Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 (Có đáp án)

1. Accent mark: Dấu nhấn/ Trọng âm: 
1. Đối với những từ gồm có 2 hoặc 3 vần, trọng âm thường rơi vào vần đầu.(nêu là danh từ hay tính 
từ) nều là động từ thì nhấn vào vần thứ 2 
Ex: péasant, spécial, média, phótograph,........ (v) present, enjóy, represént 
2. Đối với những từ gồm có 4 vần (hoặc nhiều hơn), trọng âm thường rơi vào vần thứ 3 kể từ cuối. 
Ex: géography, univérsity, commúnicate, technólogy, ........ 
3. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -ion, -ic, -ian, trọng âm thường rơi vào vần phía trước. 
Ex: proféssion, demonstrátion, scientífic, photográphic, musícian, electrícian, ..... 
4. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -oo, -oon, -ee, -een, -eer, -ese, -ette,  trọng âm thường 
rơi vào ngay các vần này. 
Ex: bambóo, shampóo, cartóon, afternóon, referée, employée, cantéen, thirtéen, enginéer,  
Vietnamése, Chinése, cigarétte, ...........  
5. Đối với những từ có các tiền tố (tiếp đầu ngữ) như: in-, im-, ir-, re-, pre-, dis-, de-, be-, ex-, en-,  
trọng âm thường rơi vào vần phía sau. 
Ex: insíde, impóssible, irrégular, repéat, prevíew, discúss, deféat, begín, excíted, enjóy, represént, 
… 
 2. Sound: Phát âm 
1. Chú ý các phụ âm từ Unit 9- 16. 
2. Động từ tận cùng bằng -ED có 3 cách phát âm là: /id/, /t/, /d/. 
  a. Đối với những động từ tận cùng là: -t, -d, khi thêm -ED sẽ phát âm là /id/. 
Ex: wanted, collected, decided, needed,....... 
  b. Đối với những động từ tận cùng là: -c, -f, -k, -p, -s, -x, -sh, -ch, khi thêm -ED sẽ phát âm là /t/. 
Ex: practiced, stuffed, looked, stopped, missed, fixed, washed, watched,....... 
  c. Đối với những động từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -ED sẽ phát 
âm là /d/. 
Ex: enjoyed, stayed, managed, cleaned, arrived, called,.......
pdf 26 trang Yến Phương 15/03/2023 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_tieng_anh_lop_11_co_dap_an.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 Tiếng Anh Lớp 11 (Có đáp án)

  1. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN TIẾNG ANH 11 1. Accent mark: Dấu nhấn/ Trọng âm: 1. Đối với những từ gồm có 2 hoặc 3 vần, trọng âm thường rơi vào vần đầu.(nêu là danh từ hay tính từ) nều là động từ thì nhấn vào vần thứ 2 Ex: péasant, spécial, média, phótograph, (v) present, enjóy, represént 2. Đối với những từ gồm có 4 vần (hoặc nhiều hơn), trọng âm thường rơi vào vần thứ 3 kể từ cuối. Ex: géography, univérsity, commúnicate, technólogy, 3. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -ion, -ic, -ian, trọng âm thường rơi vào vần phía trước. Ex: proféssion, demonstrátion, scientífic, photográphic, musícian, electrícian, 4. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -oo, -oon, -ee, -een, -eer, -ese, -ette, trọng âm thường rơi vào ngay các vần này. Ex: bambóo, shampóo, cartóon, afternóon, referée, employée, cantéen, thirtéen, enginéer, Vietnamése, Chinése, cigarétte, 5. Đối với những từ có các tiền tố (tiếp đầu ngữ) như: in-, im-, ir-, re-, pre-, dis-, de-, be-, ex-, en-, trọng âm thường rơi vào vần phía sau. Ex: insíde, impóssible, irrégular, repéat, prevíew, discúss, deféat, begín, excíted, enjóy, represént, 2. Sound: Phát âm 1. Chú ý các phụ âm từ Unit 9- 16. 2. Động từ tận cùng bằng -ED có 3 cách phát âm là: /id/, /t/, /d/. a. Đối với những động từ tận cùng là: -t, -d, khi thêm -ED sẽ phát âm là /id/. Ex: wanted, collected, decided, needed, b. Đối với những động từ tận cùng là: -c, -f, -k, -p, -s, -x, -sh, -ch, khi thêm -ED sẽ phát âm là /t/. Ex: practiced, stuffed, looked, stopped, missed, fixed, washed, watched, c. Đối với những động từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -ED sẽ phát âm là /d/. Ex: enjoyed, stayed, managed, cleaned, arrived, called, /s/: p, k, f, t, ex: cats * Phân biệt: s, es /iz/: ss, x z, ch, sh, ge, se, ce ex: horses /z/: ngoài 2 trường hợp trên ex: dogs 1. A. chairs B. hats C. grapes D. roofs 2. A. crops B. farmers C. vehicles D. fields 3. A. chooses B. horses C. rises D. roses 3.Relative clauses:(UNIT 9) a/Relative pronouns, relative adjectives, relative adverbs: + Who (person, subject) : person who V S +Whom (person, object) : person whom S+V O +Which ( thing, subject, object) : thing which V/ S+V S, O +Of which ( thing, possessive relative adj) : the N1 the N2 of which (thing) +Whose (thing, person, possessive relative adj): N1 whose (adj) N2 in which +Where (place) on which : place where S+ V at which : place which V from which 1
  2. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn +When (time) at which (hour) :time when S +V on which ( day) : time which V in which (month, season, year, decade, century) +Why (reason): for which : reason why S +V : reason which V +That : .That được để thay thế who,whom,which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clauses) (không có dấu phẩy) . .That được dùng sau it is/ it was (câu chẻ- cleft sentences). .That được dùng sau số thứ tự ( ordinal numbers : the first, the second, the third, the fourth, , the next, the only, the last .) .That được dùng sau so sánh nhất (superlatives) (the +short adj/adv + est) (the most + long adj/adv) (the least + adj/adv ) .That được dùng sau danh từ hỗn tạp (person+ thing) .That được dùng sau những từ bắt đầu bằng: -no, -some, -any, -every, - all, -only. +What (thing, subject, object) thường được sử dụng khi ta dịch nghĩa vị trí của đại từ quan hệ có nghĩa là “ cái gì”. b/ Relative clauses: *Mệnh đề quan hệ có 2 loại: Loại 1: Defining relative clauses: ( Mệnh đề quan hệ xác định) -Mệnh đề quan hệ xác định được dùng khi từ đứng trước không được biết rõ (eg: the man, the boy, the girl, the book, the students, ) -Không có dấu phẩy. -Mệnh đề quan hệ xác định rất quan trọng tới ý nghĩa của câu không thể bỏ đi được. -That có thể thay thế who, whom,which. Eg: The man is my brother. He wears the black coat. > The man who wears the black coat is my brother. Loại 2: Non-defining relative clauses ( Mệnh đề quan hệ không xác định) - Mệnh đề quan hệ không xác định được dùng khi từ đứng trước được biết rõ ràng. i. Danh từ riêng (proper nouns): Lan, Minh, Peter, Mary, London, NewYork, Vietnam, Hue city, . ii. Sở hữu cách + danh từ (possessive adjective + noun) : my sister, his car, her homework, the farmer’s children, . iii. This/that/these/those + noun : this hat, these books, those houses . - Có dấu phẩy -Mệnh đề quan hệ không xác định có thể bỏ đi được -That không thể thay thế who, whom, which Eg:Mr. John is my uncle. He wears the black coat. -> Mr.John ,who wears the black coat ,is my uncle. * Cách nối hai câu đơn thành một câu dùng mệnh đề quan hệ: Bước 1: xác định từ giống nhau ở hai câu và quyết định giữ lại câu nào (gọi tạm là câu 1), câu còn lại chuyển thành mệnh đề quan hệ (gọi tạm là câu 2) Bước 2: chọn đại từ, trạng từ, hay tính từ quan hệ phù hợp thay thế từ giống nhau ở câu 2, sau đó đưa nó lên đầu câu 2 nếu nó đang nằm ở giữa hay cuối câu. Bước 3: đưa toàn bộ mệnh đề quan hệ đặt sau từ giống nhau của câu 1 rồi viết tiếp phần còn lại của câu 1 nếu có 4.Relative pronouns with prepositions (UNIT 10) 2
  3. Gia sư Thành Được www.daythem.com.vn ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN TIẾNG ANH 11 1. Accent mark: Dấu nhấn/ Trọng âm: 1. Đối với những từ gồm có 2 hoặc 3 vần, trọng âm thường rơi vào vần đầu.(nêu là danh từ hay tính từ) nều là động từ thì nhấn vào vần thứ 2 Ex: péasant, spécial, média, phótograph, (v) present, enjóy, represént 2. Đối với những từ gồm có 4 vần (hoặc nhiều hơn), trọng âm thường rơi vào vần thứ 3 kể từ cuối. Ex: géography, univérsity, commúnicate, technólogy, 3. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -ion, -ic, -ian, trọng âm thường rơi vào vần phía trước. Ex: proféssion, demonstrátion, scientífic, photográphic, musícian, electrícian, 4. Đối với những từ tận cùng có các vần như: -oo, -oon, -ee, -een, -eer, -ese, -ette, trọng âm thường rơi vào ngay các vần này. Ex: bambóo, shampóo, cartóon, afternóon, referée, employée, cantéen, thirtéen, enginéer, Vietnamése, Chinése, cigarétte, 5. Đối với những từ có các tiền tố (tiếp đầu ngữ) như: in-, im-, ir-, re-, pre-, dis-, de-, be-, ex-, en-, trọng âm thường rơi vào vần phía sau. Ex: insíde, impóssible, irrégular, repéat, prevíew, discúss, deféat, begín, excíted, enjóy, represént, 2. Sound: Phát âm 1. Chú ý các phụ âm từ Unit 9- 16. 2. Động từ tận cùng bằng -ED có 3 cách phát âm là: /id/, /t/, /d/. a. Đối với những động từ tận cùng là: -t, -d, khi thêm -ED sẽ phát âm là /id/. Ex: wanted, collected, decided, needed, b. Đối với những động từ tận cùng là: -c, -f, -k, -p, -s, -x, -sh, -ch, khi thêm -ED sẽ phát âm là /t/. Ex: practiced, stuffed, looked, stopped, missed, fixed, washed, watched, c. Đối với những động từ tận cùng là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm, khi thêm -ED sẽ phát âm là /d/. Ex: enjoyed, stayed, managed, cleaned, arrived, called, /s/: p, k, f, t, ex: cats * Phân biệt: s, es /iz/: ss, x z, ch, sh, ge, se, ce ex: horses /z/: ngoài 2 trường hợp trên ex: dogs 1. A. chairs B. hats C. grapes D. roofs 2. A. crops B. farmers C. vehicles D. fields 3. A. chooses B. horses C. rises D. roses 3.Relative clauses:(UNIT 9) a/Relative pronouns, relative adjectives, relative adverbs: + Who (person, subject) : person who V S +Whom (person, object) : person whom S+V O +Which ( thing, subject, object) : thing which V/ S+V S, O +Of which ( thing, possessive relative adj) : the N1 the N2 of which (thing) +Whose (thing, person, possessive relative adj): N1 whose (adj) N2 in which +Where (place) on which : place where S+ V at which : place which V from which 1