5 Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 Chương trình mới (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Question 13: This is the bus_________ we’ll go to school. 
A. in that                                B. on which                            
C. by which                            D. from which 
Question 14: The woman _________ we are talking is a professor. 
A. about whom           B. who               C. whom           D. from whom 
Question 15: Water power gives us energy _________ pollution. 
A. without                  B. of                   C. in                D. with 
Question 16: In Vietnam, many species have become _______ due to the irresponsible activities of people. 
A. endangered                        B. endanger                            
C. dangerous                          D. danger 
Question 17: He is the youngest athlete _________the prize in this field. 
A. winning                             B. won                                    
C. to win                                D. to be won 
Question 18: The Asian Games ______________ place every four years. 
A. taking                B. take                  C. took                 D. taken
pdf 87 trang Yến Phương 03/07/2023 1240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 Chương trình mới (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf5_de_thi_giua_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_11_chuong_trinh_moi_co.pdf

Nội dung text: 5 Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 Chương trình mới (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 – ĐỀ SỐ 1 MÔN: TIẾNG ANH 11 MỚI A. TRẮC NGHIỆM I. Pick out the word whose underlined and bold part is pronounced differently from that of the other words. 1. A. maps B. clubs C. stops D. shops 2. A. swing B. swallow C. answer D. swim II. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions. 3. A. advance B. arrive C. respect D. comment 4. A. deepen B. aquatic C. discharge D. advance III. Choose the best answer among A, B, C or D. 5. I was talking to a man ___has worked with my father since last week. A. when B. whose C. who D. which 6. - A: Where is your sister? - B: She is busy___ dinner in the kitchen. A. of cooking B. to cook C. cooking D. cook 7. Human beings have a great influence on the rest of the world. A. Humans B. Animals C. Creatures D. Beings 8. Oil, coal, and natural gas are___. A. fossil fuels B. power nuclear C. geothermal heat D. solar energy 9. Water is one of the most important resources ___for our life. A. we depend on which B. which we depend C. on which we depend D. on that we depend 10. The old man ___a green suit is a famous energy researcher. A. wearing B. whom is wearing C. to wear D. is wearing 11. The Asian Games have been advancing ___all aspects. A. on B. at C. in D. for 12. If you had told me about the problem, I ___ you. A. would help B. helped C. would have helped D. had helped
  2. 13. All fossil fuels are ___ resources that cannot be replaced after use. A. unlimited B. renewable C. available D. non-renewable 14. Kenvin: “Let’s go to the movie now” - Lan: “ Oh!___” A. I don’t B. I need it C. Why’s that D. It’s a good idea 15. I expect ___ a postcard from my father in England today. A. to be receiving B. to receive C. being received D. receiving IV. Read the passage then choose the best answer to fill in each gap. The human (16) is only one small species in the living world. Many . (17) species exist on this planet. However, human beings have great influence on the rest of the world. (18) are changing the environment by building cities and villages where forests once stood. They are (19) the water supply by using water for industry and agriculture. They are changing weather conditions by cutting down trees in the forests, and they are destroying the air by adding (20) to it. 16: A. kind B. race C. beings D. species 17: A. other B. these C. some D. others 18: A. Species B. They C. Human D. Their 19: A. polluting B. effecting C. changing D. affecting 20: A. polluted B. pollutants C. pollute D. pollution V. Choose the underlined word or phrase- A, B, C, or D- that needs correcting. 21. The waiter whom served us yesterday was polite and friendly. A B C D 22. The song to that we listened last night was interesting. A B C D 23. Everyone are wearing black this year because it’s fashionable. A B C D 24. Thousands of animals are being eliminate each year. A B C D 25. The teacher asked him why hadn’t he done his homework, but he said nothing. A B C D B. TỰ LUẬN I. Put the verbs in brackets into the correct form. 26. Henry (live) .in New York for ten years before he (move) to Chicago last month. 27. I already (finish) .my exercises. I (watch) .the football match now. 28. Linda was the last student (ask) at the oral exam.
  3. 29. The house (destroy) in the storm has been rebuilt. 30. Last Sunday, while I (read) a book, the phone (ring) 31. Miss Helen (help) you as soon as she (finish) that letter. II. Rewrite these following sentences as directed. 32. The man was very kind. I talked to him last night. (using preposition + whom or which) 33. Do you know the woman who is waiting for us? (Reduce relative pronoun) 34. A building was destroyed in the fire. It is now being rebuilt. (using “which” ) The building 35. We've all met Michael Jackson. He has visited us for three days. (using “who”) 36. We didn’t hurry, so we missed the train. If III. Fill in each blank with the given word from the box: (1 point) plentiful - alternative - nuclear - natural - pollution - power - limited Many people still believe that natural resources will never be used up. Actually, the world’s energy resources are (37) . Nobody knows exactly how much fuel left. However, we also should use them economically and try to find out (38) sources of power. According to Professor Marvin Burnham of the New England Institute of Technology, we have to start conserving coal , oil and gas before it is too late; and (39) power is the only alternative. However, many people do not approve of using nuclear (40) because it is very dangerous. What would happen if there were a serious nuclear accident? Radioactivity causes cancer and may badly affect the future generations. The most effective thing is that we should use (41) resources as economical as possible. THE END
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. B 6. C 11. A 16. B 21. B 37. limited 2. C 7. A 12. C 17. A 22. B 38. alternative 3. D 8. A 13. D 18. B 23. A 39. nuclear 4. A 9. C 14. D 19. D 24. C 40. power 5. C 10. A 15. B 20. B 25. B 41. natural 26. had lived - moved 27. have already finished - am watching 28. to be asked 29. destroyed 30. was reading - rang 31. will help - finishes 32. The man to whom I talked last night was very kind. 33. Do you know the woman waiting for us? 34. The building which was destroyed in the fire is now being rebuilt. 35. We've all met Michael Jackson, who has visited us for three days. 36. If we had hurried, we wouldn't have missed the train. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. B Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: A. maps /mæps/ B. clubs /klʌbz/ C. stops /stɒps/ D. shops /ʃɒps/ Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”: - /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/ - /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss) - /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /z/, còn lại được phát âm là /s/. Chọn B. 2. C Kiến thức: Phát âm “-w” Giải thích: A. swing /swɪŋ/ B. swallow /ˈswɒləʊ/ C. answer /ˈɑːnsə(r)/ D. swim /swɪm/
  5. => ___ 34. He was the first man who was saved in the fire. (reduce relative clause) => ___ 35. The old coins are now on display in the Museum. A local farmer came across them in a field. (relative pronoun with preposition ‘which’) => ___ 36. Her father is planting two trees in the garden now. => Two trees ___ THE END
  6. HƯỚNG DẪN GIẢI 1. C 5. B 9. A 13. D 17. D 21. A 25. D 29. seriously 2. D 6. A 10. D 14. D 18. B 22. C 26. C 30. survival 3. D 7. B 11. A 15. C 19. D 23. C 27. A 31. traditional 4. B 8. D 12. A 16. D 20. C 24. C 28. D 32. strength 33. This man, whose book I have just bought, is a famous chef. 34. He was the first man to be saved in the fire. 35. The old coins across which a local farmer came in a field are on display in the Museum. 36. Two trees are being planted in the garden by her father now. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. C Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. decreased /dɪˈkriːst/ B. influenced /ˈɪnfluənst/ C. endangered /ɪnˈdeɪndʒəd/ D. established /ɪˈstæblɪʃt/ Cách phát âm đuôi “-ed”: - Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/ - Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại Phần gạch chân phương án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/. Chọn C. 2. D Kiến thức: Phát âm “y” Giải thích: A. plenty /ˈplenti/ B. energy /ˈenədʒi/ C. only /ˈəʊnli/ D. hydropower /haɪdrəʊ ˈpaʊə(r)/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /aɪ/, còn lại là /i/. Chọn D. 3. D Kiến thức: Trọng âm Giải thích:
  7. A. nature /ˈneɪtʃə(r)/ B. danger /ˈdeɪndʒə(r)/ C. human /ˈhjuːmən/ D. extinct /ɪkˈstɪŋkt/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm 2, còn lại là âm 1. Chọn D. 4. B Kiến thức: Trọng âm Giải thích: A. alternative /ɔːlˈtɜːnətɪv/ B. geothermal /ˌdʒiːəʊˈθɜːml/ C. environment /ɪnˈvaɪrənmənt/ D. expensively /ɪkˈspensɪvli/ Phương án B có trọng âm rơi vào âm 3, còn lại là âm 2. Chọn B. 5. B Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải thích: Tiêu đề nào sau đây là đúng nhất cho đoạn văn? A. Cách hệ sinh thái hoạt động tốt hơn B. Mất đa dạng sinh học C. Sự đa dạng của các loài D. Cơ chế tự nhiên Làm câu hỏi này cuối cùng, dễ dàng nhận thấy phương án B chính xác nhất. Chọn B. 6. A Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘not’ Giải thích: Cái nào sau đây không phải là loài dùng để thay thế một hệ sinh thái phong phú? A. Thảo mộc B. Thông C. Bạch đàn D. Lúa mạch đen Thông tin: We cut down rich rainforests and replace them with one species of plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. Chọn A.
  8. 7. B Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải thích: Mục đích của đoạn 2 là gì? A. Chỉ ra các cơ chế tự nhiên tại nơi làm việc. B. Đưa ra các ví dụ về sự mất đa dạng sinh học. C. Đưa ra ví dụ về sự đa dạng của các loài. D. Chỉ ra cách hệ sinh thái có thể hoạt động tốt hơn. Thông tin: Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rainforests and replace them with one species of plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. Tạm dịch: Kết quả cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta. Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. Chọn B. 8. D Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc đơn giản hóa các hệ sinh thái tự nhiên? A. Các quá trình cơ bản bị thay đổi. B. Mất đa dạng sinh học. C. Hiện tượng nóng lên toàn cầu. D. Có sự thay đổi của khí hậu. Thông tin: The result is global warming, caused by the increase in the 'greenhouse effect', and ultimately, or even 'sooner, there will be' a change in the world's climate. Tạm dịch: Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng 'hiệu ứng nhà kính', và cuối cùng, hoặc thậm chí 'sớm hơn,' sẽ có một sự thay đổi trong khí hậu thế giới. Chọn D. Dịch bài đọc: Các nhà khoa học tin rằng họ đã có bằng chứng khoa học để chứng minh rằng các hệ sinh thái hoạt động tốt hơn khi có nhiều loài hơn trong hệ. Sự đa dạng sinh học này đang bị mất đi, phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa những thiệt hại do con người gây ra.
  9. Kết quả cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta. Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quá trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi và thậm chí bị phá hủy. Nếu không có sự đa dạng sinh học của chúng, chúng không thể đóng vai trò là những người làm sạch tự nhiên trên hành tinh của chúng ta. Chúng không còn khả năng hấp thụ carbon dioxide được tạo ra quá mức. Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng 'hiệu ứng nhà kính', và cuối cùng, hoặc thậm chí 'sớm hơn,' sẽ có một sự thay đổi trong khí hậu thế giới. 9. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau tính từ “practical” (thực tế, hiệu quả) cần điền danh từ. A. conservation (n): sự bảo tồn B. conserve (v): bảo tồn C. conservative (adj): thận trọng, bảo thủ D. conservatism (n): chủ nghĩa bảo thủ Here are some suggestions for practical (9) conservation. Tạm dịch: Dưới đây là một số gợi ý để bảo tồn hiệu quả. Chọn A. 10. D Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích: Trước danh từ “resources” có thể điền tính từ, hoặc danh từ để tạo thành cụm danh từ. A. energetic (adj): mạnh mẽ, đầy nghị lực B. energizer (v): làm cho mạnh mẽ C. energetically (adv): một cách mạnh mẽ D. energy (n): năng lượng Persuade the government to pay for researchers into alternative (10) energy resources like solar power. Tạm dịch: Thuyết phục chính phủ trả tiền cho các nhà nghiên cứu vào các nguồn năng lượng thay thế như điện mặt trời. Chọn D. 11. A Kiến thức: Cụm từ Giải thích:
  10. as . as possible: càng càng tốt as much as possible: càng nhiều càng tốt Recycle paper, glass, metal, plastic and batteries as (11) much as possible. Tạm dịch: Tái chế giấy, thủy tinh, kim loại, nhựa và pin càng nhiều càng tốt. Chọn A. 12. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. transport (n): giao thông, phương tiện giao thông B. buses (n – plural): xe buýt C. trains (n – plural): tàu hỏa, xe lửa D. cars (n – plural): ô tô => public transport: phương tiện giao thông công cộng Walk, cycle or use public (12) transport if possible, to cut down on car exhaust fumes, Tạm dịch: Đi bộ, đạp xe hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu có thể, để cắt giảm khói thải ô tô, Chọn A. Dịch đoạn văn: Dưới đây là một số gợi ý để bảo tồn hiệu quả. Sử dụng ít nhiên liệu hơn ở nhà và nơi làm việc. Thuyết phục chính phủ trả tiền cho các nhà nghiên cứu vào các nguồn năng lượng thay thế như điện mặt trời. Tái chế giấy, thủy tinh, kim loại, nhựa và pin càng nhiều càng tốt. Yêu cầu ngân hàng chai để tái chế thủy tinh tại các siêu thị địa phương. Đi bộ, đạp xe hoặc sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu có thể, để cắt giảm khói thải ô tô, nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Khởi động chiến dịch cải thiện hệ thống giao thông công cộng. Tham gia một trong nhiều nhóm áp lực (đoàn thể) hoạt động để bảo vệ động vật hoang dã và nông thôn. 13. D Kiến thức: Từ vựng, cụm từ Giải thích: A. account for (cụm động từ): giải thích cho B. faulty (adj): không hoàn hảo, sai lầm C. blame (v): đổ lỗi => be blamed for: bị đổi lỗi cho D. responsible (adj): thuộc về trách nhiệm => be responsible for sth/doing sth: chịu trách nhiệm cho Tạm dịch: Con người phải chịu trách nhiệm về những thay đổi của môi trường. Chọn D. 14. D Kiến thức: Cụm động từ Giải thích:
  11. run up: nâng, dâng (cờ); tăng nhanh run on: tiếp tục (chạy) run to: đạt đến (cấp độ, kích thước, ) run out: hết, cạn kiệt Tạm dịch: Các nguồn năng lượng không thể tái tạo đang dần cạn kiệt. Chọn D. 15. C Kiến thức: to V / V-ing Giải thích: A. generation (n): thế hệ B. generated (v-ed) C. generate (v): tạo ra D. generates (v-s) to + V-nguyên thể: để làm gì => chỉ mục đích Tạm dịch: Con người đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện từ lâu rồi. Chọn C. 16. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. encourage (v): khuyến khích, động viên B. decrease (v): giảm C. discourage (v): làm nản chí D. prohibit (v): cấm cản, ngăn cản Tạm dịch: Họ bắt đầu chiến dịch để ngăn cản việc thanh thiếu niên hút thuốc. Chọn D. 17. D Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: who + V: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ của MĐ quan hệ whose + N: của => chỉ sự sở hữu whom + S + V: người mà => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ của MĐ quan hệ which + V: cái mà => thay thế cho từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ của MĐ quan hệ Trước chỗ trống là từ chỉ vật “a bus”, sau chỗ trống là động từ => cần điền chủ ngữ, thay cho từ chỉ vật. Tạm dịch: Chuyến xe buýt mà đi đến sân bay thì cứ nửa giờ lại có một lần. Chọn D.
  12. 18. B Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn, câu bị động Giải thích: - Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng: V-ing: nếu MĐ mang nghĩa chủ động P2 (quá khứ phân từ): nếu MĐ mang nghĩa bị động - Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 Câu đầy đủ: The boy who/that was injured in the accident Câu rút gọn: The boy injured in the accident Tạm dịch: Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện. Chọn B. 19. D Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Eric: "Xin lỗi, mấy giờ rồi?" - Peter: "Xin lỗi. Mình ___." A. biết B. sẽ không biết C. không thấy D. không có đồng hồ => Phản hồi D phù hợp nhất với ngữ cảnh. Chọn D. 20. C Kiến thức: to V / V-ing Giải thích: risk doing sth: to do something that may mean that you get into a situation which is unpleasant or harmful for you (làm điều gì đó có thể có nghĩa là bạn rơi vào một tình huống khó chịu hoặc có hại cho bạn – có nguy cơ) Tạm dịch: Nếu bạn bỏ tiền của mình vào công việc kinh doanh đó, bạn có nguy cơ mất sạch đấy. Chọn C. 21. A Kiến thức: Câu điều kiện rút gọn / Đảo ngữ câu điều kiện Giải thích: Dấu hiệu: Mệnh đề chỉ điều kiện đã được rút gọn “if”, đảo “Had” lên đầu câu, động từ còn lại ở dạng quá khứ phân từ “told” => mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3 Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở quá khứ.
  13. Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + P2 Đảo/Rút gọn: Had + S + (not) P2, S + would (not) + have + P2 Tạm dịch: Nếu trước đây cậu nói cho tôi biết chuyện này sẽ xảy ra thì tôi sẽ đã không bao giờ tin nó rồi. Chọn A. 22. C Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: Sau chỗ trống là động từ tobe số nhiều “are” => cần điền danh từ số nhiều làm chủ ngữ A là động từ (tiêu thụ) => loại B, D là các danh từ dạng số ít => loại consumers: (những) người tiêu dùng Tạm dịch: Người tiêu dùng quan tâm đến chất lượng và giá cả sản phẩm của chúng tôi. Chọn C. 23. C Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Chủ ngữ “dinner” (bữa tối) không thể tự thực hiện hành động “serve” (phục vụ, dọn, bày biện) => câu bị động. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/are + P2 Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/are + being + P2 Tạm dịch: Mọi người đã sẵn sàng chưa? Bữa tối đang được phục vụ trong phòng ăn. Chọn C. 24. C Kiến thức: to V / V-ing Giải thích: be busy doing sth: bận rộn làm gì Tạm dịch: Marry: "Mẹ cháu đâu?" - Jame: "Mẹ cháu đang bận nấu ăn trong bếp." Chọn C. 25. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Thông thường, dùng trạng từ đứng sau/trước động từ nhưng cũng có một số động từ (gọi chung là hệ từ/ động từ liên kết/ linking verbs) lại cần tính từ theo sau. Ví dụ: become, get, seem, look (trông có vẻ), extinction (n): sự tuyệt chủng extinct (adj): nguy cấp => become extinct: trở nên nguy cấp, tuyệt chủng Sửa: extinction => extinct
  14. Tạm dịch: Số lượng các loài động vật quý hiếm đang giảm nhanh chóng đến mức chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng. Chọn D. 26. C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Giữa 2 mệnh đề có dấu phẩy nên phải dùng mệnh đề quan hệ. Nếu dùng dấu chấm để ngăn cách 2 câu thì có thể dùng “Both of them”. Dùng “giới từ + which” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ vật. Dùng “giới từ + whom” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ người. “brothers” là từ chỉ người => dùng “whom” Sửa: them => whom Tạm dịch: Tôi có hai anh trai, cả hai đều đang học ở Anh. Chọn C. 27. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: gymnastic (adj): thuộc về thể dục dụng cụ gymnast (n): vận động viên thể dục dụng cụ Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần điền danh từ. Sửa: gymnastic => gymnast Tạm dịch: Cô là một vận động viên thể dục nổi tiếng và đã giành được hai huy chương vàng Thế vận hội Olympic. Chọn A. 28. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: wait for sb/sth: chờ ai/cái gì Sửa: on him => for him Tạm dịch: Ngay sau khi Mel hoàn thành luận án của mình, anh ấy sẽ đến Boston, nơi có một công việc đang chờ đợi anh ấy. Chọn D. 29. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước tính từ “polluted” (ô nhiễm) cần điền trạng từ.
  15. serious (adj): nghiêm trọng seriously (adv): một cách nghiêm trọng Tạm dịch: Nếu chúng ta cứ tiếp tục xả rác, môi trường sẽ trở nên ô nhiễm nghiêm trọng. Đáp án: seriously 30. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ. survive (v): sống sót, tồn tại survival (n): sự sống còn, sự tồn tại Tạm dịch: Mối đe dọa chính đối với sự tồn tại của những sinh vật này đến từ việc chúng bị mất môi trường sống. Đáp án: survival 31. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ (chính là từ “dress”), nhưng trước danh từ “dress” lại cần điền tính từ. tradition (n): truyền thống traditional (adj): thuộc về truyền thống, có tính truyền thống Tạm dịch: Áo dài là trang phục truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Đáp án: traditional 32. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau lượng từ “a lot of” cần điền danh từ (đếm được số nhiều, hoặc không đếm được). strong (adj): khỏe strength (n): sức mạnh (không đếm được) strength(s) (n): mặt mạnh (đếm được) Tạm dịch: Bạn cần phải có rất nhiều sức mạnh để chơi loại thể thao này. Đáp án: strength 33. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Chủ ngữ có chứa các từ chỉ định “this, that, ” => chủ ngữ đã xác định => mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy).
  16. whose + N: của => chỉ sở hữu Cấu trúc câu có MĐ quan hệ: S1, whose N + S + V, V1 Tạm dịch: Người đàn ông này là một đầu bếp nổi tiếng. Tôi vừa mua cuốn sách của anh ấy. = Người đàn ông này, người có cuốn sách mà tôi vừa mua, là một đầu bếp nổi tiếng. Đáp án: This man, whose book I have just bought, is a famous chef. 34. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích: Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng: V-ing: nếu MĐ mang nghĩa chủ động P2 (quá khứ phân từ): nếu MĐ mang nghĩa bị động to V: nếu trước MĐ có các từ chỉ số lượng, so sánh nhất, => dạng bị động: to be P2 Câu đầy đủ: He was the first man who was saved in the fire. Câu rút gọn: He was the first man to be saved in the fire. Tạm dịch: Anh là người đầu tiên được cứu trong đám cháy. Đáp án: He was the first man to be saved in the fire. 35. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: giới từ + which: cái mà => thay cho từ chỉ vật giới từ + whom: người mà => thay cho từ chỉ người Câu thông thường: The old coins which a local farmer came across in a field are now on display in the Museum. Câu đảo giới từ: The old coins across which a local farmer came in a field are now on display in the Museum. Tạm dịch: Những đồng xu cũ mà một nông dân địa phương bắt gặp trên cánh đồng hiện được trưng bày trong Bảo tàng. Đáp án: The old coins across which a local farmer came in a field are on display in the Museum. 36. Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + V-ing (+ by O) Chủ ngữ câu chủ động là “her father” (bố cô ấy), đã xác định => ở câu bị động vẫn giữ nguyên “by + O”. Vị trí các trạng từ trong câu bị động: trạng từ chỉ nơi chốn + by + O + trạng từ chỉ thời gian Tạm dịch: Bây giờ bố cô ấy đang trồng hai cây trong vườn.
  17. = Hiện giờ bố cô ấy đang trồng hai cây trong vườn. Đáp án: Two trees are being planted in the garden by her father now.