Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 11 (Mới) - Đề số 8 (Có lời giải chi tiết)

Complete each sentence with a suitable word below. 
caring responsibility household close-knit willing project 
supportive mischievous 
Question 7. The committee has set up an inner city housing                . 
Question 8. She always helps her mother with                   chores. 
Question 9. The new job means taking on more                    . 
Question 10. These children are sometimes             but obedient and hard-working. 
Question 11. You can phone me whenever you need. I am always               to help you. 
Question 12. My teacher is a               woman. 
Question 13. She was very               during my father’s illness. 
Question 14. The people in my village living in a               community.
pdf 17 trang Yến Phương 05/04/2023 3380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 11 (Mới) - Đề số 8 (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_hoc_ki_1_tieng_anh_lop_11_moi_de_so_8_co_loi_giai_chi.pdf

Nội dung text: Đề thi học kì 1 Tiếng Anh Lớp 11 (Mới) - Đề số 8 (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ SỐ 8 MÔN: TIẾNG ANH 11 MỚI I. PRONUNCIATION Choose the word which is stressed differently from the rest. Question 1. A. difficulty B. community C. ability D. effectively Question 2. A. counselor B. decisive C. confident D. discipline Question 3. A. management B. protective C. respectful D. reliant Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the rest. Question 4. A. curfew B. burden C. mature D. curtain Question 5. A. motivated B. prioritize C. confident D. conflict Question 6. A. childcare B. blind C. integrate D. decisive II. VOCABULARY AND GRAMMAR Complete each sentence with a suitable word below. caring responsibility household close-knit willing project supportive mischievous Question 7. The committee has set up an inner city housing . Question 8. She always helps her mother with chores. Question 9. The new job means taking on more . Question 10. These children are sometimes but obedient and hard-working. Question 11. You can phone me whenever you need. I am always to help you. Question 12. My teacher is a woman. Question 13. She was very during my father’s illness. Question 14. The people in my village living in a community. Error Identification. Question 15. We believe that (A) students with disabilities (B) should offer (C) support to do (D) the things they like. Question 16. The mission of (A) the charity is improve (B) the quality of the lives (C) of people with mental (D) disabilities. Question 17. It is (A) in this country where (B) black cats (C) are considered good luck (D). Question 18. The (A) accident looked seriously (B) but fortunately (C) nobody was injured (D). Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. Question 19. This season is very . Millions of viewers have watched it since it first aired. (excite) Question 20. He was a man and against all forms of violence. (peace)
  2. Question 21. Lan is . She never does the things that she promises. (rely) Question 22. In 1914, the British ruled India and Gandhi wanted the British to leave India so that the country could become . (depend) Question 23. My cousin is but that does not prevent him from doing lots of sports. (able) III. WRITING Use suggested words or groups of words to write complete sentences. Question 24. They / not allow / go out / evening / parents//. => Question 25. I / never attend / such / enjoyable wedding / party before//. => Question 26. He / so ill / he / cannot take / final examination//. => . Question 27. Many parents / not let / children / make / decision / future career//. => Question 28. I regret / not study / hard / enough / pass / final exam. => IV. READING Read the passage and do the tasks below. A new hearing device is now available for some hearing-impaired people. This device uses a magnet to hold a detachable sound-processing portion in place. Like other aids, it converts sound into vibrations. But it is unique in that it can transmit the vibrations directly to the magnet and then to the inner ear. This produces a clearer sound. The new device will not help all hearing-impaired people only those with a hearing loss caused by infection or some other problems in the middle ear. It will probably help no more than 20 percent of all people with hearing problems. Those people who have persistent ear infections, however, should find relief and restored hearing with the new device. Question 29. What is the author's main purpose? A. To describe a new cure for ear infections B. To inform the reader of a new device C. To urge doctors to use a new device D. To explain the use of a magnet Question 30. It can be inferred from the passage that . A. this use of magnet is new B. infections are in the inner car C. magnets can be dangerous for 80% of people D. the new devices is smaller than the old ones Question 31. According to the passage, what does the device not do? A. Transmit sound to the inner ear. B. Help all hearing-impaired people. C. Produce clearer sound. D. Change sounds into vibrations. Question 32. The sound-processing unit . A. is a magnet B. is placed in the middle ear
  3. C. helps cure infections D. can be removed Question 33. The word "relief" in the last sentence means . A. less distress B. assistance C. distraction D. relaxation Choose the correct word that best fits each space. Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (34)___ more than toddlers. This is fine if the child shows a real interest but forcing a child could be counter-productive if she isn't ready. Wise parents will have a (35)___ attitude and take the lead from their child. What they should provide is a selection of (36)___ toys, books and other activities. Nowadays there is plenty of good (37)___ available for young children, and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)___ them to read. Of course, books are no longer the only source of stories and information. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (39)___ valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many children spend too much time watching programmes not intended for their age (40)___. Too many television programmes induce an incurious, uncritical attitude that is going to make learning much more difficult. However, (41)___ viewing of programmes designed for young children can be useful. Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (42)___ their favourite television characters, and videos can add a new (43)___ to a story known from a book. Question 34. A. scarcely B. rarely C. slightly D. really Question 35. A. cheerful B. contented C. relaxed D. hopeful Question 36. A. bright B. thrilling C. energetic D. stimulating Question 37. A. material B. sense C. produce D. amusement Question 38. A. provoke B. encourage C. provide D. attract Question 39. A. properly B. worthily C. perfectly D. equally Question 40. A. set B. band C. group D. limit Question 41. A. cautious B. choice C. approved D. discriminating Question 42. A. illustrate B. extend C. feature D. possess Question 43. A. revival B. dimension C. option D. existence V. LISTENING Listen carefully and fill in each blank with ONE word. Our teenage years are probably the most (44) of our lives. This is the time we pass from childhood into adulthood. So many things are happening to us. Our bodies change, our (45) change and our whole life changes. We have to learn to be (46) , mature and responsible in a few short years. We have to take (47) , get a job and perhaps start a family. That must come as a bit of a (48) for most teenagers. Part of all this new independence is teenage (49) . This is probably the most difficult part
  4. Tạm dịch: Cô ấy luôn giúp mẹ cô ấy làm việc. Đáp án: household Question 9. responsibility Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau giới từ “on” cần danh từ responsibility (n): trách nhiệm Cụm từ “take responsibility” (trách nhiệm) Tạm dịch: Công việc mới có nghĩa là có nhiều trách nhiệm hơn. Đáp án: responsibility Question 10. mischievous Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau động từ “are” cần tính từ. mischievous (adj): tinh nghịch, nghịch ngợm Tạm dịch: Những đứa trẻ này thỉnh thoảng nghịch ngợm nhưng vâng lời và chăm chỉ. Đáp án: mischievous Question 11. willing Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau động từ “am” cần tính từ. willing (adj): sẵn lòng Tạm dịch: Bạn có thể gọi tôi bất cứ khi nào bạn cần. Tôi luôn sẵn lòng giúp bạn. Đáp án: willing Question 12. caring Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trước danh từ “woman” cần tính từ. caring (adj): chu đáo Tạm dịch: Cô giáo của tôi là một người phụ nữ chu đáo. Đáp án: caring Question 13. supportive Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau động từ “was” cần tính từ. supportive (adj): ủng hộ, giúp đỡ, đỡ đần
  5. Tạm dịch: Cô ấy đã đỡ đần khi bố tôi ốm. Đáp án: supportive Question 14. close-knit Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trước danh từ “community” cần tính từ. close-knit (adj): gần gũi, khăng khít Tạm dịch: Mọi người ở làng của tôi sống trong một cộng đồng khăng khít. Đáp án: close-knit Question 15. C Kiến thức: Câu bị động Giải thích: should be + P2: nên được làm gì offer => be offered Tạm dịch: Chúng tôi tin rằng học sinh khuyết tật nên được hỗ trợ để làm những điều họ thích. Đáp án: C Question 16. B Kiến thức: Danh động từ (Gerund) Giải thích: Danh động từ (gerund) là hình thức động từ thêm đuôi -ing. Danh động từ có thể làm chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. improve => improving Tạm dịch: Nhiệm vụ của tổ chức từ thiện là cải thiện chất lượng cuộc sống của những người bị khuyết tật về tâm thần. Đáp án: B Question 17. Kiến thức: Câu chẻ/ câu nhấn mạnh Giải thích: Cấu trúc câu chẻ: It is/ It was + trạng từ chỉ nơi chốn + that + S + V where => that Tạm dịch: Chính ở đất nước này mèo đen được xem là may mắn. Đáp án: B Question 18. B Kiến thức: Tính từ và trạng từ Giải thích: Tính từ có thể đứng sau các động từ liên kết: to be/seem/appear/feel/taste/look/keep/get/ become + adj
  6. seriously => serious Tạm dịch: Vụ tai nạn trông nghiêm trọng nhưng rất may không ai bị thương. Đáp án: B Question 19. exciting Kiến thức: Từ loại Giải thích: excite (v): kích thích, kích động exciting (adj): thú vị Đằng sau động từ “tobe” ta sử dụng một tính từ. Tạm dịch: Mùa này sẽ rất thú vị. Hàng triệu người xem đã xem nó kể từ khi nó lên sóng lần đầu. Đáp án: exciting Question 20. peaceable Kiến thức: Từ loại Giải thích: peace (n): hoà bình peaceable (adj): yêu hoà bình Trước danh từ “man” ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa. Tạm dịch: Anh ấy là một người đàn ông yêu hoà bình và chống lại các dạng bạo lực. Đáp án: peaceable Question 21. unreliable Kiến thức: Từ loại Giải thích: rely (v): dựa vào, tin vào unreliable (adj): không đáng tin cậy Đằng sau động từ “tobe” ta dùng một tính từ. Tạm dịch: Lan không đáng tin cậy. Cô ấy không bao giờ làm điều mà cô ấy hứa. Đáp án: unreliable Question 22. independent Kiến thức: Từ loại Giải thích: depend (v): phụ thuộc independent (adj): độc lập Tính từ có thể đứng sau các động từ liên kết: to be/seem/appear/feel/taste/look/keep/get/ become + adj Tạm dịch: Năm 1914, người Anh cai trị Ấn Độ và Gandhi muốn người Anh rời Ấn Độ để nước này có thể trở nên độc lập Đáp án: independent
  7. Question 23. disabled Kiến thức: Từ loại Giải thích: able (adj): có thể, có khả năng disabled (adj): tàn tật Đằng sau động từ “tobe” ta dùng một tính từ. Tạm dịch: Anh họ tôi bị tàn tật nhưng điều đó không ngăn cản anh ấy chơi nhiều môn thể thao. Đáp án: disabled Question 24. They aren’t allowed to go out in the evening by their parents. Kiến thức: Câu bị động, dạng của động từ Giải thích: Cấu trúc bị động ở thì hiện tại: S + am/ is/ are + (not) + P2 be allowed to do sth: được cho phép làm gì Tạm dịch: Họ không được bố mẹ cho phép ra ngoài vào buổi tối. Đáp án: They aren’t allowed to go out in the evening by their parents Question 25. I have never attended such an enjoyable wedding party before. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + never + Ved/ V3 + before Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trước đây. Đáp án: I have never attended such an enjoyable wedding party before Question 26. He is so ill that he cannot take the final examination Kiến thức: Mệnh đề kết quả Giải thích: S + be + so + adj/adv + that + S + V: quá để làm gì Tạm dịch: Anh ấy quá ốm nên không thể làm bài thi cuối kì. Đáp án: He is so ill that he cannot take the final examination Question 27. Many parents don’t let their children make a decision about their future career. Kiến thức: Thì hiện tại đơn, dạng của động từ Giải thích: Cấu trúc thì hiện tại đơn thể phủ định: S + do/ does + not + V let sb do sth: cho phép ai làm gì, để ai làm gì to make a decision about sth: quyết định cái gì Tạm dịch: Nhiều phụ huynh không để con mình ra quyết định về nghề nghiệp tương lai của chúng. Đáp án: Many parents don’t let their children make a decision about their future career. Question 28. I regret not having studied hard enough to pass the final exam.
  8. Kiến thức: Dạng của động từ Giải thích: regret (not) V-ing/having P2: hối hận vì đã (không) làm gì adj/ adv + enough + to V: đủ để làm gì Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã không học đủ chăm để qua bài thi cuối kì. Đáp án: I regret not having studied hard enough to pass the final exam. Question 29. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Mục đích chính của tác giả là gì? A. Để mô tả cách chữa trị mới cho nhiễm trùng tai B. Để giới thiệu cho người đọc về một thiết bị mới C. Yêu cầu các bác sĩ sử dụng thiết bị mới D. Để giải thích việc sử dụng nam châm Đáp án: B Question 30. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng: A. việc sử dụng nam châm này là mới. B. nhiễm trùng ở tai trong C. nam châm có thể nguy hiểm cho 80% số người. D. các thiết bị mới nhỏ hơn các thiết bị cũ. Dẫn chứng: A new hearing device is now available for some hearing-impaired people. This device uses a magnet to hold a detachable sound-processing portion in place. Đáp án: A Question 31. B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, thiết bị này không làm gì? A. Truyền âm thanh vào tai trong. B. Giúp đỡ tất cả những người khiếm thính. C. Tạo ra âm thanh rõ ràng hơn. D. Thay đổi âm thanh thành rung động. Dẫn chứng: It will probably help no more than 20 percent of all people with hearing problems. Đáp án: B Question 32. D Kiến thức: Đọc hiểu
  9. Giải thích: Bộ xử lý âm thanh . A. là nam châm B. được đặt vào tai giữa. C. giúp chữa trị nhiễm trùng D. có thể được loại bỏ. Dẫn chứng: This device uses a magnet to hold a detachable (= removeable) sound-processing portion in place. Đáp án: D Question 33. A Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "relief" trong câu cuối cùng có nghĩa là: A. ít đau đớn B. hỗ trợ C. phân tâm D. thư giãn Đáp án: A Dịch bài đọc: Một thiết bị trợ thính mới hiện có sẵn cho một số người khiếm thính. Thiết bị này sử dụng một nam châm để giữ một phần xử lý âm thanh có thể tháo rời tại chỗ. Giống như các thiết bị viện trợ khác, nó chuyển đổi âm thanh thành sóng rung động. Nhưng nó đặc biệt ở chỗ nó có thể truyền các rung động trực tiếp đến nam châm và sau đó đến tai trong. Điều này tạo ra một âm thanh rõ ràng hơn. Thiết bị mới sẽ không giúp đỡ tất cả những người khiếm thính chỉ những người bị mất thính lực do nhiễm trùng hoặc một số vấn đề khác ở tai giữa. Nó có lẽ sẽ giúp không quá 20 phần trăm của tất cả những người có vấn đề về thính giác. Tuy nhiên, những người bị nhiễm trùng tai dai dẳng nên tìm sự trợ giúp và phục hồi thính giác bằng thiết bị mới. Question 34. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. scarcely (adv): vừa mới, vừa vặn B. rarely (adv): hiếm khi C. slightly (adv): hơi D. really (adv): thật sự Many parents believe that they should begin to teach their children to read when they are (34)___ more than toddlers. Tạm dịch: Nhiều phụ huynh tin rằng họ nên bắt đầu dạy cho con mình đọc khi chúng vừa mới là trẻ chập chững biết đi. Đáp án: A Question 35. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. cheerful (adj): vui mừng, phấn khởi B. contented (adj): vui mừng, hài lòng C. relaxed (adj): thư giãn D. hopeful (adj): hi vọng
  10. Wise parents will have a (35)___ attitude and take the lead from their child. Tạm dịch: Cha mẹ khôn ngoan sẽ có một thái độ thoải mái và dẫn dắt con của họ. Đáp án: C Question 36. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. bright (adj): tươi sáng B. thrilling (adj): làm rùng mình; cảm động, xúc động C. energetic (adj): nhiều năng lượng D. stimulating (adj): kích thích, khuyến khích What they should provide is a selection of (36)___ toys, books and other activities. Tạm dịch: Những gì họ nên cung cấp là một lựa chọn đồ chơi kích thích, sách và các hoạt động khác. Đáp án: D Question 37. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. material (n): chất liệu, vật liệu, tài liệu B. sense (n): giác quan; ý thức C. produce (n): sản lượng D. amusement (n): trò tiêu khiển Nowadays there is plenty of good (37)___ available for young children Tạm dịch: Ngày nay có nhiều tài liệu tốt cho trẻ em Đáp án: A Question 38. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. provoke (v): kích động, khiêu khích B. encourage (v): khích lệ C. provide (v): cung cấp D. attract (v): thu hút, cuốn hút and of course, seeing plenty of books in use around the house will also (38)___ them to read. Tạm dịch: và tất nhiên, thấy nhiều sách được sử dụng xung quanh nhà cũng sẽ khuyến khích chúng đọc. Đáp án: B Question 39. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. properly (adv): đúng, chính xác B. worthily (adv): một cách xứng đáng C. perfectly (adv): một cách hoàn hảo D. equally (adv): bằng nhau, ngang nhau, đều
  11. There is also a huge range of videos, which can reinforce and extend the pleasure a child finds in a book and are (39)___ valuable in helping to increase vocabulary and concentration. Tạm dịch: Ngoài ra còn có một lượng lớn video, có thể củng cố và mở rộng niềm vui mà một đứa trẻ tìm thấy trong một cuốn sách và có giá trị như nhau trong việc giúp tăng vốn từ vựng và tập trung. Đáp án: D Question 40. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. set (n): bộ, tập hợp B. band (n): đoàn, lũ, bầy, bọn C. group (n): nhóm D. limit (n): hạn chế Television gets a bad review as far as children are concerned, mainly because too many children spend too much time watching programmes not intended for their age (40)___. Tạm dịch: TV nhận được một đánh giá xấu khi trẻ em quan tâm tới, chủ yếu là vì quá nhiều trẻ con dành quá nhiều thời gian xem các chương trình không dành cho nhóm tuổi của chúng Đáp án: C Question 41. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. cautious (adj): thận trọng, cẩn thận B. choice (n): sự lựa chọn C. approved (adj): được tán thành D. discriminating (adj): biết phân biệt However, (41)___ viewing of programmes designed for young children can be useful. Tạm dịch: Tuy nhiên, việc xem các chương trình được thiết kế cho trẻ nhỏ đã được phê duyệt có thể hữu ích. Đáp án: C Question 42. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. illustrate (v): minh hoạ, chú giải B. extend (v): mở rộng C. feature (v): mô tả những nét nổi bật của (cái gì) D. possess (v): sở hữu Just as adults enjoy reading a book after seeing it serialised on television, so children will pounce on books which (42)___ their favourite television characters Tạm dịch: Cũng như người lớn thích đọc sách sau khi xem nó được đăng trên truyền hình, vì vậy trẻ em sẽ thích những cuốn sách khắc học các nhân vật truyền hình yêu thích của chúng. Đáp án: C Question 43. B Kiến thức: Từ vựng
  12. Giải thích: A. revival (n): sự phục hồi B. dimension (n): khía cạnh, chiều hướng C. option (n): sự lựa chọn D. existence (n): sự tồn tại and videos can add a new (43)___ to a story known from a book. Tạm dịch: và video có thể thêm một khía cạnh mới mới vào một câu chuyện được biết đến từ một cuốn sách. Đáp án: B Dịch bài đọc: Nhiều cha mẹ tin rằng họ nên bắt đầu dạy bọn trẻ khi chúng còn nhỏ hơn là khi chúng chập chững biết đi. Nó sẽ tốt nếu bọn trẻ thực sự thích thú nhưng nó sẽ phản tác dụng khi bắt buộc đứa trẻ mà nó không sẵn sàng. Những bậc cha mẹ thông minh sẽ có một thái độ tràn đầy hi vọng và dẫn dắt cho bọn trẻ. Cái mà bố mẹ nên cung cấp là một sự lựa chọn của những đồ chơi, sách có tính khích lệ hoặc những hoạt động khác. Ngày nay, có rất nhiều tài liệu sẵn có dành cho thiếu nhi và tất nhiên việc tìm ra nhiều cuốn sách hữu dụng về nhà sẽ khuyến khích bọn trẻ đọc chúng. Tất nhiên không chỉ có sách là nguồn cung cấp thông tin và những câu chuyện. Có rất nhiều video cái mà có thể tăng cường và mở rộng niềm vui, sự hài lòng của bọn trẻ mà chúng tìm thấy khi đọc một cuốn sách và nó cũng có giá trị ngang bằng trong việc hỗ trợ tăng vốn từ vựng và khả năng tập trung. Tivi đem lại những tác động xấu theo như bọn trẻ quan tâm, bởi vì chúng dành quá nhiều thời gian để xem những chương trình không phù hợp với nhóm tuổi của chúng. Quá nhiều chương trình tivi gây ra thái độ không lý thú, thiếu óc phê bình và diều này càng gây khó khăn hơn trong việc học tập. Tuy nhiên, những quan điểm đúng đắn về các chương trình được thiết kế cho người trẻ tuổi rất hữu dụng. Khi người lớn tuổi thường thích đọc sách sau khi đã xem chúng qua những bộ phim dài tập, bọn trẻ lại chụp ngay lấy quyển sách cái mà mô tả những nhân vật ưa thích của họ trên ti vi và video có thể bổ sung những khía cạnh mới cho câu chuyện mà chúng đã đọc từ sách. Question 44. difficult Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất: the most + tính từ dài difficult (adj): khó khăn Our teenage years are probably the most (44) of our lives. Tạm dịch: Tuổi thiếu niên của chúng ta có lẽ là khó khăn nhất trong cuộc đời của chúng ta. Đáp án: difficult Question 45. emotions Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau tính từ sở hữu “our” cần danh từ số nhiều vì động từ “change” ở dạng nguyên thể
  13. emotions (n): những cảm xúc Our bodies change, our (45) change and our whole life changes. Tạm dịch: Cơ thể của chúng ta thay đổi, cảm xúc của chúng ta thay đổi và toàn bộ cuộc sống của chúng ta thay đổi. Đáp án: emotions Question 46. independent Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau động từ “be” cần tính từ independent (adj): độc lập We have to learn to be (46) , mature and responsible in a few short years. Tạm dịch: Chúng ta phải học cách tự lập, trưởng thành và có trách nhiệm trong vài năm ngắn ngủi. Đáp án: independent Question 47. exams Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau động từ “take” cần một danh từ để bổ nghĩa. exams (n): các bài kiểm tra We have to take (47) , get a job and perhaps start a family. Tạm dịch: Chúng ta phải tham gia các kỳ thi, có việc làm và có lẽ là lập gia đình. Đáp án: exams Question 48. shock Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau mạo từ “a” cần danh từ shock (n): cú sốc That must come as a bit of a (48) for most teenagers. Tạm dịch: Điều đó có lẽ hơi sốc đối với hầu hết thanh thiếu niên. Đáp án: shock Question 49. behavior Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau tính từ “teenage” cần danh từ. behavior (n): cách cư xử Part of all this new independence is teenage (49) . Tạm dịch: Một phần thuộc sự tự lập mới mẻ này là cách cư xử của thanh thiếu niên.
  14. Đáp án: behavior Question 50. family Kiến thức: Nghe và điền từ Giải thích: Sau giới từ “on” và trước danh từ “life” có thể là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ hoặc danh từ để tạo thành danh từ ghép. family (n): gia đình It can put a strain on (50) life. Tạm dịch: Nó có thể gây căng thẳng cho cuộc sống gia đình. Đáp án: family Transcipt: Our teenage years are probably the most difficult of our lives. This is the time we pass from childhood into adulthood. So many things are happening to us. Our bodies change, our emotions change and our whole life changes. We have to learn to be independent, mature and responsible in a few short years. We have to take exams, get a job and perhaps start a family. That must come as a bit of a shock for most teenagers. Part of all this new independence is teenage behaviour. This is probably the most difficult part of parents’ lives. All those moods and all that sulking. It can put a strain on family life. People always think they really want babies and children; no one ever says “I want a teenager”. Dịch bài nghe: Tuổi thiếu niên của chúng ta có lẽ là cuộc sống khó khăn nhất trong cuộc sống của chúng ta. Đây là thời gian chúng ta chuyển qua từ thời thơ ấu đến tuổi trưởng thành. Rất nhiều điều đang xảy ra với chúng ta. Cơ thể chúng ta thay đổi, cảm xúc của chúng ta thay đổi và toàn bộ cuộc sống của chúng ta thay đổi. Chúng ta phải học cách độc lập, trưởng thành và có trách nhiệm trong một vài năm ngắn ngủi. Chúng ta phải làm bài kiểm tra, kiếm việc làm và có thể bắt đầu một gia đình. Điều đó phải đến như một chút sốc cho hầu hết thanh thiếu niên. Một phần của tất cả sự độc lập mới này là hành vi thiếu niên. Đây có lẽ là phần khó khăn nhất trong cuộc sống của cha mẹ. Tất cả những tâm trạng đó và tất cả đều hờn dỗi. Nó có thể gây căng thẳng cho cuộc sống gia đình. Mọi người luôn nghĩ rằng họ thực sự muốn trẻ sơ sinh và trẻ em; không ai nói "Tôi muốn một thiếu niên".