Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 11 (Mới) - Đề số 7 (Có lời giải chi tiết)

Question 7. The sky grew _____ as the storm approached. 
A. dark B. darkly C. bright D. brightly 
Question 8. People with _____ should be given the same opportunities as non-disabled people. 
A. disable B. disability C. disabled D. disabilities 
Question 9. We should get _____ in charity work to help people in need. 
A. involving B. involvement C. involve D. involved 
Question 10. It's time for you to stop relying _______ your parents. 
A. on B. in C. at D. for 
Question 11. He can be trusted to do the job well. He’s very _______person. 
A. confident B. reliable C. irresponsible D. dependent 
Question 12. Some parents care a lot about the appropriate behavior when having a meal with other people. 
That is why they want to teach their children good                   from a very early age. 
A. table manners B. behave C. attitude D. knowledge
pdf 18 trang Yến Phương 05/04/2023 4040
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 11 (Mới) - Đề số 7 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_11_moi_de_so_7_co_loi_giai_chi.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 11 (Mới) - Đề số 7 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ SỐ 7 MÔN: TIẾNG ANH 11 MỚI I. PRONUNCIATION Choose the word which is stressed differently from the rest. Question 1. A. international B. interpersonal C. intelligently D. intellectually Question 2. A. determined B. examine C. reliant D. medicine Question 3. A. loneliness B. management C. confident D. protective Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. Question 4. A. reaction B. achievement C. matchmaking D. enthusiastic Question 5. A. advice B. reconciled C. incident D. decisive Question 6. A. contact B. initiative C. interact D. lifetime II. VOCABULARY AND GRAMMAR Choose the best answer to complete each unfinished sentence, substitutes the underlined part, or has a close meaning to the original one. Question 7. The sky grew ___ as the storm approached. A. dark B. darkly C. bright D. brightly Question 8. People with ___ should be given the same opportunities as non-disabled people. A. disable B. disability C. disabled D. disabilities Question 9. We should get ___ in charity work to help people in need. A. involving B. involvement C. involve D. involved Question 10. It's time for you to stop relying ___ your parents. A. on B. in C. at D. for Question 11. He can be trusted to do the job well. He’s very ___person. A. confident B. reliable C. irresponsible D. dependent Question 12. Some parents care a lot about the appropriate behavior when having a meal with other people. That is why they want to teach their children good from a very early age. A. table manners B. behave C. attitude D. knowledge Question 13. You should take initiative and engage your classmates in friendly conversation. The underlined word has the OPPOSITE meaning to___. A. act after other people B. pioneer C. act before other people D. volunteer Question 14. I have a 9 p.m. ___. I would be punished if I returned home after that time. A. curfew B. conflict C. relationship D. dating Question 15. When you are___, look for something to do. It’ll help you ___your trouble.
  2. A. depressing/ to forget B. depressing/forgetting C. depressed/to forget D. depressed/forgetting Question 16. Students decided to get involved in a event to provide practical help for those in need. A. help B. charity C. need D. kindness Question 17. I feel really excited because I ___ with Vicky tomorrow. A. have got a date B. lend an ear C. break up D. am in a relationship Question 18. You should appear ___during the negotiation with your partners. A. relaxing B. relaxedly C. relaxingly D. relaxed Question 19. I ___ for her two hours, but she ___ yet. A. am waiting - don’t come B. have been waiting - hasn’t come C. waited - came D. wait - does not come Question 20. The last time I went to the museum was a year ago. A. My going to the museum lasted a year. B. At last I went to the museum after a year. C. A year ago, I often went to the museum. D. I have not been to the museum for a year. Error Identification. Question 21. My mother makes (A) me doing (B) my homeworks so (C) I can't go out (D). Question 22. The (A) noise on the roof of (B) the trailer woke (C) Bill and Fred up very quick (D). Question 23. Around (A) the age of (B) sixteen you must (C) make one of the biggest decision (D) of your life. Question 24. She finds (A) housework bored (B) and doesn't (C) like to stay (D) at home all day. Question 25. Each (A) nation has (B) many people who (C) voluntary (D) take care of others. III. WRITING Rewrite the following sentences using the words given. Question 26. When did you last see “Gone with the wind”? => How long . Question 27. Dung tried her best to win the first prize. (effort) => Dung . Question 28. It wasn’t Tom in the mall yesterday because he was in the hospital. I’m sure. (can) => Tom Question 29. This is the first time I’ve been to a Western city. => I have Question 30. Nga tried hard to persuade her parents to allow her to join the trip but she failed. => Nga’s attempt IV. READING Read the following passage and fill in the blanks with the words below (there is one extra word).
  3. satisfaction freedom pressure choices stress self-esteem Becoming Independent The step into adult life can be incredibly exciting, but it also brings with it a whole range of challenges. The (31) and independence from family can feel great, but it can also be really hard. There are lots of decisions to make as you figure out what you want to do with your life. Study work money relationships partying. There are lots of (32) and decisions to be made. You may be thinking about leaving home, your career or independent life. Maybe you feel pressure to ‘make something of yourself’ or to be a success. This pressure might be from other people or from within yourself. Most people will feel some (33) or worry about these things; for others, these added challenges can make life quite hard and contribute to depression or anxiety. If you can’t find work or have lost your job or left education early, it brings all sorts of challenges. The most obvious challenge is having no money. You may feel a sense of failure that can knock your (34) . These changes may also mean you’re not in regular contact with other people any more. It’s not just unemployment which can contribute to depression. Lack of job (35) can also play a part. As you’re figuring out what you want to do work wise, or struggling with your work and social life, you might find that you’re not actually enjoying the job you chose. Read the article and answer the questions that follow. Is There Really a Generation Gap? According to the results of a survey in USA WEEKEND Magazine, there isn’t really a generation gap. The magazine’s “Teens & Parents” survey shows that today’s generation of young people generally get along well with their parents and appreciate the way they’re being raised. Most feel that their parents understand them, and they believe their parents consider family as the No. 1 priority in their lives. Although more than a third of teens have something in their rooms they would like to keep secret from their parents, it is usually nothing more harmful than a diary or a CD. Such results may seem surprising in the context of the violent events that people hear about in the media. Maybe because of the things they hear, parents worry that their own kids might get out of control once they reach the teenage years. However, the facts in the survey should make us feel better. The survey shows us that today’s teens are loving and sensible. They are certainly happier than the angry people in the teenage stereotypes we all know about. True, some teenagers are very angry, and we need to recognize their needs, but the great majority of teens are not like that at all. In contrast to some stereotypes, most teens believe they must be understanding about differences among individuals. Many of them volunteer for community service with disadvantaged people. When they talk about themselves, their friends and their families, they sound positive and proud. Generally, these are very nice kids.
  4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành : “yet” nghĩa là chưa, còn chưa Cấu trúc: S + have/ has + VpII Tạm dịch: Tôi đã đợi cô ấy hai tiếng, nhưng cô ấy chưa đến. Đáp án: B Question 20. D Kiến thức: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Giải thích: Tạm dịch: Lần cuối tôi đến bảo tàng là một năm trước. A. Chuyến thăm đến bảo tàng của tôi kéo dài một năm. => sai nghĩa B. Cuối cùng thì tôi đến bảo tàng sau một năm. => sai nghĩa C. Một năm trước, tôi thường đến viện bảo tàng. => sai nghĩa D. Tôi đã không đến việc bảo tàng trong vòng một năm rồi. Đáp án: D Question 21. B Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: make sbd do sth: bắt buộc, yêu cầu ai đó làm gì, khiến ai đó làm gì doing => do Tạm dịch: Mẹ tôi bắt tôi làm bài tập về nhà nên tôi không thể ra ngoài. Đáp án: B Question 22. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Ta cần một trạng từ đi sau tính từ “very”. quick (a): nhanh chóng quickly (ad): một cách nhanh chóng quick => quickly Tạm dịch: Tiếng ồn trên mái tôn của toa móoc đánh thức Bill và Fred rất nhanh. Đáp án: D Question 23. D Kiến thức: Danh từ số nhiều Giải thích: one of + danh từ số nhiều: một trong số decision (n): quyết định
  5. decision => decisions Tạm dịch: Khoảng vào độ tuổi 16 bạn phải đưa ra một trong những quyết định lớn nhấg của cuộc đời bạn. Đáp án: D Question 24. B Kiến thức: Tính từ chủ động & tính từ bị động Giải thích: V-ing (tính từ chủ động): mô tả đặc điểm/ bản chất của vật/ người Ved (tính từ bị động): mô tả cảm xúc của con người find sth + tính từ: cảm thấy, nhận ra cái gì như thế nào boring (a): chán bored => boring Tạm dịch: Cô ấy thấy làm việc nhà chán và không thích ở nhà cả ngày. Đáp án: B Question 25. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: Ở đây ta cần một trạng từ để đi kèm với cụm sau đó “take care of others” voluntary (a): tình nguyện, tự nguyện, tự ý voluntarily (ad): một cách tình nguyện voluntary => voluntarily Tạm dịch: Cô ấy thấy làm việc nhà chán và không thích ở nhà cả ngày. Đáp án: D Question 26. Kiến thức: Thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành Giải thích: When did S + last + V : Bạn làm điều này lần cuối khi nào ? = How long is it since you last Ved : Đã bao lâu rồi kể từ lần cuối ai đó làm gì. Tạm dịch: Lần cuối bạn xem phim “Cuốn theo chiều gió” là lúc nào ? => Đã bao lâu rồi kể từ lần cuối bạn xem phim “Cuốn theo chiều gió” ? Đáp án: How long is it since you last saw “Gone with the wind”? Question 27. Kiến thức: Cụm từ Giải thích: try to do sth : cố để làm gì = make an effort to do sth : cố gắng để làm gì Tạm dịch: Dung đã cố hết sức để thắng giải nhất. => Dung đã có nỗ lực để thắng giải nhất. Đáp án: Dung made an effort to win the first prize.
  6. Question 28. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu ở quá khứ Giải thích: can’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không thể là Tạm dịch: Đó không phải là Tom trong trung tâm thương mại ngày hôm qua bởi vì anh ấy đã ở bệnh viện. Tôi chắc chắn. => Tom đáng lẽ không thể ở trong trong trung tâm thương mại ngày hôm qua bởi vì anh ấy đã ở bệnh viện. Đáp án: Tom can’t have been in the mall yesterday because he was in the hospital. Question 29. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: This is the first/ second/ third time + S + have/has PII : Đây là lần đầu tiên/ thứ hai/ thứ ba/ ai đó làm gì = S + have/ has not + Ved/ V3 + before Tạm dịch: Đây là lần đầu tôi đến một thành phố phía Tây. => Tôi chưa từng đến một thành phố phía Tây bao giờ. Đáp án: I have never been to a Western city before. Question 30. Kiến thức: Cụm từ Giải thích: try to do sth : cố để làm gì = attempt to do sth : nỗ lực làm gì Tạm dịch: Nga đã rất cố để thuyết phục bố mẹ cô ấy cho phép cô ấy được tham gia chuyến đi nhưng cô ấy đã thất bại. => Nỗ lực của Nga trong việc thuyết phục bố mẹ cô ấy cho phép cô ấy được tham gia chuyến đi đã thất bại Đáp án: Nga’s attempt to persuade her parents to allow her to join the trip failed. Question 31 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần cho một danh từ mang ý nghĩa tương đương hoặc liên quan với danh từ “independence” sau nó. freedom (n): sự tự do The (31) and independence from family can feel great. Tạm dịch: Sự tự do và tự lập khỏi gia đình có thể tuyệt. Đáp án: freedom Question 32 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần cho một danh từ mang ý nghĩa tương đương hoặc liên quan với danh từ “decisions” sau nó. choice (n): lựa chọn There are lots of (32) and decisions to be made.
  7. Tạm dịch: Có rất nhiều lựa chọn và quyết định phải được đưa ra. Đáp án: choices Question 33 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần cho một danh từ mang ý nghĩa tương đương hoặc liên quan với danh từ “worry” sau nó. stress (n,v): sự căng thẳng, nhấn mạnh Most people will feel some (33) or worry about these things. Tạm dịch: Phần lớn mọi người sẽ thấy cảm thấy căng thẳng hay lo lắng về những thứ này. Đáp án: stress Question 34 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau tính từ sở hữu “your” self-esteem: lòng tự trọng You may feel a sense of failure that can knock your (34) . Tạm dịch: Bạn có thể nếm trải mùi vị thất bại điều mà có thể đánh thẳng vào lòng tự trọng của bạn. Đáp án: self-esteem Question 35 Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau danh từ “job” để tạo thành một cụm từ satisfaction (n): sự thỏa mãn, sự hài lòng Lack of job (35) can also play a part. Tạm dịch: Thiếu đi sự thỏa mãn trong công việc cũng có thể có một phần nguyên nhân. Đáp án: satisfaction Dịch bài đọc: Trở nên tự lập Con đường đến cuộc sống trưởng thành có thể vô cùng thú vị? Nhưng nó cũng đi kèm với một chuỗi khó khăn. Sự tự do và tự lập khỏi gia đình có thể tuyệt, nhưng nó cũng có thể rất khó. Có rất nhiều quyết định phải được đưa ra khi mà bạn tìm ra điều mà bạn muốn làm với cuộc đời mình. Học làm việc tiền bạc những mỗi quan hệ tiệc tùng. Có rất nhiều lựa chọn và quyết định phải được đưa ra. Bạn có thể nghĩ đến việc bỏ nhà, công việc hoặc cuộc sống tự do. Có thể bạn thấy áp lực khi 'cố gắng với nỗ lực của bạn ' hoặc để trở nên thành công. Áp lực này có thể đến từ những người khác hoặc từ chính bên trong bạn. Phần lớn mọi người sẽ thấy cảm thấy căng thẳng hay lo lắng về những thứ này, với những người
  8. khác, những điều này tăng thêm những thử thách có thể khiến cuộc sống khá khó khăn và góp phần vào trầm cảm và lo lắng. Nếu bạn không thể tìm được việc hoặc đã mất công việc hoặc bỏ học sớm, điều đó đem đến đủ loại thử thách. Thứ thách rõ ràng nhất là việc không có tiền. Bạn có thể nếm trải mùi vị thất bại điều mà có thể đánh thẳng vào lòng tự trọng của bạn. Những thay đổi này cũng có thể có nghĩa rằng bạn không còn liên lạc thường xuyên với người khác nữa. Không chỉ sự thất nghienghiệp mới có thể dẫn đến trầm cảm. Thiếu đi sự thỏa mãn trong công việc cũng có thể có một phần nguyên nhân. Khi mà bạn đang tìm hiểu điều bạn muốn làm việc một cách thông minh hay là vật lộn với công việc và đời sống xã hội, bạn có thể nhận thấy rằng bạn không thực sự không yêu thích công việc bạn đã chọn. Question 36. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Dựa vào đoạn văn thứ nhất, cuộc khảo sát tìm hiểu được điều gì về trẻ tuổi vị thành niên? A. Họ có mối quan hệ tốt với bố mẹ họ. B. Họ trân trọng những đĩa CD tốt. C. Họ giữ bí mật khỏi bố mẹ họ. D. Họ ở lì trong phòng Thông tin: The magazine’s “Teens & Parents” survey shows that today’s generation of young people generally get along well with their parents and appreciate the way they’re being raised. Tạm dịch: Cuộc khảo sát của tờ báo 'Trẻ vị thành niên và bố mẹ' cho thấy rằng thế hệ trẻ ngày nay thường có mối quan hệ tốt với bố mẹ và trân trọng cách mà họ được nuôi dưỡng. Đáp án: A Question 37. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Dựa vào đoạn văn thứ hai, những bậc cha mẹ nghe thấy những điều khiến họ lo lắng và con cái của họ. Những điều họ nghe thấy là gì? A. Câu chuyện trên ra-đi-ô. B. Những sự kiện bạo lực trên truyền thông. C. Những bộ phim vui nhộn trên ti vi. D. Những bình luận của thầy cô giáo ở trường. Thông tin: Such results may seem surprising in the context of the violent events that people hear about in the media. Maybe because of the things they hear, parents worry that their own kids might get out of control once they reach the teenage years. Tạm dịch: Những kết quả này có vẻ bất ngờ trong bối cảnh những sự kiện bạo lực và người ta nghe đến trên truyền thông. Có lẽ bởi những thứ mà người ta nghe thấy, những bậc phụ huynh lo lắng rằng con của chính họ sẽ mất kiểm soát khi chúng đạt tới tuổi thiếu niên. Đáp án: B Question 38. D
  9. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Kiểu khuôn mẫu được nhắc tới trong đoạn văn thứ hai là gì? A. Thanh thiếu niên là những người nhận rõ nhu cầu của họ. B. Thanh thiếu niên đáng yêu và nhạy cảm. C. Thanh thiếu niên hạnh phúc hơn chúng ta nghĩ. D. Thanh thiếu niên là những con người giận dữ. Thông tin: They are certainly happier than the angry people in the teenage stereotypes we all know about. True, some teenagers are very angry. Tạm dịch: Họ chắc chắn hạnh phúc hơn những con người giận dữ trong những khuôn mẫu về trẻ vị thành niên mà chúng ta điều biết đến. Đúng là một số trẻ thiếu niên rất giận dữ. Đáp án: D Question 39. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nội dung chính của đoạn văn thứ 3 là gì? A. Sự khác biệt giữa các thanh thiếu niên. B. Những rập khuôn về thanh thiếu niên. C. Thái độ tích cực của thanh thiếu niên đối với người khác. D. Tình nguyện cho những con người thiệt thòi. Thông tin: In contrast to some stereotypes, most teens believe they must be understanding about differences among individuals. Many of them volunteer for community service with disadvantaged people. When they talk about themselves, their friends and their families, they sound positive and proud. Generally, these are very nice kids. Tạm dịch: Đối ngược với một số rập khuôn, đa số thiếu niên tin rằng họ phải hiểu sự khác biệt giữa những cá thể. Nhiều trong số họ làm tình nguyện dịch vụ công đồng cho người thiệt thòi. Khi họ nó về bản thân họ, bạn bè của họ và gia đình họ, họ có vẻ tích cực và tự hào. Thường thì, đây là những đứa trẻ rất ngoan. Đáp án: C Question 40. C Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bằng cách nào, theo nhà văn, mà những bậc phụ huynh ngày nay khác biệt so với bậc phụ huynh thế hệ trước? A. Có nhiều thứ để mâu thuẫn hơn. B. Sự nguy hiểm của lạm dung thốc chưa được biết rõ. C. Những hành vi khó chấp nhận khác giờ đã được biết rõ. D. Gia đình của một người trẻ như là một nơi tù đày.
  10. Thông tin: Perhaps there is less to fight about, and the dangers of drug abuse and other unacceptable behavior are now well known. Tạm dịch: Có lẽ có ít thứ để mâu thuẫn hơn, và sự nguy hiểm của lạm dụng thuốc cấm và những hành vi không thể chấp nhận là phổ biến. Đáp án: C Dịch bài đọc: Khoảng cách thế hệ có thực sự tồn tại không? Dựa vào kết quả của cuộc khảo sát báo 'Kì nghỉ nước Mỹ', thật sự không tồn tại khoảng cách thế hệ. Cuộc khảo sát của tờ báo 'Trẻ vị thành niên và bố mẹ' cho thấy rằng thế hệ trẻ ngày nay thường có mối quan hệ tốt với bố mẹ và trân trọng cách mà họ được nuôi dưỡng. Đa số cảm thấy rằng bố mẹ họ hiểu họ, và tin rằng bố mẹ họ coi gia đình là ưu tiên số 1 trong cuộc sống của họ. Tuy hơn 1 phần 3 trẻ vị thành niên có thứ gì đó trong phòng của họ và muốn giữ bí mật khỏi bố mẹ họ, đó thường là những thứ không có gì độc hại hơn là một quyển nhật kí hay là một chiếc CD. Những kết quả này có vẻ bất ngờ trong bối cảnh những sự kiện bạo lực và người ta nghe đến trên truyền thông. Có lẽ bởi những thứ mà người ta nghe thấy, những bậc phụ huynh lo lắng rằng con của chính họ sẽ mất kiểm soát khi chúng đạt tới tuổi thiếu niên. Tuy nhiên, sự thật trong cuộc khảo sát nên làm chúng ta cảm thấy khá hơn. Cuộc khảo sát cho thấy thanh thiếu niên ngày nay đáng yêu và nhạy cảm. Họ chắc chắn hạnh phúc hơn những con người giận dữ trong những khuôn mẫu về trẻ vị thành niên mà chúng ta điều biết đến. Đúng là một số trẻ thiếu niên rất giận dữ, và chúng ta cần nhận thấy nhu cầu của họ, nhưng phần lớn trẻ vị thành niên không giống thế chút nào. Đối ngược với một số rập khuôn, đa số thiếu niên tin rằng họ phải hiểu sự khác biệt giữa những cá thể. Nhiều trong số họ làm tình nguyện dịch vụ công đồng cho người thiệt thòi. Khi họ nó về bản thân họ, bạn bè của họ và gia đình họ, họ có vẻ tích cực và tự hào. Thường thì, đây là những đứa trẻ rất ngoan. Liệu tinh thần của sự hòa hợp này có phải là một sự thay đổi so với quá khứ? Chỉ một thế hệ trước đó, mối quan hệ cha mẹ con cái được miêu tả là 'khoảng cách thế hệ'. Tuy vậy, mọi thứ không đến nỗi tệ. Đa số những trẻ trong những năm 1960 và 1970 chia sẻ những giá trị căn bản của bố mẹ họ. Có lẽ, tuy vậy, điều đúng đắn là những gia đình Mỹ đang đoàn kết hơn ở đầu thâp kỉ mới này. Có lẽ có ít thứ để mâu thuẫn hơn, và sự nguy hiểm của lạm dụng thuốc cấm và những hành vi không thể chấp nhận là phổ biến. Có lẽ, so với thế giới không tình cảm bên ngoài ngôi nhà tổ ấm, gia đình của một người trẻ tuổi giống như một nơi ẩn náu thân thiện, không phải là nhà tù. Và có lẽ các bậc phụ huynh đang cư xử đúng như các bậc cha mẹ hơn so với khi họ làm 20 hoặc 30 năm trước. Question 41. Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là từ ‘is”. volunteer (n): người tình nguyện Being a (41) is one of the best things you can do with your life.
  11. Tạm dịch: Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn. Đáp án: volunteer Question 42 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là mạo từ “a” sau đó là danh từ ‘way”. great (a): tuyệt vời It’s a (42) way to help other people. Tạm dịch: Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Đáp án: great Question 43 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một tính từ vì trước đó là trạng từ “very”. satisfying (a): vừa ý, thỏa mãn It’s also very (43) to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Tạm dịch: Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ. Đáp án: satisfying Question 44 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “voluntary”. activity (a): hoạt động Many of us could and should be out there doing voluntary (44) of some kind. Tạm dịch: Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy. Đáp án: activities Question 45 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ đi kèm với danh từ “volunteer” trước đó để tạo thành một cụm danh từ. organization (n): tổ chức So many volunteer (45) need extra hands. Tạm dịch: Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ. Đáp án: organizations Question 46 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần cho một danh từ đi sau tính từ sở hữu “your”
  12. service (n): sự phục vụ, sựu giúp ích, hệ thống phục vụ Just pick up the phone and offer your (46) . Tạm dịch: Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn. Đáp án: services Question 47 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là tính từ “lazy”. lifestyle (n): lối sống I think too many of us settle into a lazy (47) . Tạm dịch: Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng. Đáp án: lifestyle Question 48 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một tính từ đi kèm với cum “much more” trước đó để tạo thành cấu trúc so sánh hơn với tính từ dải. interesting (a): thú vị Life is much more (48) when you’re a volunteer. Tạm dịch: Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện. Đáp án: interesting Question 49 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một động từ vì trước đó là chủ thể “it” sau đó là danh từ “your eyes”. open (v): mở ra. I’ve found it really (49) your eyes to how some people live. Tạm dịch: Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống. Đáp án: opens Question 50 Kiến thức: Nghe hiểu Ở đây ta cần một danh từ vì trước đó là từ “the” và sau đó là cụm động từ “let people down” government (n): chính phủ It’s sometimes sad to see how the (50) lets people down, but at least I’m doing my bit. Tạm dịch: Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp. Đáp án: government Transcript: Being a volunteer is one of the best things you can do with your life. It’s a great way to help other people. It’s also very satisfying to know that you are not wasting your time and are helping people who need help. Many
  13. of us could and should be out there doing voluntary activities of some kind. So many volunteer organizations need extra hands. It really is easy. Just pick up the phone and offer your services. I think too many of us settle into a lazy lifestyle. We just want to come home and watch TV. Life is much more interesting when you’re a volunteer. I’ve found it really opens your eyes to how some people live. It’s sometimes sad to see how the government lets people down, but at least I’m doing my bit. Dịch Transcript: Là một người tình nguyện và một trong những điều tuyệt vời nhất bạn có thể làm với cuộc đời bạn. Đó là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác. Nó cũng rất đáng thỏa mãn khi bạn không tốn thời gian của bạn và giúp đỡ những người cần sự giúp đỡ. Nhiều người trong chúng ta có thể và nên ra ngoài kia làm những hoạt động tình nguyện kiểu dạng vậy. Rất nhiều tổ chức tình nguyện cần thêm những bàn tay giúp đỡ. Điều đó thật sự đơn giản. Chỉ cần nhấc điện thoại lên và đề nghị sự phục vụ của bạn. Tôi nghĩ quá nhiều người trong chúng ta yên phận trong một lối sống lười biếng. Chúng ta chỉ về nhà và xem TV. Cuộc đời là thú vị hơn khi bạn là một người tình nguyện. Tôi nhận thấy nó thức sự mở rộng tầm mắt của bạn về cách mà một số người sống. Đôi khi thật buồn khi chứng kiến việc chính phủ làm thất vọng người dân, nhưng ít nhất tôi đang cố gắng đóng góp.