. who 14. Solar energy can be changed ___ electricity. A. in B. by C. into D. for 15. We should develop such ___ sources of energy as solar energy and nuclear energy. A. tradition B. alternative C. revolutionary D. surprising 16. The first person ___ the ball will be the winner. A. who catch B. to catch C. catching D. who are catching 17. “Have you ever met the man ___ over there?” “No. Who is he?” A. stands B. is standing C. standing D. who he is standing 18. The Vietnamese participants took ___ in the 14th Asian Games with great enthusiasm. A. notice B. notes C. part D. role 19. The children were eager ___ their parents. A. to see B. see C. seeing D. saw Mark the letter a, b, c, or D in your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 20. The computer-based tests will test your ability to understand spoken English, to read nontechnical language, and writing correctly. A. will test B. spoken C. writing D. correctly 21. Is it right that politicians should make important decisions without consulting the public to who they are accountable? A. that politicians B. should make C. consulting D. to who Mark the letter a, b, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions 22. The 2002 World Cup was held jointly by Japan and South Korea, and with the victory over Germany in the final match, Brazil became the first team to win the trophy five times. A. fall B. lose C. upset D. defeat 23. Fish only species that are not of concern, threatened or endangered. A. bettered B. born C. safeguarded D. taught Mark the letter a, b, c, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
  3. 24. Oil spills are having a devastating effect on coral reefs in the ocean. A. powerful B. significant C. disastrous D. detectable 25. Your Scuba-diving and windsurfing are both aquatic sports. A. field B. water C. combat D. individual Read the passage carefully and choose a suitable word to fill each blank. We need energy to live and work. Our major source of (26) ___is oil. Oil is one kind of fossil fuel. The amount of fossil fuels in the world is (27) ___. Therefore, we must save it, and at the same time, we must find new sources of energy. Geothermal heat and nuclear power are alternative (28) ___of energy. They can give us electricity. Other alternative sources (29) ___ the sun, waves and water. These sources are not only unlimited and available (30)___clean and safe for the environment. People should develop and use them more and more in the future. 26. A. oil B. fuel C. heat D. energy 27. A. renewable B. unlimited C. nonrenewable D. limited 28. A. source B. sources C. resource D. power 29. A. are B. is C. were D. has been 30. A. both B. either C. but also D. and Read the passage carefully and choose the correct answer. The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. The first games were held in Manila, the Philippines in 1931. Other Asian nations participated after it was organized. After World War II, a number of Asian countries became independent. Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. In August 1948, during the 14th Olympic Games in London, Indian representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. They agreed to form the Asian Athletic Federation. A preparatory committee was set up to draft the charter for the Asian amateur athletic federation. In February, 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. They added that the Asian Games would be regularly held once every four years. 31. The text is about ___. A. the origin of the Asian Games B. the Far Eastern Championship Games C. the Games in Manila
  4. D. defeat (v): đánh bại => win > endangered > devastating = disastrous Tạm dịch: Dầu tràn đang có tác động tàn khốc đến các rạn san hô dưới đại dương. Chọn C. 25. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: aquatic (adj): thủy sinh, thuộc về nước A. field (n): cánh đồng B. water (n): nước C. combat (n/v): chiến đấu D. individual (adj/n): cá nhân
  5. => aquatic ~ water Tạm dịch: Lặn biển và lướt ván buồm đều là những môn thể thao dưới nước. Chọn B. 26. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. oil (n): dầu B. fuel (n): nhiên liệu C. heat (n): nhiệt D. energy (n): năng lượng => source of energy: nguồn năng lượng Our major source of (26) energy is oil. Tạm dịch: Nguồn năng lượng chính của chúng ta là dầu mỏ. Chọn D. 27. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. renewable (adj): có thể tái tạo B. unlimited (adj): vô hạn C. nonrenewable (adj): không thể tái tạo D. limited (adj): có hạn, bị giới hạn The amount of fossil fuels in the world is (27) limited. Tạm dịch: Số lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn. Chọn D. 28. B Kiến thức: Từ vựng / Cụm từ Giải thích: Sau tobe “are” cần điền danh từ số nhiều => loại A, C, D sources of energy: các nguồn năng lượng Geothermal heat and nuclear power are alternative (28) sources of energy. Tạm dịch: Nhiệt địa nhiệt và điện hạt nhân là những nguồn năng lượng thay thế. Chọn B. 29. A Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải thích: Dùng thì hiện tại đơn cho những sự việc luôn đúng, sự thật hiển nhiên, chân lý
  6. Dùng tobe “are” cho chủ ngữ số nhiều, tobe “is” cho chủ ngữ số ít. Chủ ngữ “sources” ở dạng số nhiều => dùng “are” Other alternative sources (29) are the sun, waves and water. Tạm dịch: Các nguồn thay thế khác là mặt trời, sóng và nước. Chọn A. 30. C Kiến thức: Cụm từ - mệnh đề kết quả Giải thích: not only but also : không những mà còn both: cả hai either: không and: và These sources are not only unlimited and available (30) but also clean and safe for the environment. Tạm dịch: Những nguồn này không chỉ không giới hạn và sẵn có mà còn sạch và an toàn cho môi trường. Chọn C. Dịch bài đọc: Chúng ta cần năng lượng để sống và làm việc. Nguồn năng lượng chính của chúng ta là dầu mỏ. Dầu là một loại nhiên liệu hóa thạch. Số lượng nhiên liệu hóa thạch trên thế giới là có hạn. Vì vậy, chúng ta phải tiết kiệm nó, đồng thời, chúng ta phải tìm ra những nguồn năng lượng mới. Nhiệt địa nhiệt và điện hạt nhân là những nguồn năng lượng thay thế. Chúng có thể cung cấp cho chúng ta điện. Các nguồn thay thế khác là mặt trời, sóng và nước. Những nguồn này không chỉ không giới hạn và sẵn có mà còn sạch và an toàn cho môi trường. Mọi người nên phát triển và sử dụng chúng nhiều hơn và nhiều hơn nữa trong tương lai. 31. A Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải thích: Bài đọc nói về ___. A. nguồn gốc của Đại hội thể thao châu Á B. Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông C. đại hội ở Manila D. mối quan hệ của Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc Thông tin: The Asian Games owes its origins to small Asian multi-sport competitions. Tạm dịch: Đại hội thể thao châu Á có nguồn gốc từ các cuộc thi đấu thể thao nhỏ đa môn của châu Á. Chọn A. 32. D Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích:
  7. Đại hội thể thao vô địch Viễn Đông ___. A. được tổ chức tại Manila sau Thế chiến II B. được tổ chức tại Nhật Bản C. được sự tham gia của tất cả các nước ở Châu Á D. chỉ có sự tham gia của ba quốc gia Thông tin: The Far Eastern Championship Games were created to show unity and cooperation among three nations: Japan, the Philippines and China. Tạm dịch: Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông được thành lập để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc. Chọn D. 33. B Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Thế vận hội Olympic lần thứ 14 đã diễn ra ___. A. vào năm 1913 B. vào tháng 8 năm 1948 C. trước Chiến tranh thế giới thứ hai D. vào tháng 2 năm 1949 Thông tin: In August 1948, during the 14th Olympic Game in London, Tạm dịch: Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 tại Luân Đôn, Chọn B. 34. B Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Đại hội thể thao châu Á thì ___. A. lần đầu tiên được tổ chức tại Trung Quốc B. lần đầu tiên được tổ chức tại Ấn Độ C. do một người London đề xuất thành lập D. được tổ chức vào cùng năm Thế vận hội Olympic 14 Thông tin: It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. Tạm dịch: Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ. Chọn B. 35. D Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích:
  8. Đại hội thể thao châu Á lần đầu tiên được tổ chức vào ___. A. năm 1931 B. năm 1941 C. năm 1948 D. năm 1951 Thông tin: It was decided to hold the first Asian Games in 1951 in New Delhi the capital of India. Tạm dịch: Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ. Chọn D. 36. D Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo văn bản, câu nào KHÔNG đúng? A. Nhiều quốc gia châu Á độc lập mới không ủng hộ bạo lực trong các cuộc thi. B. Thế vận hội Olympic lần thứ 14 diễn ra ở Luân Đôn. C. Đại diện của Luân Đôn, Guru Dutt Sondhi, đề xuất ý tưởng tổ chức Á vận hội. D. Tháng 2 năm 1949, Liên đoàn điền kinh châu Á được thành lập và lấy tên là Đại hội thể thao châu Á. Thông tin: - Many of the new independent Asian countries wanted to use a new type of competition where Asian dominance should not be shown by violence and should be strengthened by mutual understanding. - In August 1948, during the 14th Olympic Games in London, Indian representative Guru Dutt Sondhi proposed to sports leaders of the Asian teams the idea of having discussions about holding the Asian Games. - In February, 1949, the Asian athletic federation was formed and used the name Asian Games Federation. Tạm dịch: - Nhiều quốc gia châu Á độc lập mới muốn sử dụng một hình thức cạnh tranh mới, nơi sự thống trị của châu Á không được thể hiện bằng bạo lực và cần được củng cố bằng sự hiểu biết lẫn nhau. => A đúng - Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 tại Luân Đôn, đại diện của Ấn Độ, Guru Dutt Sondhi đã đề xuất với các nhà lãnh đạo thể thao của các đội châu Á về ý tưởng thảo luận về việc tổ chức Đại hội thể thao châu Á. => B, C đúng - Tháng 2 năm 1949, Liên đoàn điền kinh Châu Á được thành lập và lấy tên là Liên đoàn Đại hội Thể thao Châu Á. => D sai Chọn D. 37. A Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Thế vận hội Olympics diễn ra bao lâu một lần? A. bốn năm một lần B. hai năm một lần C. hàng năm D. mười năm một lần
  9. Thông tin: They added that the Asian Games would be regularly held once every four years. Tạm dịch: Họ nói thêm rằng Đại hội thể thao châu Á sẽ thường xuyên được tổ chức bốn năm một lần. Chọn A. Dịch bài đọc: Đại hội thể thao châu Á có nguồn gốc từ các cuộc thi đấu thể thao nhỏ đa môn của châu Á. Đại hội Thể thao Vô địch Viễn Đông được thành lập để thể hiện sự đoàn kết và hợp tác giữa ba quốc gia: Nhật Bản, Philippines và Trung Quốc. Các đại hội đầu tiên được tổ chức tại Manila, Philippines vào năm 1931. Các quốc gia châu Á khác đã tham gia sau khi nó được tổ chức. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một số quốc gia châu Á giành độc lập. Nhiều quốc gia châu Á độc lập mới muốn sử dụng một hình thức cạnh tranh mới, nơi sự thống trị của châu Á không được thể hiện bằng bạo lực và cần được củng cố bằng sự hiểu biết lẫn nhau. Vào tháng 8 năm 1948, trong Thế vận hội Olympic lần thứ 14 tại Luân Đôn, đại diện của Ấn Độ, Guru Dutt Sondhi đã đề xuất với các nhà lãnh đạo thể thao của các đội châu Á về ý tưởng thảo luận về việc tổ chức Đại hội thể thao châu Á. Họ đồng ý thành lập Liên đoàn điền kinh châu Á. Một ủy ban trù bị được thành lập để soạn thảo điều lệ cho liên đoàn điền kinh nghiệp dư châu Á. Tháng 2 năm 1949, Liên đoàn điền kinh Châu Á được thành lập và lấy tên là Liên đoàn Đại hội Thể thao Châu Á. Nó đã được quyết định tổ chức Đại hội thể thao châu Á đầu tiên vào năm 1951 tại New Delhi, thủ đô của Ấn Độ. Họ nói thêm rằng Đại hội thể thao châu Á sẽ thường xuyên được tổ chức bốn năm một lần. 38. A Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Đôi khi chúng ta nghĩ rằng viết thật hơn so với nói bởi vì ___. A. chữ viết là thứ yếu của ngôn ngữ B. loài người đã viết ít nhất 5000 năm C. nó đã trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta D. con người đã biết viết từ khi có loài người Thông tin: Because writing has become so important in our culture, we sometimes think of it as more real than speech. A little thought, however, will show why speech is primary and writing secondary to language. Tạm dịch: Bởi vì chữ viết đã trở nên quá quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ nó thực tế hơn là lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ cho thấy lý do tại sao nói là chính và viết là phụ đối với ngôn ngữ. Chọn A. 39. A Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Tác giả của đoạn văn lập luận rằng ___. A. lời nói cơ bản hơn trong ngôn ngữ so với viết
  10. B. chữ viết đã trở nên quá quan trọng trong xã hội ngày nay C. mọi người học nói đều phải học viết D. tất cả các ngôn ngữ phải có dạng viết Thông tin: - Because writing has become so important in our culture, - Even today there are spoken languages that have no written form. - and even today many who speak languages with writing systems never learn to read or write, Tạm dịch: - Bởi vì chữ viết đã trở nên quá quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, => B sai - Thậm chí ngày nay có những ngôn ngữ nói không có dạng chữ viết. => D sai - và thậm chí ngày nay, nhiều người nói ngôn ngữ mà có hệ thống chữ viết thì lại không bao giờ học đọc hoặc viết, => C sai Chọn A. 40. B Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, viết ___. A. được thể hiện hoàn hảo bằng lời nói B. đại diện cho lời nói, nhưng không hoàn hảo C. phát triển từ lời nói không hoàn hảo D. không hoàn hảo, nhưng ít hơn so với lời nói Thông tin: When writing did develop, it was derived from and represented speech, although imperfectly. Tạm dịch: Khi chữ viết phát triển, nó được bắt nguồn và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Chọn B. 41. D Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Con người bình thường ___. A. học nói sau khi học viết B. học viết trước khi học nói C. học viết và nói cùng một lúc D. học nói trước khi học viết Thông tin: Furthermore, we all learn to talk well before we learn to write; any human child who is not severely handicapped physically or mentally will learn to talk: a normal human being cannot be prevented from doing so.
  11. Tạm dịch: Hơn nữa, tất cả chúng ta đều học cách nói chuyện tốt trước khi học viết; bất kỳ đứa trẻ nào không bị khuyết tật nặng về thể chất hoặc tinh thần sẽ học cách nói chuyện: một con người bình thường không thể bị ngăn cản làm như vậy. Chọn D. 42. C Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Học viết thì ___. A. dễ dàng B. quá khó (đến nỗi không làm được) C. không dễ dàng D. rất dễ dàng Thông tin: On the other hand, it takes a special effort to learn to write. Tạm dịch: Mặt khác, cần phải có một nỗ lực đặc biệt để học viết. Chọn C. 43. C Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Để chỉ ra rằng việc học viết đòi hỏi sự nỗ lực, tác giả đưa ra ví dụ về ___. A. những người học cách nói thô sơ B. trẻ em khuyết tật nặng C. những người thông minh không biết viết D. những người nói nhiều ngôn ngữ Thông tin: In the past many intelligent and useful members of society did not acquire the skill, Tạm dịch: Trước đây, nhiều thành viên thông minh và hữu ích trong xã hội không có được kỹ năng này, Chọn C. 44. A Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng? A. Thật dễ dàng để có được kỹ năng viết. B. Chữ viết đã trở nên rất quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta. C. Chữ viết thể hiện lời nói, nhưng không hoàn hảo. D. Lời nói là chủ yếu nhưng chữ viết có những lợi ích quan trọng. Thông tin: On the other hand, it takes a special effort to learn to write. Tạm dịch: Mặt khác, cần phải có một nỗ lực đặc biệt để học viết.
  12. Chọn A. 45. D Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ "advantage” (lợi thế) trong đoạn văn cuối cùng có nghĩa gần nhất là ___. A. rudiments: thô sơ B. skill: kỹ năng C. domination: sự thống trị D. benefit: lợi ích, lợi thế => advantage = benefit Thông tin: One advantage writing has over speech is that it is more permanent Tạm dịch: Một lợi thế của chữ viết so với lời nói là nó tồn tại lâu dài hơn Chọn D. Dịch bài đọc: Bởi vì chữ viết đã trở nên quá quan trọng trong nền văn hóa của chúng ta, đôi khi chúng ta nghĩ nó thực tế hơn là lời nói. Tuy nhiên, suy nghĩ một chút sẽ cho thấy lý do tại sao nói là chính và viết là phụ đối với ngôn ngữ. Con người đã viết (theo như chúng ta có thể nói từ các bằng chứng còn sót lại) trong ít nhất 5000 năm; nhưng họ đã nói chuyện lâu hơn rất nhiều, không nghi ngờ gì nữa vì đã có con người. Khi chữ viết phát triển, nó được bắt nguồn và đại diện cho lời nói, mặc dù không hoàn hảo. Thậm chí ngày nay có những ngôn ngữ nói không có dạng chữ viết. Hơn nữa, tất cả chúng ta đều học cách nói chuyện tốt trước khi học viết; bất kỳ đứa trẻ nào không bị khuyết tật nặng về thể chất hoặc tinh thần sẽ học cách nói chuyện: một con người bình thường không thể bị ngăn cản làm như vậy. Mặt khác, cần phải có một nỗ lực đặc biệt để học viết. Trước đây, nhiều thành viên thông minh và hữu ích trong xã hội không có được kỹ năng này, và thậm chí ngày nay, nhiều người nói ngôn ngữ mà có hệ thống chữ viết thì lại không bao giờ học đọc hoặc viết, trong khi một số người học những kỹ năng thô sơ đó chỉ làm được điều đó (đọc, viết) một cách không hoàn hảo. Tuy nhiên, để khẳng định tính ưu việt của lời nói so với chữ viết, không phải để chê bai chữ viết. Một lợi thế của chữ viết so với lời nói là nó tồn tại lâu dài hơn và có thể tạo nên những kỷ lục mà bất kỳ nền văn minh nào cũng phải có. Như vậy, nếu nói làm cho chúng ta thành người thì viết làm cho chúng ta văn minh. 46. A Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: - whose + N: của => chỉ sự sở hữu - whom + S + V: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ
  13. - who + V / S + V: người mà . => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ Tạm dịch: John Smith là một nông dân. Tôi mua đất của anh ấy. = A. John Smith, người có mảnh đất tôi mua, là một nông dân. Các phương án khác: B sai, vì không thể có 2 mệnh đề quan hệ cùng đứng liền nhau. C sai, sửa: whom I bought => from whom I bought D sai vì thiếu chủ ngữ “I” so với câu gốc. Chọn A. 47. B Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng: - V-ing nếu mệnh đề mang nghĩa chủ động. - P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề mang nghĩa bị động. - to V nếu trước mệnh đề quan hệ có các từ chỉ thứ tự & so sánh nhất (the first, only, last, ) Tạm dịch: Những người có nhu cầu đi tham quan đang đợi ở sảnh. A. Sai ở “wish” B. Những người có nhu cầu đi tham quan đang đợi ở sảnh. C. Sai ở tobe “is” D. Những người có nhu cầu đi tham quan đang chờ sảnh. => sai nghĩa Chọn B. 48. C Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: giới từ + whom => thay thế cho từ chỉ người giới từ + which => thay thế cho từ chỉ vật Các đại từ quan hệ khác không dùng sau giới từ. Tạm dịch: Tôi sống trong một căn hộ ở London. Tôi đã trả một khoản tiền thuê cao cho nó. = C. Tôi sống trong một căn hộ ở Luân Đôn mà tôi đã trả một khoản tiền thuê cao. Các phương án khác: A, B sai vì không dùng giới từ trước các đại từ & trạng từ quan hệ này D sai vì thiếu giới từ “for” Chọn C. 49. D
  14. Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Although + S + V = In spite of + cụm từ: mặc dù, mặc cho because + S + V: bởi vì Tạm dịch: Mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm giảng dạy hơn các nhân viên khác nhưng cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất. A. Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất vì cô ấy đã dạy lâu hơn. => sai nghĩa B. Các thành viên khác của nhóm nhân viên dạy ít hơn cô ấy. => sai nghĩa C. Cô ấy có kinh nghiệm tốt nhất trong tất cả các giáo viên trong nhân viên. => sai nghĩa D. Cô ấy là một trong những giáo viên giỏi nhất mặc dù cô ấy có ít kinh nghiệm giảng dạy. Chọn D. 50. A Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: - who + V / S + V: người mà . => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ - whom + S + V: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò tân ngữ của mệnh đề quan hệ - that + V / S + V: người mà/cái mà . => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề quan hệ; không đứng sau dấu phẩy Tạm dịch: Tom đã lái xe cả ngày. Anh mệt mỏi và muốn dừng lại. = A. Tom, người mệt mỏi và muốn dừng lại, đã lái xe cả ngày. Các phương án khác: B sai vì thiếu dấu phẩy (chủ ngữ đã xác định => trong MĐ quan hệ sẽ cần dùng dấu phẩy) C sai vì “whom” không thể làm chủ ngữ D sai thì “that” không đứng sau dấu phẩy Chọn A.