5 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
Choose the best answer to complete the following sentences (1m)
Question 6: ……….yesterday that she came here, I’m sure of that.
A. It did B. It is C. It has been D. It was
Question 7: It was Tom……….to help us.
A. who came B. to come C. that comes D. comes
Question 8: What's the matter? You look……….
A. happily B. sadly C. unhappy D. unhappily
Question 9: She was excited……….a letter from her mother last week.
A. receive B. to receive C. receiving D. to be received
Choose the best answer to complete the following sentences (1m)
Question 10: Nowadays, there are many organisations and individuals that can help people
with………..find employment.
A. impaired B. impair C. impairments D. impairing
Question 11: Viet Nam became the seventh..........of ASEAN in 1995
A. member B. charter C. bloc D. stability
Question 12: People with……….should be given the same opportunities as non-disabled people.
A. abilities B. able C. disabled D. disabilities
Question 13: A………. is a group of countries, parties, or groups sharing a common purposes.
A. member B. bloc C. Charter D. stability
Question 6: ……….yesterday that she came here, I’m sure of that.
A. It did B. It is C. It has been D. It was
Question 7: It was Tom……….to help us.
A. who came B. to come C. that comes D. comes
Question 8: What's the matter? You look……….
A. happily B. sadly C. unhappy D. unhappily
Question 9: She was excited……….a letter from her mother last week.
A. receive B. to receive C. receiving D. to be received
Choose the best answer to complete the following sentences (1m)
Question 10: Nowadays, there are many organisations and individuals that can help people
with………..find employment.
A. impaired B. impair C. impairments D. impairing
Question 11: Viet Nam became the seventh..........of ASEAN in 1995
A. member B. charter C. bloc D. stability
Question 12: People with……….should be given the same opportunities as non-disabled people.
A. abilities B. able C. disabled D. disabilities
Question 13: A………. is a group of countries, parties, or groups sharing a common purposes.
A. member B. bloc C. Charter D. stability
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "5 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 5_de_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_11_nam_hoc_2022_2023_truong.pdf
Nội dung text: 5 Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 11 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Mạc Đĩnh Chi (Có đáp án)
- ĐỀ THI HK1 NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI MÔN: TIẾNG ANH 11 (Thời gian làm bài: 45 phút) 1. Đề số 1 Read the passage and choose the best answer to complete each question (1.25m) The skills needed to succeed in college are very different from those required in high school. There will also be everyday living skills that students may not have had to use before. Students should: - know how to handle everyday living skills such as doing laundry, paying bills,cooking - be familiar and compliant with medical needs concerning medication and health problems. If ongoing medical and/or psychological treatment is needed, arrangements should be made in advance to continue that care while the student is away at college. - understand that the environmental, academic, and social structure provided by parents and teachers will not be in place in college. With this lack of structure comes an increased need for responsibility in decision- making and goal-setting. - know how to interact appropriately with instructors, college staff, roommates, and peers. Appropriate social interaction and communication are essential at the college level of education. - be comfortable asking for help when needed. The transition from high school to college can be overwhelming socially and academically. Students should know when they need help and should be able to reach out and ask for that help. Question 1: According to the writer, if students want to have medical treatment, they should A. be familiar with medical needs B. meet their parents C. be away D. make arrangements Question 2: The word “ongoing" is closest in meaning to A. little B. brief C. short-term D. continuing Question 3: College students should be aware that A. structures must be provided by teachers B. everything in college will be different C. parents and teachers are not in college D. structures must be provided by parents Question 4: What should students do if they communicate with instructors and college staff? A. discuss weekly B. argue strongly C. comment daily D. interact appropriately Question 5: Which of the following is NOT true about college life? A. Students must be responsible for their own decisions. Trang | 1
- B. Students should not ask for help. C. It is essential to have good communication skills. D. Students should know some living skills. Choose the best answer to complete the following sentences (1m) Question 6: .yesterday that she came here, I’m sure of that. A. It did B. It is C. It has been D. It was Question 7: It was Tom .to help us. A. who came B. to come C. that comes D. comes Question 8: What's the matter? You look . A. happily B. sadly C. unhappy D. unhappily Question 9: She was excited .a letter from her mother last week. A. receive B. to receive C. receiving D. to be received Choose the best answer to complete the following sentences (1m) Question 10: Nowadays, there are many organisations and individuals that can help people with find employment. A. impaired B. impair C. impairments D. impairing Question 11: Viet Nam became the seventh of ASEAN in 1995 A. member B. charter C. bloc D. stability Question 12: People with .should be given the same opportunities as non-disabled people. A. abilities B. able C. disabled D. disabilities Question 13: A . is a group of countries, parties, or groups sharing a common purposes. A. member B. bloc C. Charter D. stability Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others (1pt) Question 14: A. deafening B. encourage C. gardening D. frightening Question 15: A. reliant B. skill C. strive D. blind Question 16: A. scholarship B. charity C. chance D. charter Question 17: A. donate B. slogan C. improve D. local Choose an option that best fits each gap in the following passage (1.25m) To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always __(1)__ joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend may be someone you have known all your life or someone you have grown __(2)__ with. There are all sorts of things that can __(3)__ about this special relationship. It may be the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. However, it really takes you years to get to know someone well __(4)__ to consider your best friend. To the majority of us, this is someone we trust completely and __(5)__ understands us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your secrets. Question 18: A. give B. have C. share D. spend Question 19: A. through B. on C. in D. up Question 20: A. result B. bring C. provide D. cause Trang | 2
- Question 21: A. so B. too C. enough D. such Question 22: A. whose B. who C. whom D. which Use the words given to write correct sentences (0.5m) Question 23: We were glad because we met some old friends. We were glad to . Question 24: I’m sorry if I may come late. I’m sorry to Use the words given to write correct sentences (1m) Question 25: He/buy/house/last Sunday. Question 26: They just/meet/old friend. Question 27: In about 70 words, write a paragraph to answer the following question. (1m) What should you do to help people with disabilities in your community? HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 D 6 D 11 A 16 A 21 A 2 D 7 A 12 D 17 C 22 A 3 B 8 C 13 B 18 A 4 D 9 B 14 B 19 B 5 B 10 C 15 B 20 D Phần đáp án câu tự luận: Use the words given to write correct sentences (0.5m) Question 23 We were glad because we met some old friends. We were glad to We were glad to meet some old friends. Question 24 I’m sorry if I may come late. I’m sorry to .I’m sorry to come late. Use the words given to write correct sentences (1m) Question 25: He/buy/house/last Sunday. He bought a house last Sunday. Question 26: They just/meet/old friend. Trang | 3
- Đáp án: B Question 22. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Ta cần một trạng từ đi sau tính từ “very”. quick (a): nhanh chóng quickly (ad): một cách nhanh chóng quick => quickly Tạm dịch: Tiếng ồn trên mái tôn của toa móoc đánh thức Bill và Fred rất nhanh. Đáp án: D Question 23. D Kiến thức: Danh từ số nhiều Giải thích: one of + danh từ số nhiều: một trong số decision (n): quyết định decision => decisions Tạm dịch: Khoảng vào độ tuổi 16 bạn phải đưa ra một trong những quyết định lớn nhất của cuộc đời bạn. Đáp án: D Question 24. B Kiến thức: Tính từ chủ động & tính từ bị động Giải thích: V-ing (tính từ chủ động): mô tả đặc điểm/ bản chất của vật/ người Ved (tính từ bị động): mô tả cảm xúc của con người find sth + tính từ: cảm thấy, nhận ra cái gì như thế nào boring (a): chán bored => boring Tạm dịch: Cô ấy thấy làm việc nhà chán và không thích ở nhà cả ngày. Đáp án: B Question 25. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Ở đây ta cần một trạng từ để đi kèm với cụm sau đó “take care of others” voluntary (a): tình nguyện, tự nguyện, tự ý voluntarily (ad): một cách tình nguyện voluntary => voluntarily Tạm dịch: Cô ấy thấy làm việc nhà chán và không thích ở nhà cả ngày. Trang | 23
- Đáp án: B Question 26. Kiến thức: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Giải thích: When did S + last + V : Bạn làm điều này lần cuối khi nào ? = How long is it since you last Ved : Đã bao lâu rồi kể từ lần cuối ai đó làm gì. Tạm dịch: Lần cuối bạn xem phim “Cuốn theo chiều gió” là lúc nào ? => Đã bao lâu rồi kể từ lần cuối bạn xem phim “Cuốn theo chiều gió” ? Đáp án: How long is it since you last saw “Gone with the wind”? Question 27. Kiến thức: Cụm từ Giải thích: try to do sth : cố để làm gì = make an effort to do sth : cố gắng để làm gì Tạm dịch: Dung đã cố hết sức để thắng giải nhất. => Dung đã có nỗ lực để thắng giải nhất. Đáp án: Dung made an effort to win the first prize. Question 28. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở quá khứ Giải thích: can‟t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không thể là Tạm dịch: Đó không phải là Tom trong trung tâm thương mại ngày hôm qua bởi vì anh ấy đã ở bệnh viện. Tôi chắc chắn. => Tom đáng lẽ không thể ở trong trong trung tâm thương mại ngày hôm qua bởi vì anh ấy đã ở bệnh viện. Đáp án: Tom can‟t have been in the mall yesterday because he was in the hospital. Question 29. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: This is the first/ second/ third time + S + have/has PII : Đây là lần đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba/ ai đó làm gì = S + have/ has not + Ved/ V3 + before Tạm dịch: Đây là lần đầu tôi đến một thành phố phía Tây. => Tôi chưa từng đến một thành phố phía Tây bao giờ. Đáp án: I have never been to a Western city before. Question 30. Kiến thức: Cụm từ Giải thích: try to do sth : cố để làm gì = attempt to do sth : nỗ lực làm gì Tạm dịch: Nga đã rất cố để thuyết phục bố mẹ cô ấy cho phép cô ấy được tham gia chuyến đi nhưng cô ấy đã thất bại. => Nỗ lực của Nga trong việc thuyết phục bố mẹ cô ấy cho phép cô ấy được tham gia chuyến đi đã thất bại Trang | 24
- Đáp án: Nga‟s attempt to persuade her to allow her to join the trip failed. Question 31 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần cho một danh từ mang ý nghĩa tương đương hoặc liên quan với danh từ “independence” sau nó. freedom (n): sự tự do The (31) ___ and independence from family can feel great. Tạm dịch: Sự tự do và tự lập khỏi gia đình có thể tuyệt. Đáp án: freedom Question 32 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần cho một danh từ mang ý nghĩa tương đương hoặc liên quan với danh từ “decisions” sau nó. choice (n): lựa chọn There are lots of (32) ___ and decisions to be made. Tạm dịch: Có rất nhiều lựa chọn và quyết định phải được đưa ra. Đáp án: choices Question 33 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần cho một danh từ mang ý nghĩa tương đương hoặc liên quan với danh từ “worry” sau nó. stress (n,v): sự căng thẳng, nhấn mạnh Most people will feel some (33) or worry about these things. Tạm dịch: Phần lớn mọi người sẽ thấy cảm thấy căng thẳng hay lo lắng về những thứ này. Đáp án: stress Question 34 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau tính từ sở hữu “your” self-esteem: lòng tự trọng You may feel a sense of failure that can knock your (34) ___ . Tạm dịch: Bạn có thể nếm trải mùi vị thất bại điều mà có thể đánh thẳng vào lòng tự trọng của bạn. Đáp án: self-esteem Question 35 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trang | 25
- Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau danh từ “job” để tạo thành một cụm từ satisfaction (n): sự thỏa mãn, sự hài lòng Lack of job (35) ___ can also play a part. Tạm dịch: Thiếu đi sự thỏa mãn trong công việc cũng có thể có một phần nguyên nhân. Đáp án: satisfaction Dịch bài đọc: Trở nên tự lập Con đường đến cuộc sống trưởng thành có thể vô cùng thú vị? Nhưng nó cũng đi kèm với một chuỗi khó khăn. Sự tự do và tự lập khỏi gia đình có thể tuyệt, nhưng nó cũng có thể rất khó. Có rất nhiều quyết định phải được đưa ra khi mà bạn tìm ra điều mà bạn muốn làm với cuộc đời mình. Học làm việc tiền bạc những mỗi quan hệ tiệc tùng. Có rất nhiều lựa chọn và quyết định phải được đưa ra. Bạn có thể nghĩ đến việc bỏ nhà, công việc hoặc cuộc sống tự do. Có thể bạn thấy áp lực khi 'cố gắng với nỗ lực của bạn hoặc để trở nên thành công. Áp lực này có thể đến từ những người khác hoặc từ chính bên trong bạn. Phần lớn mọi người sẽ thấy cảm thấy căng thẳng hay lo lắng về những thứ này, với những người khác, những điều này tăng thêm những thử thách có thể khiến cuộc sống khá khó khăn và góp phần vào trầm cảm và lo lắng. Nếu bạn không thể tìm được việc hoặc đã mất công việc hoặc bỏ học sớm, điều đó đem đến đủ loại thử thách. Thứ thách rõ ràng nhất là việc không có tiền. Bạn có thể nếm trải mùi vị thất bại điều mà có thể đánh thẳng vào lòng tự trọng của bạn. Những thay đổi này cũng có thể có nghĩa rằng bạn không còn liên lạc thường xuyên với người khác nữa. Không chỉ sự thất nghienghiệp mới có thể dẫn đến trầm cảm. Thiếu đi sự thỏa mãn trong công việc cũng có thể có một phần nguyên nhân. Khi mà bạn đang tìm hiểu điều bạn muốn làm việc một cách thông minh hay là vật lộn với công việc và đời sống xã hội, bạn có thể nhận thấy rằng bạn không thực sự không yêu thích công việc bạn đã chọn. Question 36. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Dựa vào đoạn văn thứ nhất, cuộc khảo sát tìm hiểu được điều gì về trẻ tuổi vị thành niên? A. Họ có mối quan hệ tốt với bố mẹ họ. B. Họ trân trọng những đĩa CD tốt. C. Họ giữ bí mật khỏi bố mẹ họ. D. Họ ở lì trong phòng Thông tin: The magazine‟s “Teens & Parents” survey shows that today‟s generation of young people generally get along well with their parents and appreciate the way they‟re being raised. Tạm dịch: Cuộc khảo sát của tờ báo 'Trẻ vị thành niên và bố mẹ' cho thấy rằng thế hệ trẻ ngày nay thường có mối quan hệ tốt với bố mẹ và trân trọng cách mà họ được nuôi dưỡng. Đáp án: A Question 37. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Dựa vào đoạn văn thứ hai, những bậc cha mẹ nghe thấy những điều khiến họ lo lắng và con cái của họ. Những điều họ nghe thấy là gì? Trang | 26
- A. Câu chuyện trên ra-đi-ô. B. Những sự kiện bạo lực trên truyền thông. C. Những bộ phim vui nhộn trên ti vi. D. Những bình luận của thầy cô giáo ở trường. Thông tin: Such results may seem surprising in the context of the violent events that people hear about in the media. Maybe because of the things they hear, parents worry that their own kids might get out of control once they reach the teenage years. Tạm dịch: Những kết quả này có vẻ bất ngờ trong bối cảnh những sự kiện bạo lực và người ta nghe đến trên truyền thông. Có lẽ bởi những thứ mà người ta nghe thấy, những bậc phụ huynh lo lắng rằng con của chính họ sẽ mất kiểm soát khi chúng đạt tới tuổi thiếu niên. Đáp án: B Question 38. D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Kiểu khuôn mẫu được nhắc tới trong đoạn văn thứ hai là gì? A. Thanh thiếu niên là những người nhận rõ nhu cầu của họ. B. Thanh thiếu niên đáng yêu và nhạy cảm. C. Thanh thiếu niên hạnh phúc hơn chúng ta nghĩ. D. Thanh thiếu niên là những con người giận dữ. Thông tin: They are certainly happier than the angry people in the teenage stereotypes we all know about. True, some teenagers are very angry. Tạm dịch: Họ chắc chắn hạnh phúc hơn những con người giận dữ trong những khuôn mẫu về trẻ vị thành niên mà chúng ta điều biết đến. Đúng là một số trẻ thiếu niên rất giận dữ. Đáp án: D Question 39. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn thứ 3 là gì? A. Sự khác biệt giữa các thanh thiếu niên. B. Những rập khuôn về thanh thiếu niên. C. Thái độ tích cực của thanh thiếu niên đối với người khác. D. Tình nguyện cho những con người thiệt thòi. Thông tin: In contrast to some stereotypes, most teens believe they must be understanding about differences among individuals. Many of them volunteer for community service with disadvantaged people. When they talk about themselves, their friends and their families, they sound positive and proud. Generally, these are very nice kids. Tạm dịch: Đối ngược với một số rập khuôn, đa số thiếu niên tin rằng họ phải hiểu sự khác biệt giữa những cá thể. Nhiều trong số họ làm tình nguyện dịch vụ công đồng cho người thiệt thòi. Khi họ nó về bản thân họ, bạn bè của họ và gia đình họ, họ có vẻ tích cực và tự hào. Thường thì, đây là những đứa trẻ rất ngoan. Đáp án: C Question 40. C Kiến thức: Đọc hiểu Trang | 27
- Giải thích: Bằng cách nào, theo nhà văn, mà những bậc phụ huynh ngày nay khác biệt so với bậc phụ huynh thế hệ trước? A. Có nhiều thứ để mâu thuẫn hơn. B. Sự nguy hiểm của lạm dung thốc chưa được biết rõ. C. Những hành vi khó chấp nhận khác giờ đã được biết rõ. D. Gia đình của một người trẻ như là một nơi tù đày. Thông tin: Perhaps there is less to fight about, and the dangers of drug abuse and other unacceptable behavior are now well known. Tạm dịch: Có lẽ có ít thứ để mâu thuẫn hơn, và sự nguy hiểm của lạm dụng thuốc cấm và những hành vi không thể chấp nhận là phổ biến. Đáp án: C Dịch bài đọc: Khoảng cách thế hệ có thực sự tồn tại không? Dựa vào kết quả của cuộc khảo sát báo 'Kì nghỉ nước Mỹ', thật sự không tồn tại khoảng cách thế hệ. Cuộc khảo sát của tờ báo 'Trẻ vị thành niên và bố mẹ' cho thấy rằng thế hệ trẻ ngày nay thường có mối quan hệ tốt với bố mẹ và trân trọng cách mà họ được nuôi dưỡng. Đa số cảm thấy rằng bố mẹ họ hiểu họ, và tin rằng bố mẹ họ coi gia đình là ưu tiên số 1 trong cuộc sống của họ. Tuy hơn 1 phần 3 trẻ vị thành niên có thứ gì đó trong phòng của họ và muốn giữ bí mật khỏi bố mẹ họ, đó thường là những thứ không có gì độc hại hơn là một quyển nhật kí hay là một chiếc CD. Những kết quả này có vẻ bất ngờ trong bối cảnh những sự kiện bạo lực và người ta nghe đến trên truyền thông. Có lẽ bởi những thứ mà người ta nghe thấy, những bậc phụ huynh lo lắng rằng con của chính họ sẽ mất kiểm soát khi chúng đạt tới tuổi thiếu niên. Tuy nhiên, sự thật trong cuộc khảo sát nên làm chúng ta cảm thấy khá hơn. Cuộc khảo sát cho thấy thanh thiếu niên ngày nay đáng yêu và nhạy cảm. Họ chắc chắn hạnh phúc hơn những con người giận dữ trong những khuôn mẫu về trẻ vị thành niên mà chúng ta điều biết đến. Đúng là một số trẻ thiếu niên rất giận dữ, và chúng ta cần nhận thấy nhu cầu của họ, nhưng phần lớn trẻ vị thành niên không giống thế chút nào. Đối ngược với một số rập khuôn, đa số thiếu niên tin rằng họ phải hiểu sự khác biệt giữa những cá thể. Nhiều trong số họ làm tình nguyện dịch vụ công đồng cho người thiệt thòi. Khi họ nó về bản thân họ, bạn bè của họ và gia đình họ, họ có vẻ tích cực và tự hào. Thường thì, đây là những đứa trẻ rất ngoan. Liệu tinh thần của sự hòa hợp này có phải là một sự thay đổi so với quá khứ? Chỉ một thế hệ trước đó, mối quan hệ cha mẹ con cái được miêu tả là 'khoảng cách thế hệ'. Tuy vậy, mọi thứ không đến nỗi tệ. Đa số những trẻ trong những năm 1960 và 1970 chia sẻ những giá trị căn bản của bố mẹ họ. Có lẽ, tuy vậy, điều đúng đắn là những gia đình Mỹ đang đoàn kết hơn ở đầu thâp kỉ mới này. Có lẽ có ít thứ để mâu thuẫn hơn, và sự nguy hiểm của lạm dụng thuốc cấm và những hành vi không thể chấp nhận là phổ biến. Có lẽ, so với thế giới không tình cảm bên ngoài ngôi nhà tổ ấm, gia đình của một người trẻ tuổi giống như một nơi ẩn náu thân thiện, không phải là nhà tù. Và có lẽ các bậc phụ huynh đang cư xử đúng như các bậc cha mẹ hơn so với khi họ làm 20 hoặc 30 năm trước. Question 41. Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là từ “is”. volunteer (n): người tình nguyện Trang | 28
- Being a (41) ___ is one of the best things you can do with your life. Tạm dịch: Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn. Đáp án: volunteer Question 42 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là danh từ way”. great (a): tuyệt vời It‟s a (42) ___ way to help other people. Tạm dịch: Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Đáp án: great Question 43 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là trạng từ “very”. satisfying (a): vừa ý, thỏa mãn It‟s also very (43) ___ to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Tạm dịch: Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ. Đáp án: satisfying Question 44 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “voluntary”. activity (a): hoạt động Many of us could and should be out there doing voluntary (44) ___ of some kind. Tạm dịch: Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy. Đáp án: activities Question 45 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ đi kèm với danh từ “volunteer” trước đó để tạo thành một cụm danh từ. organization (n): tổ chức So many volunteer (45) ___ need extra hands. Tạm dịch: Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ. Đáp án: organizations Question 46 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau tính từ sở hữu “your” Trang | 29
- service (n): sự phục vụ, sựu giúp ích, hệ thống phục vụ Just pick up the phone and offer your (46) ___ . Tạm dịch: Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn. Đáp án: services Question 47 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “lazy”. lifestyle (n): lối sống I think too many of us settle into a lazy (47) ___ . Tạm dịch: Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng. Đáp án: lifestyle Question 48 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một tính từ đi kèm với cum “much more” trước đó để tạo thành cấu trúc so sánh hơn với tính từ dải. interesting (a): thú vị Life is much more (48) ___ when you‟re a volunteer. Tạm dịch: Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện. Đáp án: interesting Question 49 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một động từ vì trước đó là chủ thể “it” sau đó là danh từ “your eyes”. open (v): mở ra. I‟ve found it really (49) ___ your eyes to how some people live. Tạm dịch: Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống. Đáp án: opens Question 50 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là từ “the” và sau đó là cụm động từ “let people down” government (n): chính phủ It‟s sometimes sad to see how the (50) lets people down, but at least I‟m doing my bit. Tạm dịch: Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp. Đáp án: government Transcript: Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It‟s a great way to help other people. Trang | 30
- It‟s also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many of us could and should be out there doing voluntary activities of some kind. So many volunteer organizations need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy lifestyle. We just want to come home and watch TV. Life is much more interesting when you‟re a volunteer. I‟ve found it really opens your eyes to how some people live. It‟s sometimes sad to see how the government lets people down, but at least I‟m doing my bit. Dịch Transcript: Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn. Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ. Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy. Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ. Điều đó thật sự đơn giản. Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn. Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng. Chúng ta chỉ về nhà và xem TV. Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện. Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống. Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp. Trang | 31